Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 20: Cổng trường mở ra

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 20: Cổng trường mở ra

 Giỳp HS :

_ Cảm nhận và hiểu được những tỡnh cảm thiờn liờng,đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái.

_ Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với ý nghĩa con người.

B.Phương pháp:Nêu và giải quyết vấn đề,thảo luận trao đổi.

C.Cbị:-G:SGK,G.A

 -H:SGK,cbb.

 

doc 35 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 743Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 20: Cổng trường mở ra", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S: 10.1.010
G: 11.1.010
TUẦN 20
CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
A.Mục tiêu bài học:
 Giỳp HS :
_ Cảm nhận và hiểu được những tỡnh cảm thiờn liờng,đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cỏi.
_ Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với ý nghĩa con người.
B.Phương pháp:Nêu và giải quyết vấn đề,thảo luận trao đổi.
C.Cbị:-G:SGK,G.A
 -H:SGK,cbb.
D.Tiến trình bài dạy:
 I.ổn định:
 II.KTBC:
 III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung lưu bảng
GV nhắc lại đặc điểm về văn bản nhật dụng giỳp HS liờn hệ bài mới.
Văn bản nhật dụng khụng phải là khỏi niệm chỉ thể loại,kiểu văn bản.Mà là núi đến tớnh chất của nội dung văn bản.Đú là những bài viết cú nội dung gần gũi,bức thiết với cuộc sống.
GV đặt cõu hỏi gợi mở.
Trong ngày khai trường đầu tiờn của em,ai đưa em đến trườing?Em cú nhớ đờm hụm trước ngày khai trường ấy,mẹ em đó làm gỡ và nghĩ gỡ khụng?
GVHD HS trả lời.
GV gọi HS đọc văn bản.
Văn bản “cổng trường mở ra”tỏc giả viết về ai?Tõm trạng của người ấy như thế nào?
.
Trong văn bản cú mấy nhõn vật?Đú 
là ai?
Người mẹ cú tõm trạng như thế nào trước ngày khai trường của con?
Đứa con cú tõm trạng như thế nào trước ngày khai trường của mỡnh?
Tại sao người mẹ khụng ngủ được?
Người mẹ đang nụn nao suy nghĩ về ngày khai trường năn xưa của mỡnh và nhiều lớ do khỏc.
Tõm sự của ngưởi mẹ được bộc lộ bằng cỏch nào?
Nhà trường cú tầm quan trọng như thế nào đối với thế hệ trẻ?
Nhà trường mang lại cho em điều gỡ?
Tri thức,tỡnh cảm tư tưởng,đạo lớ,tỡnh bạn,tỡnh thầy trũ
I.Giới thiệu
“Cổng trường mở ra”là một bài kớ được trớch từ bỏo “ yờu trẻ”.Bài văn viết về tõm trạng của người mẹ trong đờm khụng ngủ trước ngày khai trường lần đầu tiờn của con.
II.PT
 1.Tõm trạng của hai mẹ con trước ngày khai trường.
 a.Người mẹ.
Khụng tập trung vào việc gỡ.
Lờn gường và trằn trọc.
Khụng lo nhưng vẫn khụng ngủ
àThao thức khụng ngủ được,suy nghĩ triền miờn.
 b.Đứa con.
Giấc ngủ đến với con nhẹ nhàng.
Hỏo hức khụng nằm yờn,nhưng lỏt sau đó ngủ.
àThanh thản nhẹ nhàng “vụ tư”
 2. Tõm sự của người mẹ
Người mẹ khụng trực tiếp núi với con hoặc ai cả.Người mẹ nhỡn con ngủ,như tõm sự với con,nhưng thực ra là đang núi với chớnh mỡnh,đang ụn lại kỉ niệm riờng.
àKhắc họa tõm tư tỡnh cảm,những điều sõi thẳm của người mẹ đối với con
 3. Tầm quan trọng của nhà trường
“Ai cũng biết sai lầm trong giỏo dục sẽ ảnh hưởng đến cả một thế hệ mai sau,và sai lầm một li cú thể đưa thế hệ ấy đi chệch cả hàng dặm sau này”
III.Kết luận.
