. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nắm được nét đẹp truyền thống yêu nước của nhân dân ta; Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua văn bản.
- Nhận biết được VBNL xã hội; Đọc – hiểu VBNL xã hội; Chọn, trình bày dẫn chứng trong tạo lập VBNL chứng minh.
- Tích hợp tư tưởng độc lập dân tộc, sự quan tâm của Bác đến giáo dục lòng yêu nước cho mọi người dân Việt Nam, đặc biệt là thế hệ trẻ.
B. Kĩ năng sống:
Tuần 22 Ngày soạn: 10/01/2012 Ngày giảng :./1/2012 Tiết 81 : tinh thần yêu nước của nhân dân ta (Hồ Chí Minh) A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nắm được nét đẹp truyền thống yêu nước của nhân dân ta; Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua văn bản. - Nhận biết được VBNL xã hội; Đọc – hiểu VBNL xã hội; Chọn, trình bày dẫn chứng trong tạo lập VBNL chứng minh. - Tích hợp tư tưởng độc lập dân tộc, sự quan tâm của Bác đến giáo dục lòng yêu nước cho mọi người dân Việt Nam, đặc biệt là thế hệ trẻ. B. Kĩ năng sống: - Tự nhận thức được giá trị của lòng yêu nước. - Lắng nghe tích cực. - Giao tiếp: trình bày những suy nghĩ bản thân về những giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. C . Chuẩn bị: - Gv: G/án, sgk, sgv. - Hs: Soạn, chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi. D . Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức: Sĩ số: 7A: . 7B:.. 7C: 2. Kiểm tra: ? Đọc thuộc lòng các câu tục ngữ về con người và xã hội? ? Giá trị về nội dung và nghệ thuật? 3. Các hoạt động dạy học: * Giới thiệu bài: * Nội dung: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - Hs nhắc lại về khái niệm văn nghị luận. - Gv hướng dẫn đọc : giọng mạch lạc, rõ ràng, dứt khoát. - Hs đọc vb. Nhận xét cách đọc. ? Nêu một số nét cơ bản về tác giả Hồ Chí Minh? ? Xuất xứ của văn bản? - Gv, Hs : Giải nghĩa 1 số từ : Kiều bào, điền chủ, vùng tạm chiếm, quyên, nồng nàn. ? Bài văn nghị luận về vấn đề gì? Câu nêu nội dung cơ bản của v.đ NL trong bài? ? Văn bản có thể chia thành mấy phần? Nêu nội dung từng phần? - H. Thảo luận, chia đoạn. ? Giải thích từ: nồng nàn yêu nước, t/thống, quý báu? ? Nhận xét cách dùng BPNT, động từ được sử dụng trong câu 3 có gì đặc biệt? -Gv: Văn nghị luận dễ khô khan, nhưng văn của Bác không khô khan. Dùng hình ảnh làn sóng để giới thiệu tác dụng to lớn của tinh thần yêu nước, vừa có tác dụng ca ngợi 1 truyền thống quí báu của DT, vừa phát hiện ra 1 nguyên nhân quan trọng giúp dân ta chiến thắng ngoại xâm, vừa kích thích sự suy nghĩ, tìm hiểu của ng đọc, ng nghe. Cả ND và NT của phần mở đầu này mới hấp dẫn làm sao. ? Nhận xét về cách nêu vấn đề của tác giả? - Hs phát hiện, suy luận, nhận xét. ? Đặt trong bố cục bài văn nghị luận đoạn mở đầu này có vai trò, ý nghĩa gì? ? Lòng yêu nước của nhân dân ta được nhấn mạnh trên lĩnh vực nào? Tại sao ở lĩnh vực đó tinh thần yêu nước lại bộc lộ mạnh mẽ và to lớn nhất? ? Để làm rõ nhận định trên, tác giả đã đưa ra những dẫn chứng nào? Sắp xếp theo trình tự nào? ? Nhận xét về cách đưa d/c, cách lập luận trong đ.v? - H. Phân tích, nhận xét. - G. Lưu ý hs mỗi đ.v được cấu trúc hoàn chỉnh, chặt chẽ.... ? H/a so sánh ở đoạn cuối có tác dụng gì? ? Em hiểu thế nào là lòng yêu nước được trưng bày và lòng yêu nước giấu kín? - Liên hệ. ? Khi bàn về bổn phận của chúng ta, t/g đã bộc lộ q.