Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 18 - Tiết 69, 70: Ôn tập tiếng Việt chương trình địa phương (Tiếp)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 18 - Tiết 69, 70: Ôn tập tiếng Việt chương trình địa phương (Tiếp)

Mục tiêu cần đạt:

 Giúp HS :

- Ôn lại có hệ thống, có trọng điểm các kiến thức ghần Tiếng Việt.

- Biết vận dụng, sử dụng những kiến thức đã học.

- Giúp HS khắc phục được 1 số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.

B. Chuẩn bị:

* Thầy: Bảng phụ ( các sơ đồ ôn tập).

* Trò: Ôn tập theo nội dung, yêu cầu bài ôn, Soạn trước vào tập.

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:

 

doc 7 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1158Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 18 - Tiết 69, 70: Ôn tập tiếng Việt chương trình địa phương (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần :18	Ngày soạn:	Ngày dạy:
 Tiết :69, 70 
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG 
A . Mục tiêu cần đạt:
	Giúp HS :
Ôn lại có hệ thống, có trọng điểm các kiến thức ghần Tiếng Việt.
Biết vận dụng, sử dụng những kiến thức đã học.
Giúp HS khắc phục được 1 số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
B. Chuẩn bị:
* Thầy: Bảng phụ ( các sơ đồ ôn tập).
* Trò: Ôn tập theo nội dung, yêu cầu bài ôn, Soạn trước vào tập.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ 1: Khởi động :
* Ổn định : 
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : 
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
* Giới thiệu bài:
-Trong phần tiếng Việt của HKI, các em đã đi vào tìm hiểu 1 số từ loại như từ láy, từ ghép, quan hệ từ Hôm nay, các em sẽ ôn tập để hệ thống hoá và củng cố lại những kiến thức mà các em đã được học.
* Lớp trưởng báo cáo.
- Học sinh đem tập bài soạn cho giáo viên kiểm tra.
-Nghe và ghi tựa bài vào tập
HĐ 2 : Ôn tập lại các kiến thức :
I/ Từ phức : 
(?) Từ phức là từ có cấu tạo ntn?
(?) Có mấy loại từ phức?
(?) Em hãy nhắc lại từ ghép là gì?
(?) Từ ghép được chia làm mấy loại? Nói rõ từng loại và cho VD
(?) Thế nào là từ láy?
* Cá nhân:
- Là từ do 2 hoặc 3 tiếng tạo thành.
- 2 loại: Từ ghép, từ láy.
- Là từ được cấu tạo bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau.
2 loại:
+ Từ ghép chính phụ:
( áo dài, bút mực, hoa hồng)
+ Từ ghép chính phụ:
( quần áo, bàn ghế, nhà cửa)
- Những từ láy có sự hoà phối âm 
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
(?) Từ láy được chia làm mấy loại? Nói rõ cụ thể từng loại và cho VD, đặt câu.
* Treo sơ đồ, cho HS chốt lại và tìm thêm VD 
thanh giữa các tiếng.
2 loại:
+ Láy toàn bộ:
Nguyên vẹn tiếng gốc:xanh xanh
Có biến đổi thanh điệu: tim tím.
Có biến đổi phụ âm cuối: hun hút.
+ Láy bộ phận:
Âm đầu: Mếu máo.
Vần : loắt choắt.
* Quan sát, chốt và tìm VD, tự ghi bài 
TỪ PHỨC
TỪ GHÉP
TỪ LÁY
TỪ GHÉP
CHÍNH PHỤ
TƯ ØGHÉP ĐẲNG LẬP
TỪ LÁY TOÀN BỘ
TỪ LÁY
BỘ PHẬN
TỪ LÁY PHỤ ÂM ĐẦU
TỪ LÁY VẦN
Bà ngoại
Trầm bổng
Mãi mãi
Đủng đỉnh
Liêu xiêu
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
II/ Đại từ :
(?) Đại từ là gì?
(?) Cho biết vai trò ngữ pháp cuỷa đại từ ?
(?) Đại từ được chia làm mấy loại? Nói rõ cụ thể từng loại, cho VD, đặt câu.
Cá nhân:
- Là từ dùng để trỏ hoạt động, tính chất  hoặc để hỏi.
- Làm chủ ngữ, vị ngữ, định ngữ, bổ ngữ
2 loại:
+ Đại từ để trỏ:
. Người, sự vật: Tôi, ta, nó, hắn
. Số lượng: Bấy, bấy nhiêu
. Hoạt động, tính chất: Vậy, thế
+ Đại từ để hỏi:
. Người, sự vật: ai, gì
. Số lượng: Bao nhiêu, mấy
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
* Treo sơ đồ, cho HS chốt
. Hoạt động, tính chất: Sao, thế nào
* Chốt và tự ghi bài
ĐẠI TỪ
ĐẠI TỪ ĐỂ TRỎ
ĐẠI TỪ ĐỂ HỎI
TRỎ NGƯỜI, SỰ VẬT
TRỎ SỐ LƯỢNG
TRỎ HOẠT ĐỘNG, TÍNH CHẤT
HỎI VỀ NGƯỜI, SỰ VẬT
HỎI VỀ SỐ LƯỢNG
HỎI VỀ HOẠT ĐỘNG, TÍNH CHẤT
Tôi
Ta
Bấy
Bấy nhiêu
Vậy 
Thế
Ví dụ
Ai, gì
Bao nhiêu
Sao, thế nào
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
III. Quan hệ từ:
(?) Thế nào là quan hệ từ ?
(?) Có mấy loại quan hệ từ? ho VD, đặt câu.
(?) Vai trò và tác dụng của quan hệ từ?
(?) Lập bảng so sánh quan hệ từ với danh từ, động từ, tính từ về ý nghĩa và chức năng ?
* Treo bảng phụ, cho HS chốt.
Cá nhân:
- Là từ dùng để liên kết các thành phần của cụm từ, các thành phần của câu (có khi liên kết câu với câu, các đoạn văn)
2 loại:
+ Giới từ : của, bằng,với, mà, vì
+ Liên từ : và, cùng, hễ, nhưng
- Nó là công cụ quan trọng cho việc diễn đạt. Nhờ nó mà diễn đạt chặt chẽ, chính xác hơn, giảm bớt sự hiểu lầm khi giao tiếp.
-Thảo luận, trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
* Chốt và tự ghi bài.
 Từ loại
Ý nghĩa
và chức năng
DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ
QUAN HỆ TỪ
Ý NGHĨA
Biểu thị người, sự vật, hoạt động, tính chất.
Biểu thị ý nghĩa quan hệ (sở hữu, so sánh, nhân quả)
CHỨC NĂNG
Có khả năng làm thành phần của cụm từ, của câu.
Liên kết các thành phần của cụm từ, của câu
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
IV. Từ Hán việt:
V. Từ dồng nghĩa:
(?) Yếu tố Hán Việt là gì?
(?) Em hiểu gì về yếu tố Hán Việt?
(?) Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt đã học ( SGK T 184)
(?) Thế nào là từ đồng nghĩa?
(?) Từ đồng nghĩa có mấy loại? Nói rõ từng loại, cho VD
(?) Tại sao lại có hiện tượng từ đồng nghiã?
* Cá nhân: 
- Tiếng để tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt.
- Có yếu tố Hán Việt dùng độc lập, có yếu tố dùng để tạo từ ghép, có yếu tố đồng âm.
2 loại:
+ Từ ghép đẳng lập: Giang sơn
+ Từ ghép chính phụ: Thiên thư
Giải nghĩa:
Bạch: trắng Cửu: chín
Bán: nửa Dạ: đêm
Cô: 1 mình Đại: lớn
Cư: ở Điền: đất
Hà: sông Thiên: nghìn
Hậu: sau Thiết: sắt, thép
Hồi: trở về Thiếu: trẻ
Hữu: có Thôn: làng
Lực: sức Thư: sách
Mộc: cây co û Tiền: trước
Nguyệt: trăng Tiểu: nhỏ
Nhật: mặt trời Tiếu: cười
Quốc: nước Vấn: hỏi
Tam: ba Tâm: lòng.
Thảo: cỏ
-Cá nhân:
- Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
2 loại:
+ Đồng nghĩa hoàn toàn: sắc thái giống nhau: tàu hoả- xe lửa
+ Đồng nghĩa không hoàn toàn Có sắc thái ý nghĩa khác nhau: ăn, sơi, chén
- Tiếng Việt giàu đẹp, có khả năng diễn đạt tinh tế.
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
 VI .Từ trái nghĩa:
VII. Từ đồng âm:
VIII. Thành ngữ:
(?) Thế nào là từ trái nghĩa? Cho VD
(?) Thế nào là từ đồng âm? Cho VD. Phân biệt từ đồng am với từ nhiều nghĩa?
(?) Tìm 1 số từ đồng nghĩa và 1 số từ trái nghĩa với mỗi từ: bé (kích thước, khối lượng), thắng, chăm chỉ.
(?) Thế nào là thành ngữ?
(?) Có mấy cách hiểu nghĩa của thành ngữ?
(?) Thành ngữ có thể giữ chức vụ gì ở trong câu?
(?) Tìm thành ngữ Thuần Việt đồng nghĩa với mỗi thành ngữ Hán Việt sau:
- Bách chiến bách thắng.
- Bán tín bán nghi.
- Kim chi ngọc diệp.
- Khẩu phật tâm xà
(?) Thay thế những từ in đậm (BT7 SGK T194) bằng thành ngữ có nghĩa tương đương:
- Đồng ruộng mênh mông và vắng lặng.
- Phải cố gắng đến cùng.
- Làm cha mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái.
- Giàu có, nhiều tiền bạc, trong nhà không thiếu thứ gì.
- Là từ có nghĩa trái ngược nhau, xét trên cơ sở chung nào đó.
 VD: Xấu – tốt : Tính nết.
 Xấu – đẹp : Hình dáng.
- Là những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau
VD: cờ (lá cờ), cờ (bàn cờ)
Bé: + Đồng nghĩa: nhỏ.
 + Trái nghĩa: to, lớn.
Thắng: +Đồng nghĩa: được
 + Trái nghĩa: thua.
Chăm chỉ:
 + Đồng nghĩa: siêng năng
 + Trái nghĩa: lười biếng.
- Là loại cụm từ có đặc điểm: Cấu tạo cố định, khó thay đổi, thêm bớt, có tính biểu cảm cao và tính hình tượng.
2 cách:
+ Trực tiếp từ nghĩa đen.
+ Thông qua phép chuyển nghĩa: So sánh, ẩn dụ, nói quá.
-Chức vụ: Chủ ngữ, vị ngữ, định ngữ, bổ ngữ
- Trăm trận trăm thắng.
- Nửa tin nửa ngờ.
- Cành vàng lá ngọc
- Miệng nam mô bụng bồ dao găm.
-Thảo luận, trả lời:
+ Đồng không mông quạnh.
+ Còn nước còn tát.
+ Con dại cái mang
(Mũi dại lái chịu đòn).
+ Giàu nứt đố đổ vách
(Tiền rừng bạc bể)
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
IX. Điệp ngữ:
 X. Chơi chữ:
(?) Thế nào là điệp ngữ? Tác dụng của điệp ngữ?
(?) Có mấy loại điệp ngữ? kể ra. Cho VD.
(?) Thế nào là chơi chữ?
(?) Có mấy loại chơi chữ? Tìm 1 số VD.
- Là cách lập lại từ ngữ ( có khi cả câu)
Tác dụng: Làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh, giúp câu văn, cau thơ thêm mạnh mẽ, nhịp nhàng.
- 3 loại: Cách quãng, nối tiếp, chuyển tiếp.
- Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước.
- Có 5 lối chơi chữ:
+ Dùng lối trại âm
+ - - điệp âm.
+ - - nói lái.
+ - - đồng âm.
+ Dùng từ trái nghĩa, gần nghĩa
HĐ3 : Rèn luyện chính tả (10’)
1Làm các BT chính tả:
a. Điền vào chỗ trống:
+ x hoặc s: Xử lí, sử dụng, giả sử, xét xử.
+ Điền hỏi hoặc ngã:
tiểu sử, tiểu trừ, tiểu thuyết, tuần tiễu.
+ Chọn (trung, chung):
 Chung sức, trung thành, thuỷ chung, trung đại.
 + Chọn (mãnh, mảnh):
 mỏng mảnh, dũng mãnh, mãnh liệt, mảnh trăng.
b. Tìm từ theo yêu cầu:
+ ch: Cá chép, cá chim, cá chốt, cá chẻm
+ tr: Cá trắm, cá trê, cá tra, cá trôi, cá trèn
+ hỏi: nghỉ ngơi, xả thân, lanh lảnh, lảo đảo,chẻ tre 
* Phân công mỗi nhóm làm 1 BT a,b,c trang 195.
-Đánh giá, khẳng định.
(?) Tìm tên các loài cá bắt đầu bằng: ch, tr?
(?) Tìm các từ có chứa thanh hỏi hoặc thanh ngã?
(?) Tìm những từ chứa tiếng bắt 
* Thảo luận, trình bày bảng
-Nhận xét, sửa chữa
* Trò chơi tiếp sức.
-2 dãy bàn thi nhau tìm.
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
+ ngã: suy nghĩ, chỗ ngồi, lãnh thưởng, ông lão, chặt chẽ
 + gian dối, dối trá, giả dối, lừa dối.
 + dã man, man rợ, dã tâm, dã thú.
 + ra dấu, ra hiệu, dấu hiệu
 c. Đặt câu phân biệt các từ chứa những từ dễ lẫn:
 - Giành lấy, tranh giành, giành giật, giành độc lập, giành thóc
 - Dỗ dành, dành dụm, dành riêng
- Tắt đèn, đi tắt, viết tắt, tắt thở, tóm tắt, vắn tắt
- Qui tắc, bế tắc, công tắc, phép tắc, tắc xi, tấm tắc, tích tắc, xã tắc
đầu bằng: ch, tr?
(?) Tìm các từ có chứa thanh hỏi hoặc thanh ngã?
(?) Tìm những từ chứa tiếng bắt đầu bằng: r, d hoặc gi có nghĩa như sau: 
+ Không thật, vì tạo ra 1 cách không tự nhiên?
+ Tàn ác, vô nhân đạo?
+Dùng cử chỉ, ánh mắt làm dấu hiệu để báo cho người khác biết?
(?) Đặt câu với mỗi từ: Giành, dành.
(?) Đặt câu để phân biệt các từ: Tắt, tắc?
-Cá nhân.
-Thảo luận, trình bày.
-Thảo luận, trình bày
HĐ 4 : Dặn dò (4’)
-Tự ôn tập theo nội dung vừa ôn.( gợi ý trong đề và nội dung tham khảo SGK)
-Lập sổ tay chính tả
-Nghe và tự ghi nhận
 Tuần :18
 Tiết :71, 72 
(ĐỀ TỔNG HỢP – PGD RA ĐỀ )

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 18.doc