Như những dũng nhật kớ tõm tỡnh,nhỏ nhẹ và sõu lắng,bài văn giỳp ta hiểu thờm tấm lũng,yờu thương tỡnh cảm sõu nặng của người mẹ đối với con và vai trũ to lớn của nhà trường đối với mỗi cuộc sống mỗi con người
 IV.Củng cố: trọng tâm vấn đề
 V.HDVN: làm bài tập
E.RKN: hs có ý thức học bài
Hiểu bài
Có tinh thần phát huy và làm bài tập tốt
S: 18.1.010
G: 19.1.010
 TUẦN 21
 MẸ TễI
ẫt- mụn-đụ-đơ A- mi-xi
A.Mục tiêu bài học:
 Giỳp HS :
_ Cảm nhận và hiểu được tỡnh cảm thiờng liờng,đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cỏi.
_ Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với ý nghĩa con người
B.Phương pháp:Nêu và giải quyết vấn đề,thảo luận trao đổi.
C.Cbị:-G:SGK,G.A
 -H:SGK,cbb.
D.Tiến trình bài dạy:
 I.ổn định:
 II.KTBC:
 III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung lưu bảng
GV gọi HS đọc văn bản và tỡm hiểu chỳ thớch.
Em hóy giới thiệu vài nột về tỏc giả?
Văn bản được tạo ra dưới hỡnh thức nào?
 Một lỏ thư của bố gửi cho con.
Bài văn chủ yếu là miờu tả.Vậy miờu tả ai?Miờu tả điều gỡ?
GV hướng dẫn HS tỡm hiểu văn bản
Đõy là bức thư của bố gửi cho con,nhưng tại sao cú nhan đề “Mẹ tụi”?
Nhan đề do tỏc giả tự đặt cho đoạn trớch
Đọc kĩ ta sẽ thấy hỡnh tượng người mẹ cao cả và lớn lao qua lời của bố.Thụng qua cỏi nhỡn của bố thấy được hỡnh ảnh và phẩm chất của người mẹ.
Tại sao bố lại viết thư cho En-ra-cụ?
Lỳccụ giỏo đến thăm En-ra-cụ đó phạm lỗi là “thiếu lễ độ”.
Thỏi độ của bố như thế nào trước “lời thiếu lễ độ” của En-ri-cụ?
 Buồn bó
Lời lẽ nào thể hiện thỏi độ của bố?
_ Khụng bao giờ con được thốt ra lời núi nặng với mẹ.
_ Con phải xin lỗi mẹ.
_ Hóy cầu xin mẹ hụn con.
_ Thà rằng bố khụng cú con,cũn hơn thấy con bội bạc với mẹ.
Trong những lời núi đú giọng điệu của người cha cú gỡ đặc biệt?
Qua lời khuyờn của người cha,người cha muốn con mỡnh như thế nào?
Ngoài tỡnh yờu con,bố cũn yờu gỡ khỏc?
Ngoài En-ri-cụ và bố truyện cũn xuất hiện hỡnh ảnh của ai?
Tỡm những chi tiết núi về hỡnh ảnh người mẹ?
Trỏi tim người mẹ ra sao trước sự hỗn lỏo của con?
Tõm trạng của En-ri-cụ như thế nào khi đọc thư bố?
 Xỳc động khi đọc thư bố.
Vỡ sao En-ri-cụ lại xỳc động?
Tại sao người bố khụng trực tiếp núi với con mà phải viết thư?
Tỡnh cảm sõu lắng thường tế nhị kớn đỏo,nhiều khi khụng trực tiếp núi được.Hơn nữa khi viết thư chỉ núi riờng cho người mắc lỗi biết,vừa giữ được sự kớn đỏo tế nhị vừa làm cho người mắc lỗi mất lũng tự trọng
I.Giới thiệu
ẫt- mụn-đụ-đơ A- mi-xi.(1846-1908) nhà văn I-ta-li –a (ý) là tỏc giả của cỏc cuốn sỏch:cuộc đời của cỏc chiến binh(1868)những tấm lũng cao cả(1886)cuốn truyện của người thầy(1890)giữa trường và nhà(1892).
Bài văn miờu tả thỏi độ tỡnh cảm và những suy nghĩ của người bố trước lỗi lầm của con.
II.PT:
 1.Thỏi độ của bố đối với En-ri-cụ.