đ yêu nước ntn? ? Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả trong đoạn văn này? -Gv: Kết thúc bài viết Báo cáo c.trị thì ai nấy đều hiểu và đều thầm hứa với người sẽ vận dụng vào thực tế c.tác của mình. Và chúng ta ngày nay, khi đọc VB này càng hiểu rõ để suy ngẫm sâu thêm về tấm lòng, trí tuệ và t.năng của Bác, làm theo lời Bác dạy: Phát huy t.thần yêu nước trong công việc cụ thể hằng ngày, trong việc h.tập, l.động và ứng xử với mọi người. Bài văn NL này có gì đặc sắc? (Bố cục, lập luận, d/c...) I. Tiếp xúc văn bản : 1. Đọc : 2. Tìm hiểu chứ thích : a. Tác giả, tác phẩm.(Sgk) - Hồ Chí Minh. b. Giải thích từ khó : 3. Thể loại: Nghị luận xã hội.(Chứng minh) 4. Bố cục: - Đoạn 1: Nhận định chung về lòng yêu nước. - Đoạn 2,3: Chứng minh sự biểu hiện của lòng yêu nước. - Đoạn 4: Nhiệm vụ của chúng ta. II. Phân tích: 1. Nhận định chung về lòng yêu nước: + Vấn đề NL: “Tinh thần yêu nước là một truyền thống quý báu của nhân dân ta xâm lược” (Câu 1,2) - Các từ “nồng nàn”, “truyền thống quý báu” đã cụ thể hóa mức độ tinh thần yêu nước: sôi nổi, mạnh mẽ, dâng trào. - H/a so sánh: chính xác, mới mẻ. - Động từ “lướt, nhấn chìm” -> thể hiện sự linh hoạt, nhanh chóng, bền vững, mạnh mẽ của tinh thần yêu nước. -> Cách nêu vấn đề ngắn gọn, rõ ràng, sinh động hấp dẫn theo lối trực tiếp, khẳng định, so sánh cụ thể và mở rộng. 2. Những biểu hiện của lòng yêu nước: * Lòng yêu nước trong q.khứ của LS DT: - Thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Q.Trung,... - Chúng ta có quyền tự hào vì những trang LS vẻ vang. ->Dẫn chứng tiêu biểu, được liệt kê theo trình tự thời gian LS => Ca ngợi những chiến công hiển hách trong LS chống ngoại xâm của DT. * Lòng yêu nước ngày nay của đồng bào ta: -Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước. ->Câu văn chuyển ý tự nhiên và chặt chẽ. -Từ các cụ già ... đến các cháu... - Từ những chiến sĩ..., đến n công chức... - Từ những nam nữ công nhân..., cho đến ->Liệt kê dẫn chứng vừa cụ thể, vừa toàn diện=> Thái độ cảm phục, ngưỡng mộ lòng yêu nước của đồng bào ta trong cuộc kháng chiến chống TD Pháp. => Cách lập luận chặt chẽ, giản dị, chủ yếu là dẫn chứng bằng cách liệt kê các hành động, điệp cấu trúc “từ... đến”.. thể hiện sự yêu nước khác nhau. 3. Nhiệm vụ của chúng ta: + H/a so sánh đặc sắc: Tinh thần yêu nước như các thứ của quý. -> Đề cao giá trị của tinh thần yêu nước. + Lòng yêu nước có 2 dạng tồn tại: - Bộc lộ rõ ràng đầy đủ. - Tiềm tàng kín đáo. -> Cả hai đều đáng quý. + Bổn phận của chúng ta: tuyên truyền, động viên, tổ chức, khích lệ tiềm năng yêu nước của mọi người được thực hành vào công cuộc k/c. => Cách diễn đạt bằng hình ảnh rất cụ thể dễ hình dung, dễ hiểu. Cách kết thúc tự nhiên, hợp lí, giản dị, rõ ràng, chặt chẽ, thuyết phục. III. Tổng kết: Ghi nhớ: (sgk 27) 4. Củng cố: Gv chốt lại giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. 