Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 17 - Tiết 67: Ôn tập tác phẩm trữ tình

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 17 - Tiết 67: Ôn tập tác phẩm trữ tình

MỤC TIÊU BÀI HỌC

 - Giúp học sinh bước đầu nắm được khái niệm tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình và một số đặc điểm nghệ thuật chủ yếu của thơ trữ tình.

 - Củng cố kiến thức cơ bản và một số kỹ năng đơn giản đã được cung cấp và rèn luyện qua việc học một số bài ca dao trữ tình, thơ Đường luật thơ trữ tình trung đại và hiện đại.

II. CHUẨN BỊ

 

doc 144 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1163Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 17 - Tiết 67: Ôn tập tác phẩm trữ tình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17	Ngày soạn: 19/12/2008
Tiết 67	Ngày dạy: 22/12/2008
ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
	- Giúp học sinh bước đầu nắm được khái niệm tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình và một số đặc điểm nghệ thuật chủ yếu của thơ trữ tình.
	- Củng cố kiến thức cơ bản và một số kỹ năng đơn giản đã được cung cấp và rèn luyện qua việc học một số bài ca dao trữ tình, thơ Đường luật thơ trữ tình trung đại và hiện đại.
II. CHUẨN BỊ 
	* Giáo viên: Sách giáo khoa Ngữ văn 7; giáo án, bảng phụ
	* Học sinh: Vở ghi; vở soạn văn; sách giáo khoa.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
	1. Ổn định lớp 
	2. Kiểm tra bài cũ 
	Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
	3. Bài mới - Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong sgk.
HS: Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1 + 2
GV: Giáo viên yêu cầu học sinh kẻ bảng và sắp xếp lại tên tác phẩm, tác giả trùng với nội dung tư tưởng tình cảm được biểu hiện.
STT
Tác phẩm
Tác giả
Nội dung tư tưởng, tình cảm được biểu hiện
01
Bài ca nhà tranh bị gió thu phá.
(Mao ốc vị thu phong sở phá ca)
Đỗ Phủ
Tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả.
02
Qua Đèo Ngang
Bà Huyện Thanh Quan
Nỗi nhớ thương quá khứ đi đôi với nỗi buồn đơn lẽ thầm lặng giữa núi đèo hoang sơ.
03
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
(Hồi hương ngẫu thư)
Hạ Tri Chương
Tình cảm quê hương chân thành pha chút xót xa lúc mới trở về quê.
04
Sông núi nước Nam
(Nam quốc sơn hà)
Lý Thường Kiệt
Ý thức độc lập tự chủ và quyết tâm tiêu diệt địch.
05
Tiếng gà trưa
Xuân Quỳnh
Tình cảm gia đình, quê hương qua những kỷ niệm đẹp của tuổi thơ.
06
Bài ca Côn Sơn
(Côn sơn ca)
Nguyễn Trãi
Nhân cách thanh cao và sự giao hoà tuyệt diệu với thiên nhiên.
07
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
(Tĩnh dạ tứ)
Lý Bạch
Tình cảm quê hương sâu lắng trong khoảnh khắc đêm vắng.
08
Cảnh khuya
Hồ Chí Minh
Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nước và phong thái ung dung lạc quan.
HS: Học sinh đọc bài tập 3
GV: Giáo viên treo bảng phụ
GV: Giáo viên yêu cầu học sinh sắp xếp lại để tên tác giả, tác phẩm khớp với thể thơ 
HS: Học sinh sắp xếp – học sinh nhận xét 
GV: Giáo viên nhận xét và chốt lại bằng sơ đồ sau:
Tác phẩm
Thể thơ
Sau phút chia ly
(Trích bản dịch chinh phụ ngâm khúc)
Song thất lục bát
Qua Đèo Ngang
Bát cú đường luật
Bài ca Côn Sơn (Côn Sơn Ca)
Lục bát
Tiếng gà trưa
Tự do
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tĩnh dạ tứ)
Tuyệt cú cổ phong
Sông núi nước Nam (Nam quốc sơn hà)
Thất ngôn tứ tuyệt
HS: Học sinh đọc bài tập 4
Em hãy đánh dấu x vào ô mà em cho là không chính xác.