 _ ễng hết sức buồn bó,tức giận.
_ Lời lẽ như vừa ra lệnh vừa dứt khoỏt,vừa mềm mại như khuyờn nhủ.
_ Người cha muốn con thành thật, “con xin lỗi mẹ vỡ sự hối lỗi trong lũng vỡ thương mẹ,chứ khụng vỡ nỗi khiếp sợ ai”
_ Người cha hết lũng thương yờu con nhưng cũn là người yờu sự tử tế,căm ghột sự bội bạc.
àBố của En-ri-cụ là người yờu ghột rừ ràng
2. Hỡnh ảnh người mẹ.
_ “Mẹ thức suốt đờm,khúc nức nở khi nghĩ rằng cú thể mất con,sẵng sàng bỏ hết một năm hạnh phỳc để cứu sống con”
_ Dành hết tỡnh thương con.
_ Quờn mỡnh vỡ con.
àSự hỗn lỏo của En-ri-cụ làm đau trỏi tim người mẹ.
3. Tõm trạng của En-ri-cụ.
_ Thư bố gợi nhớ mẹ hiền.
_ Thỏi độ chõn thành và quyết liệt của bố khi bảo vệ tỡnh cảm gia đỡnh thiờng liờng làm cho En-ri-cụ cảm thấy xấu hổ.
III.Kết luận.
Tỡnh cảm cha mẹ dành cho con cỏi và con cỏi dành cho cha mẹ là tỡnh cảm thiờng liờng.Con cỏi khụng cú quyền hư đốn chà đạp lờn tỡnh cảm đú
 IV.Củng cố: trọng tâm vấn đề
 V.HDVN: làm bài tập
E.RKN: hs có ý thức học bài
Hiểu bài
Có tinh thần phát huy và làm bài tập 
 TỪ GHẫP
A.Mục tiêu bài học:
 Giỳp HS :
_ Nắm được cấu tạo của hai loại từ ghộp:chớnh phụ và đẳng lập.
_ Hiểu được nghĩa của cỏc loại từ ghộp.
B.Phương pháp:Nêu và giải quyết vấn đề,thảo luận trao đổi.
C.Cbị:-G:SGK,G.A
 -H:SGK,cbb.
D.Tiến trình bài dạy:
 I.ổn định:
 II.KTBC:
 III.Bài mới:
.
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung lưu bảng
Từ ghộp cú mấy loại?gồm những loại nào?cho vớ dụ?
Nghĩa của từ ghộp được hiểu như thế nào?
Giải thớch tại sao núi một cuụn sỏch,một cuốn vở mà khụng núi một cuốn sỏch vở?
I.Cỏc loại từ ghộp
Từ ghộp cú hai loaii:từ ghộp chớnh phụ và từ ghộp đẳng lập.
_ Từ ghộp chớnh phụ cú tiếng chớnh và tiếng phụ bổ sung cho tiếng chớnh.Tiếng chớnh đứng trước tiếng phụ đứng sau.
Vớ dụ : cõy ổi, hoa hồng
_ Từ ghộp đẳng lập : cú cỏc tiếng bỡnh đẳng về ngữ phỏp( khụng phõn ra tiếng chớnh và tiếng phụ)
 Vớ dụ : bàn ghế,thầy cụ
II.Nghĩa của từ ghộp
_ Từ ghộp chớnh phụ cú tớnh chất phõn nghĩa.Nghĩa của từ ghộp chớnh phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chớnh.
Vớ dụ : hoa > hoa hồng
_ Từ ghộp đẳng lập cú tớnh chất hợp nghĩa.Nghĩa của từ ghộp đẳng lập khỏi quỏt hơn nghĩa của cỏc tịếng tạo nờn nú..
Vớ dụ : bàn ghế, cha mẹ.
III.Luyện tập
Gv phát phiếu bài tập cho hs làm
 IV.Củng cố: trọng tâm vấn đề
 V.HDVN: làm bài tập
E.RKN: hs có ý thức học bài
Hiểu bài
Có tinh thần phát huy và làm bài tập tốt
**********************
LIấN KẾT TRONG VĂN BẢN
A.Mục tiêu bài học:
 Giỳp HS :
_ Muốn đạt được mục đớch giao tiếp thỡ văn bản phải cú tớnh liờn kết.Sự liờn kết ấy cần được thể hiện trờn cả hai mặt: hỡnh thức ngụn ngữ và nội dung ý nghĩa.