5. HDVN: - HS học bài cũ, học thuộc lòng đoạn văn mở đầu. - Chuẩn bị bài: Câu đặc biệt. Ngày soạn: 11/ 01/ 2012 Ngày giảng :./ 01/ 2012 Tiết 82 : câu đặc biệt A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nắm được khái niệm câu đặc biệt; Tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong văn bản. - Nhận biết câu đặc biệt; Phân tích tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản; Sử dụng câu đặc biệt phù hợp với hoàn cảnh giao tiêp. - Giáo dục ý thức học bộ môn. B. Kĩ năng sống: - Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng các loại câu đặc biệt theo những mục đích giao tiếp cụ thể. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng, trao đổi về cách dùng cấu đặc biệt. C . Chuẩn bị: - Gv: G/án, sgk, sgv, bảng phụ. - Hs: chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi. D . Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức: Sĩ số: 7A: . 7B:.. 7C: 2. Kiểm tra: ? Thế nào là rút gọn câu? Cần lưu ý điều gì khi dùng câu rút gọn? 3. Các hoạt động dạy học: * Giới thiệu bài: * Nội dung: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - Hs đọc ví dụ, thảo luận (sgk). ? Câu được in đậm có cấu tạo ntn? Lựa chọn đáp án đúng. - Hs vận dụng tìm câu đặc biệt: “ Rầm! Mọi người ngoảnh lại nhìn. Hai chiếc xe máy đâm vào nhau. Thật khủng khiếp!” - Hs phân biệt câu đặc biệt với câu đơn 2 thành phần và câu rút gọn. - Hs đọc kĩ ví dụ sgk 28. - Gv treo bảng phụ. ? X.đ tác dụng của câu đặc biệt ? - Hs phát hiện, trả lời,vẽ sơ đồ vào vở; tìm thêm mỗi loại 2 câu. * Bài tập vận dụng : “Hai ông sợ vợ tâm sự với nhau. Một ông thở dài: - Hôm qua, sau 1 trận cãi vã tơi bời khói lửa tớ buộc bà ấy phải quỳ... - Bịa ! - Thật mà ! - Thế cơ à ? Rồi sao nữa ? - Bà ấy quỳ xuống đất và bảo : Thôi ! Bò ra khỏi gậm giường đi ! ” ? Tác dụng của câu đặc biệt? - Hs đọc Ghi nhớ (Sgk) - H. Đọc bài tập. ? Xác định câu đặc biệt và câu rút gọn ? ? Nêu tác dụng của các câu trên ? ? Về cấu tạo, câu đặc biệt có đặc điểm gì ? - H. Được cấu tạo : 1 từ, 1 cụm từ. ? Viết đoạn văn (5 - 7 câu), có sử dụng câu đặc biệt ? I. Thế nào là câu đặc biệt? 1. Ngữ liệu: (sgk 27) 2. Nhận xét: - Câu “Ôi, em Thuỷ!” là một câu không thể có CN hay VN. Nó ko phải là câu rút gọn vì ko khôi phục được thành phần. -> Câu đặc biệt. 3. Kết luận: * Ghi nhớ: (sgk 28) II. Tác dụng của câu đặc biệt : 1. Ngữ liệu : 2. Nhận xét : Bộc lộ cảm xúc Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của svht Xác định thời gian, nơi chốn Gọi đáp Một đêm mùa xuân X Tiếng reo. Tiếng vỗ tay X Trời ơi ! X - Sơn ! Em Sơn ! Sơn ơi ! - Chị An ơi X 3. Kết luận : * Ghi nhớ 2: (sgk 29)â5 III. Luyện tập. Bài 1: Xác định câu đặc biệt, câu rút gọn. a, - Không có câu đặc biệt. - 3 câu rút gọn (...) b, - Câu đặc biệt: “Ba giây...Bốn giây...Lâu quá!” - Không có câu rút gọn. c, - Câu đặc biệt: “Một hồi còi” - Không có câu rút gọn. d, - Câu đặc biệt: “Lá ơi!” - Câu rút gọn: (2 câu). Bài 2: Tác dụng của câu đặc biệt và rút gọn. Xác định thời gian: Ba giây... Bộc lộ cảm giây: Lâu quá! Tường thuật: Một hồi còi. Gọi đáp: Lá ơi! Bài 3: Tập viết đoạn văn. - Tả cảnh quê hương. 