HS: Học sinh làm – học sinh nhận xét 
GV: Giáo viên nhận xét và kết luận
Ô không chính xác là a; e; i; k
HS: Học sinh đọc bài tập 5
GV: Giáo viên yêu cầu học sinh điền từ vào chỗ trống cho thích hợp
	a. Tập thể, truyền miệng
	b. Lục bát
	c. So sánh, ẩn dụ, điệp ngữ, tượng trưng . . .
Hoạt động 2: Giáo viên khái quát lại nội dung bài học bằng phần ghi nhớ sgk
HS: Học sinh đọc phần ghi nhớ
	4. Củng cố
	Khoanh tròn vào câu trả lời mà em cho là đúng nhất
	Câu 1:Tác phẩm trữ tình là:
	a. Những văn bản viết bằng thơ
	b. Những tác phẩm kể lại 1 câu chuyện cảm động
	c. Thơ và tuỳ bút
	d. Những văn bản thể hiện tình cảm, cảm xúc của tác phẩm (đúng)
	Câu 2: Tác phẩm nào sau đay không thuộc thể loại trữ tình?
	a. Bài ca Côn Sơn
	b. Cuộc chia tay của những con búp bê
	c. Sau phút chia li
	d. Qua Đèo Ngang
	5. Dặn dò
	- Về nhà học bài
	- Chuẩn bị phần tiếp theo 
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
Tuần 18	Ngày soạn: 22/12/2008
Tiết 68	Ngày dạy: 25/12/2008
ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH (Tiếp)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
	- Giúp học củng cố những kiến thức cơ bản và một số kỹ năng đã được cung cấp và rèn luyện qua việc học các tác phẩm trữ tình nói chung.
II. CHUẨN BỊ 
	* Giáo viên: Sách giáo khoa Ngữ văn 7; giáo án.
	* Học sinh: Vở ghi; vở soạn văn; sách giáo khoa.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
	1. Ổn định lớp 
	2. Kiểm tra bài cũ 
	Nêu một số tác phẩm trữ tình mà em biết
	3. Bài mới - Giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: giáo viên hướng dẫn học sinh luyện tập
HS: Học sinh đọc bài tập 1
GV: Em hãy nói rõ nội dung trữ tình và hình thức thể hiện của những câu thơ trên?
HS: Học sinh chỉ ra – học sinh nhận xét GV: Giáo viên nhận xét.
HS: Học sinh đọc bài tập 2
GV: Em hãy so sánh tình huống thể hiện tình yêu quê hương và cách thể hiện tình cảm đó qua 2 bài thơ: “Cảm nghĩ . . .Và ngẫu nhiên . . . quê”?
HS: Học sinh chỉ ra – học sinh nhận xét GV: Giáo viên nhận xét.
HS: Học sinh đọc bài tập 3
GV:Em hãy so sánh bài “Đêm . . . kiều” với bài “Rằm . . . giêng” về cảnh vật và tình cảm?
HS: Học sinh chỉ ra – học sinh nhận xét GV: Giáo viên nhận xét.
HS: Học sinh đọc bài tập 4
GV:Giáo viên yêu cầu học sinh nhớ lại 3 bài tuỳ bút trong bài 14, 15 và hãy chọn những câu mà em cho là đúng.
HS: Học sinh chọn – học sinh nhận xét GV: Giáo viên nhận xét.
 LUYỆN TẬP
Bài 1
* Nội dung 
Thấm đượm một nỗi lo buồn sâu lắng của Nguyễn Trãi
* Hình thức 
- 2 câu đầu: Biểu cảm trực tiếp, ngôn ngữ bình dị, hình ảnh thơ chân thực, kể, tả.
- 2 câu dưới: Biêu cảm gián tiếp dùng lối ẩn dụ tô đậm thêm cho tình cảm được thể hiện ở 2 câu thơ trên.
Bài 2: So sánh
Cảm nghĩ . . . tĩnh 
- Tình cảm quê hương được biểu hiện lúc xa quê.
- Biểu cảm trực tiếp 
- Thể hiện một cách nhẹ nhàng, sâu lắng.
Ngẫu nhiên . . . quê
- Tình cảm quê hương được biểu hiện lúc mới đặt chân về quê.
- Biểu cảm gián tiếp
- Thấm đượm màu sắc, hóm hỉnh và ngậm ngùi pha lẫn xót xa.
Bài 3: So sánh
* Giống nhau về cảnh vật: đêm khuya trắng, truyền; dòng sông . . .
* Khác nhau 
- Một bên là lữ khách thao thức không ngủ được vì nỗi buồn xa xứ còn một bên là người chiến sĩ vừa hoàn thành một việc trọng đại với sự nghiệp cách mạng.
Mỗi quan hệ: cảnh, tình hoà hợp
Bài 4: 
Đáp án đúng: Câu b, c, e
	4. Củng cố
	Nối cột A(tên tác phẩm) với cột B(tên tác giả) cho phù hợp
Cột A
Cột nối
Cột B
Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra
Lí Bạch
Bánh trôi nước
Hạ Tri Phương
Qua Đèo ngang
Trần Nhân Tông
Xa ngắm thác núi Lư
Xuân Quỳnh
Rằm tháng giêng
Hồ Xuân Hương
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Bà Huyện Thanh Quan
Tiếng gà trưa
Vũ Bằng
Mùa xuân của tôi
Hồ Chí Minh
	5. Dặn dò 
	- Về nhà học bài
	- Chuẩn bị bài tiếp.
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
Tuần 18	Ngày soạn: 24/12/2008
Tiết 69	Ngày dạy: 27/12/2008
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT – ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (Tiếp)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
	- Giúp học sinh hệ thống lại những kiến thức đã học về Tiếng Việt ở học kì I.
	- Biết sử dụng, vận dụng những kiến thức đó vào trong bài học.
II. CHUẨN BỊ 
	* Giáo viên: Sách giáo khoa Ngữ văn 7; giáo án; bảng phụ
	* Học sinh: Vở ghi; vở soạn văn; sách giáo khoa.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
	1. Ổn định lớp 
	2. Kiểm tra bài cũ 
	3. Bài mới - Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ vào vở
Học sinh nhắc lại các định nghĩa, phân loại và lấy ví dụ về từng loại
GV:Giáo viên nhận xét và khái quát lại.
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Từ ghép
chính phụ
Từ ghép
Từ ghép
đẳng lập
toàn bộ
 Từ láy
bộ phận
Từ láy phụ âm đầu
Từ láy vần
Loắt choắt
Lao xao
Mếu máo
Bánh bèo
Xinh xinh
Xanh xanh 
Bàn ghế
Sách vở
Áo dài
Xe đạp
 	 đẳng lập 	
Đại từ
Đại từ để hỏi
Đại từ để trỏ
Trỏ người Sự vật 
Trỏ số lượng
Trỏ hành động tính chất 
Hỏi về người sự vật 
Hỏi về số 
lượng 
Hỏi về hoạt động
tính chất
Toiâ, ta 
Bấy
Bấy nhiêu 
Đấy, đó 
Ai, gì 
Bao nhiêu
Mấy
Sao
Sao thế
* Lập bảng so sánh về từ loại: Danh từ, tính từ, động từ về ý nghĩa và chức năng với quan hệ từ.
Từ loại
Danh từ, động từ, tính từ
Quan hệ từ
Ý nghĩa
- Biểu thị người, sự vật, hoạt động, tính chất.
- Biểu thị ý nghĩa quan hệ
Chức năng
- Có khả năng làm thành phần của cụm từ, của câu.
- Liên kết các thành phần của cụm từ, của câu.
Hoạt động 2: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa
- Từ đồng âm	- Thành ngữ
- Từ trái nghĩa	- Điệp ngữ
- Từ đồng nghĩa	- Chơi chữ
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập 3, 6, 7
Bài 3:
 Từ đồng nghĩa: nhỏ Siêng năng
- Bé	 - Chăm chỉ 
 Từ trái nghĩa: To, lớn Lười biếng
 Được (được cuộc, được kiện)
- Thắng 
	 Thua
Bài 6: Tìm thành ngữ Thuần Việt đồng nghĩa với thành ngữ Hán Việt
- Bách chiến bách thắng(Trăm trận trăm thắng)
- Bán tín bán nghi(Nửa tin, nửa ngờ)ø
- Kim chi, ngọc diệp(Cành vàng lá ngọc)
- Khẩu phật tâm xà(Miệng nam mô bụng một bồ dao găm)
Bài 7: Thay thế những từ ngữ in đậm bằng những từ ngữ có những tương đương
Câu 1: Thay bằng: đồng không mông quạnh
Câu 2: Thay bằng: Còn nước còn tát
Câu 3: Thay bằng: Con dại cái mang
Câu 4: Thay bằng: Giàu nứt đỗ đổ vách
	4. Củng cố 
GV: Giáo viên treo bảng phụ
Nối từ Hán Việt ở cột A với lời giải ở cột B cho phù hợp
A
Cột nối
B
a. Tứ xứ
b. Tiều phu
c. Hào nhoáng
d. Cổ thụ
a -> 3
b -> 4
c -> 1
d -> 2
1. Có vẻ đẹp phô trương bên ngoài
2. Cây to sống đã lâu năm
3. Bốn phương, mọi nơi
4. Người đốn củi
	5. Dặn dò 
	- Về nhà học bài
	- Chuẩn bị bài tiếp.
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
Tuần 18	Ngày soạn: 24/12/2008
Tiết 70	Ngày dạy: 27/12/2008
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần Tiếng Việt)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
	- Giúp học sinh khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
	- Re ... ûa tác giả nào?
A. Sống chết mặc bay- Phạm Duy Tốn	B. Sống chết mặc bay- Phan Bội Châu
C. Ý nghĩa văn chương- Hoài Thanh	D. Sự giàu đẹp của tiếng Việt- Đặng Thai Mai
Câu 3: Các biện pháp nghệ thuật đối lập, tương phản và tăng cấp được vận dụng rất thành công trong tác phẩm nào?
A. Ca Huế trên sông Hương	B. Sống chết mặc bay
C. Mùa xuân của tôi	D. Những trò lố hay là Va- ren và Phan Bội Châu
Câu 4: Đoạn văn trên đã góp phần đắc lực cho việc: 
A. Tố cáo tên quan phụ mẫu tàn bạo, bất nhân.
B. Tố cáo tên quan phụ mẫu hống hách, vô trách nhiệm.
C. Sự sợ hãi, hoảng hốt của mọi người trong đình và anh lính hầu vì đê đã vỡ.
D. Tả thái độ và tình cảm của mọi người trong đình khi nghe tin báo vỡ đê.
Câu 5: Câu nào sau đây không phải là câu rút gọn?
A. Đê vỡ rồi!	B. Dạ, bẩm
C. Có biết không?	D. Lính đâu?
Câu 6: Câu “  chạy xồng xộc vào đây như vậy?”, thiếu thành phần nào?
A. Chủ ngữ	B. Vị ngữ
C. Trạng ngữ	D. Cả chủ ngữ lẫn vị ngữ
 Câu 7: Có thể thêm trạng ngữ nào vào câu”Đê vỡ rồi!” cho phù hợp với ngữ cảnh của văn bản?
A. Ở đây,	B. Trong đình,
C. Chỗ ở bờ sông phía Nam đình,	D. Ở đó,
Câu 8: Dấu chấm lửng trong câu”Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi!”có tác dụng gì?
A. Người nói diễn đạt khó khăn. 	B. Người nói bí từ.
C. Người nói thể hiện sự sợ sệt.	D. Người nói chưa nói hết điều muốn nói.
Câu 9: Câu nào sau đây không phải là câu đặc biệt?
A. Một hồi còi.	B. Lá ơi!
C. Lan ơi!	D. Đê vỡ rồi! 
Câu 10: Ba dấu gạch ngang ở đầu dòng trong đoạn văn dùng để làm gì?
A. Nối lời nói của nhân vật	B. Phân cách lời nói của nhân vật này với nhân vật khác
C. Thay thế cho dấu ngoặc kép	D. Giải thích lời nói của nhân vật
	*Khoanh tròn trước câu trả lời đúng nhất
Câu 11: Câu nào sau đây là câu bị động?
A. Cơm bị thiu.	B. Nó được đi bơi.
C. Nó bị cô giáo phạt.	D. Nó bị đau chân.
 Câu 12: Câu đặc biệt là loại câu:
A. Có đủ chủ ngữ, vị ngữ	B. Rút gọn cả chủ ngữ, vị ngữ
C. Không thể có chủ ngữ, vị ngữ	D. Thiếu chủ ngữ hoặc vị ngữ
 Câu 13: Tính chất nào phù hợp với đề bài:”Có công mài sắt, có ngày nên kim”?
A. Phân tích	B. Ca ngợi
C. Tranh luận	D. Khuyên nhủ
Câu 14: Thành phần nào là thành phần bắt buộc phải có mặt ở trong câu?
A. Chủ ngữ	B. Vị ngữ
C. Trạng ngữ	D. Cả chủ ngữ và vị ngữ
Câu 15: Để thuyết phục người đọc, người nghe, một bài văn nghị luận cần phải đạt những yêu cầu nào?
A. Luận điểm phải rõ ràng	B. Lí lẽ phải thuyết phục
C. Dẫn chứng phải cụ thể, sinh động	D. Cả 3 yêu cầu trên
Câu 16: Trường hợp nào sau đây không phải viết văn bản hành chính?
A. Thông báo	B. Báo cáo
C. Tự sự	D. Đề nghị
PHẦN II. TỰ LUẬN(6 điểm)
Câu 1: 
- Thế nào là trạng ngữ?(0,5 điểm) 
- Đặt hai câu trong đó một câu có trạng ngữ chỉ thời gian và một câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn? (0,5 điểm)
Câu 2: (5 điểm)
Bác Hồ là người sống vô cùng giản dị và thanh bạch. Em hãy chứng minh.