_ Cần vận dụng liờn kết đó học để bước đầu xõy dựng được những văn bản cú tớnh liờn kết
B.Phương pháp:Nêu và giải quyết vấn đề,thảo luận trao đổi.
C.Cbị:-G:SGK,G.A
 -H:SGK,cbb.
D.Tiến trình bài dạy:
 I.ổn định:
 II.KTBC:
 III.Bài mới:
D:
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung lưu bảng
Muốn cho đoạn văn cú thể hiểu được thỡ nú phải cú tớnh chất gỡ?
Chỉ cú cõu văn chớnh xỏc,rừ ràng đỳng ngữ phỏp thỡ vẫn chưa đảm bảo sẽ làm nờn văn bản.Mà cỏc đoạn văn đú phải nối liền nhau.Như vậy văn bản muốn hiểu được thỡ khụng thể nào khụng liờn kết.Giống như cú 100 đốt tre thỡ chưa thể thành cõy tre trăm đốt.Muốn cú cõy tre trăm đốt thỡ trăm đốt tre phải liền nhau.
Thế nào là liờn kết trong văn bản?
Để văn bản cú tớnh liờn kết phải làm như thế nào?
I.Tớnh liờn kết và phương tiện liờn kết trong văn bản.
 1.Tớnh liờn kết trong văn bản.
Liờn kết là một trong những tớnh chất quan trọng nhất của văn bản,làm cho văn bản cú nghĩa trở nờn dễ hiểu.
 2.Phương tiện liờn kết trong văn bản.
Để văn bản cú tớnh liờn kết người viết(người núi) phải làm cho nụi dung của cỏc cõu,cỏc đoạn thống nhất và gắn bú chặt chẽ với nhau,cỏc đoạn đú bằng phương tiện ngụn ngữ(từ,cõu)thớch hợp.
II.Luyện tập.
Viết đoạn văn bản sd thể hiện tính liên kết và chỉ rõ tính mạchlạc trong văn bản đó
 IV.Củng cố: trọng tâm vấn đề
 V.HDVN: làm bài tập
E.RKN: hs có ý thức học bài
Hiểu bài
Có tinh thần phát huy và làm bài tập tốt
S: 25.1.010
G: 26.1.010
TUẦN 22
CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG
CON BÚP Bấ
A.Mục tiêu bài học:
 Giỳp HS :
_ Thấy được tỡnh cảm chõn thành sõu nặng của hai anh em trong cõu chuyện.Cảm nhận được những đau xút của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh gia đỡnh bất hạnh.Biết thụng cảm và chia sẽ với những người bạn ấy.
_ Thấy được cỏi hay của cốt truyện là ở cỏch kể rất chõn thật và cảm thương.
B.Phương pháp:Nêu và giải quyết vấn đề,thảo luận trao đổi.
C.Cbị:-G:SGK,G.A
 -H:SGK,cbb.
D.Tiến trình bài dạy:
 I.ổn định:
 II.KTBC:
 III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung 
Văn bản này là một truyện ngắn.Truyện kể về việc gỡ?Ai là nhõn vật chớnh?
Truyện kể về cuộc chia tay của hai anh em ruột khi gia đỡnh tan vỡ.Hai anh em Thành và Thủy điều là nhõn vật chớnh.
Truyện kể theo ngụi thứ mấy?Tỏc dụng của ngụi kể ấy?
Truyện kể theo ngụi thứ nhất.Người xưng tụi trongtruyện “Thành” là người chứng kiến sự việc xảy ra,cũng như là người chịu nổi đau như em gỏi mỡnh.
Cỏch lựa chọn ngụi kể cú tỏc dụng giỳp cho tỏc giả thể hiện được một cỏch sõu sắc những suy nghĩ tỡnh cảm và tõm trạng của nhõn vật.
GV đặt cõu hỏi gợi mở cho HS thảo luận(4’)
1/Những con bỳp bờ gợi cho em những suy nghĩ gỡ?
Những con bỳp bờ vốn là đồ chơi của tuổi nhỏ,thường gợi lờn sự ngộ nghĩnh,trong sỏng ngõy thơ.
2/Trong truyện chỳng cú c ... áp:Nêu và giải quyết vấn đề,thảo luận trao đổi.
C.Cbị:-G:SGK,G.A
 -H:SGK,cbb.
D.Tiến trình bài dạy:
 I.ổn định:
 II.KTBC:
 III.Bài mới:
Tiếng Việt- tiếng mẹ đẻ của chúng ta là 1 ngôn ngữ ntn, có những phẩm chất j ? Các em có thể tìm thấy câu trả lời đích đáng và sâu sắc qua 1 đoạn trích của GS. Đặng Thai Mai.
?Tiếng Việt cú những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, hay
Điều đú được giải thớch cụ thể trong phần đầu của đoạn văn như thế nào?
Hs đọc đoạn: TV trong cấu tạo của nó những câu, từ ngữ.
?Tác giả đã c/m đặc điểm cảu TV khá đẹp với mấy d/c, trích từ đâu?
-Đưa 2 d/c thực tế:
+N/x của những người nc ngoài sang thăm VN
+Trích lời n/x của 1 giáo sĩ sang truyền đạo và n/x về từ ngữ, ngữ pháop và lời nói của TV
?Tại sao lại trích 2 d/c đó?
-Vì nếu để người VN khen TV thì khó tránh khỏi mẹ hát con khen hay
-Dẫn lời cua những người nc ngoài: những người họ ko hiểu j về TV, chỉ nghe rồi cảm nhận
Dẫn lời 1 chuyên gia ngôn ngữ: Alechxăng Đrốt- giỏi TV ko kém người Việt
?Tiếp theo tgiả c/m và giải thích vẻ đẹp TV ở phương diện nào nữa? VD trong thơ văn, lời nói thường ngày mà em biết?
-Hệ thống nguyên âm phong phú:
+11 nguyên âm: a, ă, â, o , ô, ơ, u, ư, i, y, e, ê
+3 cặp nguyên âm đôi: iê, uô, uơ
+phụ âm: b, c, l, m
-Giàu thanh điệu: 2 thanh bằng và 4 thanh trắc
-Cú pháp cân đối nhịp nhàng
-Từ vựng dồi dào về: thơ, nhạc, hoạ: trong thơ có nhạc- thi trung hữu nhạc; trong thơ có hoạ- thi trung hữ hoạ
Vd: Em ợi Ba Lan mùa tuyết tan
Đg bạch dương sương trắng nắng tràn
Tài cao phận thấp chí khí uất
Giang hồ mê chơi quên quê hương.
?Tác giả đã c/m TV là 1 thứ tiếng hay ở chỗ nào?
-Về giao tiếp: Thoả mãn yêu cầu trao đổi, giao lưu tình cảm, ý nghĩ giữa người –người trong xã hội
-Phong phú, dồi dào về cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt
-Từ vựng mới ptriển nhanh để diễn tả những khái niệm mới, hình ảnh mới, cảm xúc mới
-NP uyển chuyển , chính xác hơn
-Việt hoá ko ngừng từ vựng và NP của tiếng nc ngoài
->Trên những ý nghĩa đã PT , có thể thấy đặc điểm hay rất gần gũi với giàu
?Câu in nghiêng cuối đoạn có ý nghĩa j?
-Có t/c sơ bộ kết thúc luận đề = lời k.đ sức sống và khả năng thích ứng của TV
?Tổng kết ND và NT?
Hs đọc ghi nhớ
2.PT: 
a)Tiếng Việt -một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
-Hài hũa về mặt õm hưởng,thanh điệu.
-Tế nhị uyển chuyển trong cỏch đặc cõu.
-Cú khả năng diễn đạt tỡnh cảm tư tưởng.
b)Chứng minhvẻ đẹp và cái hay của tiếng Việt
-Bằng những d/c phong phú, tác giả c/m TV là 1 thứ tiếng hay và đẹp-> khẳng định sức sống lâu bền ở cấu tạo và khả năng thích ứng của TV trong tiến trình LSVN
III.Tổng kết
1.ND: sgk
2.NT: sgk
3.Ghi nhớ: sgk
IV. Củng cố
 Nờu đặc sắc của T.V?
 Tỡm một số dẫn chứng?
V.Dặn dũ
 Học bài cũ.Đọc soạn trước bài mới “Thờm trạng ngữ cho cõu”SGK trang 
E.RKN: 
S:
G:
	Tiết 86
THấM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
 A.Mục tiêu bài học:
*.KT: Nắm được khỏi niệm trạng ngữ trong cõu.
 ễn lại cỏc trạng ngữ đó học ở tiểu học.
 *KN: thêm trạng ngữ cho câu
 *TĐ: có ý thức viết câu 
 B.Phương phỏp: Đàm thoại + diễn giảng
 C.Chuẩn bị: SGK + SGV + giỏo ỏn
D.Tiến trình bài dạy
 I.Ổn định lớp
 II.Kiểm tra bài cũ
 Nờu đặc sắc của T.V?
 Tỡm một số dẫn chứng?
 III.Bài mới
Đọc và trả lời cõu hỏi
?Xỏc định trạng ngữ trong mỗi cõu trờn?
?Trạng ngữ trờn bổ sung cho cõu nội dung gỡ?
?Cỏc trạng ngữ giữ vị trớ nào trong cõu và đc nhận biết bằng những dấu hiệu nào?
-Đứng ở đầu, giữa cuối cõu
-Đc nhận biết bằng 1 quãng ngắt hơi khi nói và dấu phẩy khi viết
?Cú thể chuyển cỏc trạng ngữ núi trờn sang những vị trớ nào trong cõu?
(1)
Người dân cày Vn, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang
Người dân cày VN dựng nhà dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang, dưới bóng tre xanh đã từ lâu đời
(2)
Đời đời,kiếp kiếp tre ở với người 
Tre, đời đời, kiếp kiếp ăn ở với người
(3)
Từ nghìn đời nay, cối xay tre nặg nề quay, xay nắm thóc
Cối xay tre nặng nề quay, xay nắm thóc từ nghìn đời nay.
Hs đọc ghi nhớ
Hs lên bảng làm câu 1
I.Đặc điểm của trạng ngữ
1.VD:
-Các TN:
Dưới búng tre
 Đó từ lõu đời
Đời đời kiếp kiếp
 Từ nghỡn đời nay.
-> Bổ sung thụng tin về địa điểm
 Bổ sung thụng tin về thời gian.
2.N/x:
-Về ý nghĩa : trạng ngữ được thờm vào cõu để xỏc định thời gian,nơi chốn,nguyờn nhõn,cỏch thức diễn ra sự việc nờu trong cõu.
-TN đứng đầu câu, giữa or cuối câu
3.Ghi nhớ
II.Luyện tập
1.
_ Cõu b cú cụm từ “mựa xuõn”àtrạng ngữ
_ Cõu a cụm từ “mựa xuõn”à CN _ VN
_ Cõu c cụm từ “mựa xuõn”àlàm phụ ngữ trong cụm động từ
_ Cõu d cụm từ “mựa xuõn”àlà cõu đặc biệt
2.Trạng ngữ cú trong cõu
Như bỏo trước mựa xuõn về của một thức quà thanh nhó và tinh khiết.àtrạng ngữ cỏch thức
b Khi đi qua những cỏnh đồng xanh,mà hạt thúc nếp đầu tiờn làm trĩu thõn lỳa cũn tươi.àtrạng ngữ nơi chốn
_ Trong cỏi vỏ xanh kiaà trạng ngữ nơi chốn
_ Dưới ỏnh nắngà trạng ngữ nơi chốn
c. Với khả năng thớch ứng với hoàn cảnh lịch sử như chỳng ta vừa núi trờn đõy.àtrạng ngữ cỏch thức
IV.Củng cố
 Về ý nghĩa trạng ngữ được thờm vào cõu làm gỡ?
 Về cỏch thức trạng ngữ giữ vị trớ nào trong cõu?
V.Dặn dũ
 Học bài cũ.Đọc soạn trứoc bài mới “tỡm hiểu chung về phộp lập luận chứng minh” SGK trang
E.RKN:
S: 15.3.010
G:16.3.010
Tuần 29
TèM HIỂU CHUNG VỀ PHẫP LẬP LUẬN CHỨNG MINH
 A.Mục tiêu bài hoc:
*KT: Nắm được mục đớch tớnh chất và cỏc yếu tố của phộp lập luận..
 *KN: lập luận c/m trg vb nluận
 *TĐ: viết bài nluận
 B.Phương phỏp : Đàm thoại + diễn giảng
 C. Chuẩn bị: SGK + SGV + giỏo ỏn
 D.Tiến trình bài học:
 I.Ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
 III.Giới thiệu bài mới
?Trong đời sống khi nào người ta cần chứng minh?
 Khi bị nghi ngờ,hoài nghi,chỳng ta đều cú nhu cầu chứng minh sự thật.
?Khi cần chứng minh lời núi của em là thật ,em phải làm như thế nào?
 Chỳng ta phải núi thật,dẫn sự việc ấy ra ,dẫn người đó chứng kiến việc ấy
?Thế nào là chứng minh?
?Trong nghị luận làm thế nào để chứng tỏ ý kiến nào đú là đỳng sự thật và đỏng tin cậy?
Vd:
+Nam có việc gấp, mượn xe máy của bạn về thăm mẹ ốm ở quê. Vì lo lắng, vội nên bạn phóng nhanh và bị công an giữ xe, ktra giấy tờ. Nam lại quên ở trg. Vậy bạn phải trình bày với công an ntn?
->Nam phải c/tỏ đc đây là xe của bạn, có thể đưa ra giấy đăng kí, chứng nhận bảo hiểm, bằng lái, cmthư của mình (vật chứng)
Bạn phải trình bày để công an thông cảm phần nào lí do vì sa mình phải đi nhanh. Như vậy bạn Nam đã phải c/m 1 vấn đề, làm rõ 1 sự thật: bạn đi xe nhan trên đg
+Trong phiên toà xét xử, để k.đ đó là tội phạm, người công tố phải làm j?
HS đọc bài văn nghị luận và trả lời cõu hỏi
?Luận điểm cơ bản của “đừng sợ vấp ngó” là gỡ?
?Tìm những câu mang luận điểm đó?
-Đã bao lần bạn vấp ngã mà ko hề nhớ
-Vậy xin bạn chớ lo thấtbại
-Điều đáng sợ hơn là bạn đã bỏ qua nhiều cơ hội chỉ vì ko cố gắng hết mình
?Để khuyên người ta đừng sợ vấp ngẵ, bài văn đã lập luận ntn?
-Lập luận bằng hệ thống dẫn chứng:
Oan Đixnây
Lui Paxtơ
Lep Tônxtôi
Henripho
Enricô Caruxô
Hs đọc ghi nhớ
I.Mục đớch và phương phỏp chứng minh
(1)C/m là đưa ra bằng chứng để làm sáng tỏ sự đúng đắn của vấn đề 
(2)Trong nghị luận làm để chứng tỏ ý kiến nào đú là đỳng sự thật và đỏng tin cậy: dùng lí lẽ, lời văn trình bày, lập luận để làm sáng tỏ vấn đề
(3)
-Luận điểm chính: đừng sợ vấp ngã
-Lập luận c/m
2.N/x: c/m là làm sáng tỏ 1 vấ đề = lí lẽ, dẫn chứng
3.Ghi nhớ
II. Luyện tập
a) Luận điểm: ko sợ sai lầm
b) Tìm những câu mang luận điểm:
-1 người tự lập đc
-Khi tiếp bc vàosai lầm
-Tất nhiênsai lầm
->Luận cứ hiển nhiên, thuyết phục
c)Khác:
-Đừng sợ vấp ngã: dùng d/c c/m
-Ko sợ sai lầm: dùng lí lẽ c/m
IV. Củng cố
 4.1 Thế nào là phộp lập luận chứng minh?
 4.2 Dẫn chứng khi chứng minh phải nhu thế nào?
V.Dặn dũ
 Học bài cũ.Đọc soạn trứoc bài mới “Thờm trạng ngữ cho cõu”SGK trang
E.RKN:
THấM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (Tiếp theo)
A.Mục tiêu bài học:
*KT: 
_ Nắm được cụng dụng của trạng ngữ(bổ sung những thụng tin tỡnh huống va liờn kết cỏc cõu,cỏc đoạn trong bài)
_ Nắm được tỏc dụng của việc tỏch trạng ngữ thành cõu riờng( nhấn mạnh ý,chuyển ý hoặc bộc lộ cảm xỳc). 
*KN: Biết thêm trạng ngữ cho câu
*TĐ: hs làm bài nghiêm túc
 B.Phương phỏp :Đàm thoại + diễn giảng
C.Chuẩn bị: SGK + SGV + giỏo ỏn
D Tiến trình bài dạy:
I.Ổn định lớp
II.Kiểm tra bài cũ
 ?Thế nào là phộp lập luận chứng minh?
 ? Dẫn chứng khi chứng minh phải nhu thế nào?
III.Bài mới:
?XĐ và gọi tên các trạng ngữ trong những cõu văn trớch ở a và b 
-Thường thường vào khoảng đúàchỉ thời gian.
-Sỏng dậyàchỉ thời gian.
- Trờn giàn hoa lớàchỉ nơi chốn.
- Chỉ độ tỏm chớn giờ sỏngàchỉ thời gian.
-Trờn nền trời trong trongàchỉ nơi chốn
- Về mựa đụngàchỉ thời gian.
?Có nên lược bỏ TN trog 2 câu trên ko? Tsao?
?Trong VBNL, TN có vai trò j với việc thể hiện trình tự lập luận?
?Tìm TN trong đoạn văn có 2 câu?
-(1)Để tự hào với tiếng nói của mình
->Liên quan với câu (2) về mặt ý nghĩa với nòng cốt: Người VN ngày nay có đủ lí do đầy đủ, vững chắc.
-Có thể ghép 2 câu vào để ->1 câu có TN: Người VN ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói của mình va để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó
?Câu in đậm có j đặc biệt?
?Việc tách câu như trên có t/d j?
I.Cụng dụng của trạng ngữ
1.VD:
-Ko nên lược bỏ vì; 
+Chúng bổ sung ý nghĩa về thời gian giúp ND miêu tả cảu câu chính xác hơn
+Có tác dụng tạo liên kết câu
-TN có vai trò: júp cho việc sắp xếp các luận cứ có trong VBNL theo những trình tự nhất định về thời gian, ko gian, qh nhân- quả, suy lí
2.N/x: TN:
-XĐ h/c, đk diễn ra sự viêc nêu trong câu->ND câu đầy đủ, cxác
-Lkết câu
3.Ghi nhớ
II.Tách TN thành câu riêng
1.VD:
-TN đc tách thành 1 câu riêng
2.N/x: 
-Nhấn mạnh ý nghĩa của TN
-Tạo nhịp điệu câu văn
-Có gtrị tu từ
3.Ghi nhớ
III.Luyện tập
Cụng dụng của trạng ngữ
 a Kết hợp những bài này lạiàcỏch thức
 Ở loại bài thứ nhấtàchỉ nơichốn
 Ở loại bài thứ haià chỉ nơichốn
 b.Lần đầu tiờn chập chững bước điàchỉ thời gian
 Lần đầu tiờn tập bơiàchỉ thời gian
 Lần đầu tiờn chơi búng bànàchỉ thời gian
 Lỳc cũn học phổ thụngàchỉ thời gian
 Về mụn húaàchỉ nơichốn
ðbổ sung những thụng tin tỡnh huống vừa cú tỏc dụng liờn kết làm cho bài văn,đoạn văn trở nờn mạch lạc rừ ràng.
2 Tỏc dụng của tỏch trạng ngữ
 a. Trạng ngữ “ 72 năm” chỉ thời gianànhấn mạnh thời điểm hi sinh của nhõn vật
 b. Trạng ngữ chỉ thời gian “ trong lỳc tiếng đờn vẫn khoắc khoải vẳng lờn những chữ đờn li biệt,bồn chồn” ànhấn mạnh tỡnh huống đầy cảm xỳc
IV. Củng cố
 Trạng ngữ cú những cụng dụng nào?
 Khi nào trạng ngữ được tỏch thành cõu riờng.?
 V.Dặn dũ
 Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Cỏch làm bài văn lập luận chứng minh”SGK trang
E.RKN:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an day them van 7.doc