4. Củng cố: Gv chốt lại khái niệm và tác dụng của câu đặc biệt. 5. HDVN: - HS hoàn thiện bài tập; Học bài. - Chuẩn bị: Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận Ngày soạn: 12/ 01/ 2012 Ngày giảng :./ 01/ 2012 Tiết 83 : bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận (tự học có hướng dẫn) A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nắm được bố cục chung của một bài văn NL; Phương pháp lập luận; Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận. - Viết bài văn NL có bố cục rõ ràng; Sử dụng các phương pháp lập luận. - Giáo dục ý thức học bộ môn. B. Kĩ năng sống: - Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo; phân tích, bình luận, và đưa ra ý kiến cá nhân về bố cục và phương pháp làm bài văn nghị luận. - Ra quyết định: lựa chọn cách lập luận, lấy dẫn chứng khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn NL. C . Chuẩn bị: - Gv: G/án, sgk, sgv. - Hs: chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi. D . Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức: Sĩ số: 7A: . 7B:.. 7C: 2. Kiểm tra: ? Khi tìm hiểu đề và lập ý cho đề văn NL cần lưu ý điều gì? 3. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - H. Xem kĩ sơ đồ (sgk). - Thảo luận, trả lời câu hỏi trong sgk. - Gv hướng dẫn hs tìm hiểu từng đoạn: + Luận điểm xuất phát (đóng vai trò lí lẽ). + Luận điểm kết luận (là cái đích hướng tới). - Hs rút ra bố cục,phương pháp lập luận của bài văn nghị luận, * Gv. Chốt ý, sơ đồ bố cục. A. Đặt vấn đề: Nêu vấn đề NL. B. Giải quyết v.đ. - Luận điểm 1: - Lí lẽ. - Dẫn chứng. - Luận điểm 2: - Lí lẽ. - Dẫn chứng. - Luận điểm 3 .... C. Kết thúc vấn đề: Đánh giá khái quát, khẳng định tư tưởng, thái độ, quan điểm. - Hs đọc ghi nhớ (31). - Hs đọc văn bản, thảo luận, trả lời câu hỏi. ? Xác định bố cục của văn bản ? ? Bài văn nêu lên tư tưởng gì ? ? Tư tưởng ấy thể hiện ở những luận điểm nào ? Tìm những câu văn mang tư tưởng ... ) - Lối nói lặp cấu trúc: nói thế có nghĩa là nói thế cũng có nghĩa là nói rằng -> khẳng định phẩm chất giàu đẹp của tiếng Việt. - Cách lập luận : KQ -> cụ thể. + Dẫn dắt vào đề : 2 câu. + Nêu luận điểm : 1 câu. + Mở rộng, giải thích : 2 câu. -> Cách giới thiệu và giải thích luận điểm ngắn gọn, cụ thể, rõ ràng với những luận chứng tiêu biểu, lập luận chặt chẽ. Câu 3: Vẻ đẹp của TV: * Tiếng Việt rất đẹp: - Giàu chất nhạc. - Rành mạch trong lối nói, uyển chuyển trong câu. - Hệ thống ngữ âm phong phú. - Giàu thanh điệu. Câu 4: Tiếng Việt rất hay: - Từ vựng dồi dào cả lời, nhạc, họa. - Dồi dào cả về cấu tạo từ ngữ, hình thức diễn đạt. - Ngữ pháp uyển chuyển, chính xác hơn. - Ko ngừng đặt ra những từ mới, cách nói mới... -> Dẫn chứng khách quan, tiêu biểu. Cái đẹp, cái hay của TV được thể hiện trên nhiều phương diện. * Nhận xét chung về nghệ thuật nghị luận: - Kết hợp giải thích, chứng minh và bình luận. - Lập luận chặt chẽ: Đưa nhận định, giải thích, chứng minh nhận định. - Các dẫn chứng toàn diện, bao quát. - Sử dụng biện pháp mở rộng câu.