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM MÔN NGỮ VĂN LỚP 7 HỌC KÌ II
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Mỗi câu đúng được 0,25 điểm (không cho điểm đối với câu chọn 2 đáp án)
ĐỀ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
I
A
D
D
B
A
A
C
C
B
A
C
C
D
D
C
D
II
D
A
B
D
A
A
C
C
A
B
C
C
D
D
D
C
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 1:
- Nêu đúng khái niệm trạng ngữ (0,5 điểm)
- Đặt đúng mỗi câu có trạng ngữ theo yêu cầu (0,25x2=0,5 điểm)
Câu 2:
 I. Mở bài: (1 điểm)
- Giới thiệu hình ảnh Bác Hồ và luận đề chứng minh: đời sống giản dị và thanh bạch của Bác Hồ
 II. Thân bài: Chứng minh (3 điểm)
1. Đời sống giản dị của Bác (1,5 điểm)
- Giải thích giản dị, giản dị khác với khắc khổ, giản đơn, ẩn dật như thế nào (0,5 điểm)
- Dẫn chứng về đức tính giản dị của Bác 
+ Bữa ăn, nhà ở đạm bạc, tiết kiệm, giản dị (0,5 điểm)
+ Lối sống (0,5 điểm)
2. Đời sống thanh bạch của Bác (1,5 điểm)
- Giải nghĩa thanh bạch, thanh bạch khác với nghèo nàn, tiết kiệm như thế nào (0,5 điểm)
- Dẫn chứng về đời sống thanh bạch của Bác
+ Không ham giàu sang, không lời dụng chức quyền (0,5 điểm)
+ Nghĩ đến người khác nhiều hơn (0,5 điểm)
 III. Kết bài: 1 điểm
- Đức tính giản dị và thanh bạch của Bác Hồ kết hợp với tâm hồn phong phú, cao cả, tạo nên một phẩm chất đặc biệt của lãnh tụ. (0,5 điểm)
- Em học được gì từ những phẩm chất cao đẹp của Bác(liên hệ bản thân) (0,5 điểm)
	3. Giáo viên phát đề (giáo viên coi thi)
	4. Củng cố 
	Giáo viên thu bài
	5. Dặn dò
	Chuẩn bị bài tiếp
Tuần 35 	Ngày soạn: 03/ 05/2009
Tiết 133,134 	Ngày dạy: 07/05/2009
Bài 33: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN 
VÀ TẬP LÀM VĂN (Tiếp)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
	- Giúp học sinh tổng kết hoạt động sưu tầm ca dao, tục ngữ.
	- Chọn 1 số câu hay để giảng, giải thích một só địa danh có trong các câu ca dao, tục ngữ.
II. CHUẨN BỊ
	* Giáo viên: Sgk; giáo án.
	* Học sinh: Sgk; vở ghi; vở soạn văn.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
	1. Ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
	3. Bài mới - Giới thiệu bài 
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Giáo viên nhắc lại yêu cầu bài 18
HS: Sưu tầm các câu ca dao, dân ca, tục ngữ lưu hành ở địa phương 
Số lượng 10 -> 20 câu
Hoạt động 2: Giáo viên phân công các nhóm trưởng của từng tổ biên tập lại.
Chú ý (loại bỏ bớt các câu không đúng yêu cầu, không phù hợp).
Hoạt động 3: Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét về các câu ca dao, tục ngữ đã sưu tầm.
GV: Chọn câu hay để phân tích và nêu cảm nghĩ.
HS: Học sinh là việc theo nhóm, đại diện nhóm trình bày kết quả sưu tầm.
HS: Học sinh nêu, học sinh nhận xét và bổ sung
GV:Kể thêm những câu ca dao, tục ngữ khác 
GV: Giáo viên yêu cầu học sinh chọn 1 trong các câu giáo viên đã cho phân tích và nêu cảm xúc.
HS: Học sinh nêu, học sinh nhận xét
GV: Giáo viên nhận xét và bổ sung kết luận.
I. YÊU CẦU SƯU TẦM
- Ca dao, dân ca, tục ngữ lưu hành ở địa phương.
- Số lượng: 10 ->20 câu
II. TỔ TRƯỞNG THU BÀI SƯU TẦM
Mở đầu: Tập hợp bài theo tổ
III. MỘT SỐ BÀI CA DAO, TỤC NGỮ HAY NÓI VỀ ĐỊA PHƯƠNG 
Học sinh có thể nêu cảm xúc về một số bài ca dao tục ngữ sau:
1. Tục ngữ
a. Ăn Bắc, mặc Nam.
b. Khéo tay hay nghề, đất lề kẻ chợ.
c. Đất có lề, quê có thói.
d. Yêu nên tốt, ghét nên xấu.
e. Ruộng không phân như thân không của.
2. Ca dao
a. Chẳng thơm thì cũng hoa nhài
Chẳng thanh cũng thể con người Thượng Kinh.
b. Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương
 Mịt mù khói toả ngàn sương
Nhịp chày Yên Thái mặt gương Tây Hồ
c. Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ
Xem cầu Thê Húc xem chùa Ngọc sơn
 Đài nghiên, tháp bút chưa mòn
Hỏi ai xây dựng nên cơ nghiệp này?
d. Trâu ơi, ta bảo trâu này
Thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn.
e. Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
 Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.
f. Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
g. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
h. Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai
	4. Củng cố 
	Từ việc sưu tầm trên của học sinh, giáo viên nhắc lại khái niệm về ca dao, tục ngữ?
	5. Dặn dò 
	- Về nhà học bài
	- Sưu tầm thêm
	- Chuẩn bị bài tiếp.
Tuần 36 	Ngày soạn: 12/05/2009
Tiết 135,136 	Ngày dạy:15/05/2009
 HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
	- Giúp học sinh tập đọc các văn bản nghị luận 1 cách rõ ràng, đúng dấu câu, giọng điệu và phần nào thể hiện được tình cảm.
	- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm.
II. CHUẨN BỊ
	* Giáo viên: Sgk; giáo án.
	* Học sinh: Sgk; vở ghi; vở soạn văn.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
	1. Ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
	3. Bài mới - Giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Giáo viên yêu cầu của tiết học
GV: Giáo viên nêu yêu cầu khi đọc diễn cảm bài văn nghị luận.
Hoạt động 2: Thực hiện
GV: Giáo viên chia lớp thành 4 tổ (mỗi tổ đọc 1 bài)
HS: Các thành viên trong tổ đọc cho nhau nghe, sau đó tổ chọn 2 đại diện đọc trước lớp.
Hoạt động 3: Giáo viên yêu cầu đại diện các tổ lên đọc trước lớp.
HS: Học sinh tổ khác nhận xét, giáo viên nhận xét uốn nắn cách đọc.
GV: Biểu dương những bạn đọc hay.
GV: Giáo viên đọc mẫu và rút ra cho các em lưu ý khi đọc.
Nếu còn tác giả, giáo viên cho học sinh dọc thêm 1 số văn bản thơ.
Tiếng gà trưa
Qua Đèo Ngang
Bạn đến chơi nhà
GV: Để học sinh thấy được điểm khác nhau giữa cách đọc văn bản thơ với văn bản nghị luận.
I. ĐỌC DIỄN CẢM VĂN NGHỊ LUẬN
* Yêu cầu 
Đọc rõ ràng, trôi chảy để làm nổi bật các luận điểm, tư tưởng
- Đọc nhấn mạnh những chỗ thể hiện tình cảm, cảm xúc.
- Biết ngừng, ngắt đúng chỗ (Chú ý dấu câu, chỗ ngừng, sau dấu câu và chỗ xuống dòng).
* Chia tổ 
Tổ 1: Tinh thần yêu nước của dân tộc ta
Tổ 2: Đức giản dị của Bác Hồ
Tổ 3: Sự giàu đẹp của tiếng Việt
Tổ 4: Ý nghĩa văn chương
* Lưu ý:
- Người đọc phải đảm bảo những yêu cầu mà giáo viên đã nêu ở tên.
- Người nghe phải lắng nghe, im lặng, không ồn ào, bàn tán.
- Có thể minh hoạ bằng các động tác trong quá trình đọc.
	4. Củng cố 
	Giáo viên tổng kết lại nội dung bài học
	5. Dặn dò 
	- Về nhà học bài
	- Chuẩn bị bài tiếp.
Tuần 37 	Ngày soạn: 11/ 05/2009
Tiết 137,138 	Ngày dạy: 14/05/2009
Bài 33: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Tuần 37 	Ngày soạn: 12/ 05/2009
Tiết 139,140 	Ngày dạy: 15/05/2009
TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an N Van 7 HK II 2 cot.doc