(đ.2) III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật: Lí lẽ, chứng cứ chặt chẽ và toàn diện. 2. Nội dung: VB đã chứng minh sự giàu có và đẹp đẽ của tiếng Việt trên nhiều phương diện: ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp. - Tiếng Việt với những phẩm chất bền vững và giàu khả năng sáng tạo trong quá trình phát triển lâu dài của nó, là một biểu hiện hùng hồn sức sống của dân tộc. * Ghi nhớ: (sgk 37). 4. Củng cố: ? Tiếng Việt giàu và đẹp ở những phương diện nào? ? Nhận xét về nghệ thuật chứng minh trong bài văn này? 5. HDVN: - HS học bài. - Học thuộc lòng phần mở đầu (Đoạn 1, 2). - Chuẩn bị bài mới: Thêm trạng ngữ cho câu. Ngày soạn: 18/ 01/ 2012 Ngày giảng :./ 01/ 2012 Tiết 86 : Thêm trạng ngữ cho câu A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nắm được một số trạng ngữ thường gặp; Vị trí của trạng ngữ trong câu. - Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu; Phân biệt các loại trạng ngữ. - Giáo dục ý thức học bộ môn. B. Kĩ năng sống: - Ra quyết định: thêm trạng ngữ vào câu cho đầy đủ ý nghĩa. - Giao tiếp: trình bày những suy nghĩ ý tưởng về việc sử dụng câu có trạng ngữ. C . Chuẩn bị: - Gv: G/án, sgk, sgv. - Hs: chuẩn bị bài. D . Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức: Sĩ số: 7A: . 7B:.. 7C: 2. Kiểm tra: ? Câu đặc biệt là gì? Cho VD? Tác dụng của câu đặc biệt? 3. Các hoạt động dạy học: * Giới thiệu bài: * Nội dung: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - Hs đọc kĩ ví dụ. ? Xác định trạng ngữ trong các câu? Các TN trên bổ sung ý nghĩa gì cho câu? - Hs nhận diện. Phân tích. ? Trạng ngữ đứng ở vị trí nào trong câu và thường nhận biết bằng dấu hiệu nào? ? Có thể chuyển vị trí của các TN trong câu trên ko? ? Trạng ngữ có đặc điểm gì? - Hs đọc ghi nhớ. - Gv chốt lại kiến thức ? Cụm từ mùa xuân nào là trạng ngữ ? Xác định vai trò của các từ mùa xuân còn lại ? ? Hãy tìm TN cho các câu sau và cho biết đó thuộc kiểu TN gì? - Hs trả lời, thảo luận, bổ sung. a, ~ thời gian. d, ~ mục đích. b, ~ cách thức. e, ~ ng/nhân. c, ~ nơi chốn. g, ~ mục đích. I. Đặc điểm của trạng ngữ: 1. Ngữ liệu: (sgk 39) 2. Nhận xét: - Dưới bóng tre xanh: địa điểm, nơi chốn. - đã từ lâu đời: thời gian. - đời đời: thời gian - kiếp kiếp: thời gian. - từ nghìn đời nay: thời gian. -> Bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu về (t), nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức... - Vị trí: đầu - giữa - cuối câu. - Ngắt quãng, dấu phẩy khi nói, viết. 3. Kết luận : * Ghi nhớ: (39). II. Luyện tập : Bài 1 : sgk/39 Vai trò của từ “mùa xuân”. a, Mùa xuân ...: Chủ ngữ. (là) mùa xuân: Vị ngữ. b, ~ trạng ngữ. c, ~ bổ ngữ. d, ~ câu đặc biệt. Bài 2: sgk/40 a, + Như báo trước ...: ~ cách thức. + Khi đi qua ... xanh: ~ thời gian. + Trong cái vỏ xanh kia: ~ địa điểm. + Dưới ánh nắng: ~ nơi chốn. b, + Với khả năng thích ứng: ~ cách thức. 4. Củng cố: ? Đặc điểm của trạng ngữ? Đặt câu có trạng ngữ? 5. HDVN: - HS học bài, hoàn thành bài tập. - Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh. -------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 19/ 01/ 2012 Ngày giảng :./ 01/ 2012 Tiết 87 : tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nắm được đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận; Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương pháp lập luận chứng minh. - Nhận biết phương pháp lập luạn chứng minh trong văn bản nghị luận; Phân tích phương pháp lập luận chứng minh trong VBNL. - Giáo dục ý thức học bộ môn. B. Kĩ năng sống: - Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo; phân tích, bình luận, và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm và phương pháp chứng minh. - Ra quyết định: lựa chọn phương pháp và thao tác lập luận, lấy dẫn chứng khi tạo lập đoạn/ bài văn NL chứng minh. C . Chuẩn bị: - Gv: G/án, sgk, sgv. - Hs: chuẩn bị bài. D . Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức: Sĩ số: 7A: . 7B:.. 7C: 2. Kiểm tra: ? Lập luận trong đời sống và lập luận trong văn NL có gì khác nhau? 3. Các hoạt động dạy học: * Giới thiệu bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - Gv đưa tình huống. ? Trong đời sống, khi nào ngta cần chứng minh? Khi cần chứng minh cho ai đó they lời nói của em là thật, em cần làm ntn? - Hs thảo luận câu hỏi 1 (sgk 41). - Hs rút ra mục đích, phương pháp của c.m. - Gv giới thiệu những yếu tố có thể làm bằng chứng. ? Em hiểu thế nào là chứng minh? - H. Suy luận, trả lời. - Gv: Trong VNL, chúng ta chỉ sử dụng lời văn thì làm thế nào để chứng tỏ 1 ý kiến nào đó là đúng sự thật và đáng tin cậy? - Hs đọc vb (sgk 41). ? Vb trên làm rõ luận điểm gì? Tìm những câu mang luận điểm đó? ? Bài văn đã lập luận ntn? ? Để làm rõ luận điểm, tác giả đã đưa những dẫn chứng gì? Nhận xét về các dẫn chứng? - Hs phát hiện, nhận xét. ? Nhận xét về cách lập luận và các dẫn chứng được nêu trong bài? ? Mục đích của việc nêu dẫn chứng như vậy là để làm gì? - Hs thảo luận. ? Qua vb em hiểu thế nào là phép lập luận chứng minh? - Hs đọc ghi nhớ. - GV chốt lại. I. Mục đích và phương pháp chứng minh: 1. Trong đời sống: a, Mục đích chứng minh: để người khác tin lời mình là thật. b, Phương pháp c.m: đưa ra những bằng chứng để thuyết phục. - Bằng chứng gồm: nhân chứng, vật chứng, sự việc, số liệu. -> Chứng minh là đưa ra những bằng chứng để chứng tỏ 1 ý kiến nào đó là chân thực. 2. Trong văn bản nghị luận: a, Phân tích vb: “Đừng sợ vấp ngã”. * Luận điểm chính: Đừng sợ vấp ngã. (Câu mang luận điểm: 2 câu cuối). Luận điểm phụ: - Đã nhiều lần bạn vấp ngã. - Chớ lo sợ thất bại. * Phương pháp lập luận: lập luận theo 2 vấn đề. +Vấp ngã là thường: (3 d/c) - Lần đầu tiên chập chững. - Lần đầu tiên tập bơi. - Lần đầu tiên chơi bóng bàn. + Những người nổi tiếng từng vấp ngã: (5 d/c) - Oan Đi-nây từng bị sa thải, phá sản. - Lu-i Pa- xtơ chỉ là hs trung bình, hạng 15. - Lep Tôn-xtôi bị đình chỉ đại học... - Hen-ri Pho thất bại, cháy túi tới 5 lần. - En-ri-cô Ca-ru-xô bị thầy cho là thiếu chất giọng. * Nhận xét: - Bài viết dùng lí lẽ, dẫn chứng (dẫn chứng là chủ yếu). - Dẫn chứng đều tiêu biểu, có thật, đã được thừa nhận. - Chứng minh từ gần đến xa, từ bản thân đến người khác. -> Lập luận chặt chẽ. b, Kết luận: Phép lập luận chứng minh là dùng lí lẽ, bằng chứng chân thật đã được công nhận để chứng tỏ luận điểm cần được chứng minh là đáng tin cậy. * Ghi nhớ: (sgk 42) 4. Củng cố: ? Mục đích và phương pháp chứng minh? 5. HDVN: - HS học bài. - Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh (tiếp). ------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 20/ 01/ 2012 Ngày giảng :./ 01/ 2012 Tiết 88 : tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh (tiếp) A. Mục tiêu: Tiếp tục giúp học sinh: - Nắm được đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận; Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương pháp lập luận chứng minh thông qua hệ thống bài tập luyện tập. - Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận; Phân tích phương pháp lập luận chứng minh trong VBNL. - Giáo dục ý thức học bộ môn. B. Kĩ năng sống: - Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo; phân tích, bình luận, và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm và phương pháp chứng minh. - Ra quyết định: lựa chọn phương pháp và thao tác lập luận, lấy dẫn chứng khi tạo lập đoạn/ bài văn NL chứng minh. C . Chuẩn bị: - Gv: G/án, sgk, sgv. - Hs: chuẩn bị bài. D . Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức: Sĩ số: 7A: . 7B:.. 7C: 2. Kiểm tra: ? Mục đích và phương pháp chứng minh? 3. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - Hs đọc vb (43). ? Bài văn nêu luận điểm gì ? Tìm những câu mang luận điểm ? ? Tìm luận cứ ? Nhận xét ? ? Cách lập luận có gì khác so với bài Đừng sợ vấp ngã ? - Gv: Chốt kiến thức cơ bản. - G. Nêu đề bài. ? Đề văn trên thuộc kiểu bài NL nào? Phạm vi của d/c? ? Luận điểm chính cần làm sáng tỏ là gì? ? Các d/c nào phù hợp với đề bài trên? ? Lập 1 hệ thống luận điểm, luận cứ cho đề trên? - Hs thảo luận. - Gv: Nhấn cách làm bài CM. Cần phải chia nhỏ luận điểm để CM cho cụ thể. II. Luyện tập: Bài 1: Văn bản “Không sợ sai lầm”. + Luận điểm: Không sợ sai lầm, cần biết rút kinh nghiệm trước những sai lầm để thành công. + Những câu mang luận điểm: - Không sợ sai lầm. - Thất bại là mẹ thành công. - Những người sáng suốt dám làm... số phận mình. + Phương pháp chứng minh: Đưa ra các lí lẽ: - K/định con người ai cũng có lúc sai lầm. - Người nào sợ sai lầm sẽ không tự lập được ( đưa dẫn chứng). - Sai lầm khó tránh nhưng thất bại là mẹ của thành công. - Khi phạm sai lầm cần suy nghĩ, rút kinh nghiệm, tìm đường khác để tiến lên. -(Kết luận) Người không sợ sai lầm mới làm chủ số phận của mình. -> Luận cứ hiển nhiên, thực tế, có sức thuyết phục. + So sánh cách lập luận: - Bài “Đừng sợ vấp ngã”: dẫn chứng là chủ yếu, lập luận theo cách quy nạp. - Bài “Không sợ sai lầm”: chủ yếu đưa lí lẽ và phân tích lí lẽ. Bài 2: Cho đề bài: Ca dao đã thể hiện rõ tình cảm g.đ sâu sắc của người VN. Bằng các bài ca dao đã học và đọc thêm, em hãy làm sáng tỏ ý kiến trên. (1) Kiểu bài: Nghị luận chứng minh. Phạm vi d/c: Ca dao đã học và đọc thêm. (2) Luận điểm chính: Tình cảm gia đình. (3) Luận cứ: a, Công cha ... đạo con. b, Ngó lên luộc lạt ... nhiêu. c, Anh em như ... đỡ đần. d, Râu tôm nấu ...ngon. (4) Lập ý: Tình cảm gia đình: Cha mẹ , Ông bà, Anh em, Vợ chồng, con cái 4. Củng cố: Gv chốt mục đích và phương pháp chứng minh? 5. HDVN: - HS học bài. Đọc thêm. - Chuẩn bị bài mới: Thêm trạng ngữ cho câu (Tiếp).
Tài liệu đính kèm: