Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 23 - Tiết 85: Sự giàu đẹp của tiếng Việt (tiếp)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 23 - Tiết 85: Sự giàu đẹp của tiếng Việt (tiếp)

Giúp học sinh:

- Hiểu được những nét chung sự giàu đẹp của tiếng Việt qua sự phân tích,chứng minh của tác giả.

- Nắm được những luận điểm nổi bật trong nghệ thuật lập luận của bài văn: lập luận chặt chẽ, dẫn chứng toàn diện, văn phong có tính khoa học.

2. Rèn luyện kỹ năng nhận biết và phân tích một văn bản nghị luận, chứng minh bố cục, hệ thống lập luận chặt chẽ, dẫn chứng cụ thể.

3. Giáo dục lòng tự hào và yêu mến Tiếng Việt. Một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc.

II. CHUẨN BỊ.

 - GV: Đọc các tài liệu tham khảo. Soạn giáo án

 

doc 10 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 718Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 23 - Tiết 85: Sự giàu đẹp của tiếng Việt (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần: 23 Tiết:85 NS:23/1/2010 ND:25/1/2011
 SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT
 (Đặng Thai Mai)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Giúp học sinh: 
- Hiểu được những nét chung sự giàu đẹp của tiếng Việt qua sự phân tích,chứng minh của tác giả.
- Nắm được những luận điểm nổi bật trong nghệ thuật lập luận của bài văn: lập luận chặt chẽ, dẫn chứng toàn diện, văn phong có tính khoa học.
2. Rèn luyện kỹ năng nhận biết và phân tích một văn bản nghị luận, chứng minh bố cục, hệ thống lập luận chặt chẽ, dẫn chứng cụ thể.
3. Giáo dục lòng tự hào và yêu mến Tiếng Việt. Một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc.
II. CHUẨN BỊ.
 - GV: Đọc các tài liệu tham khảo. Soạn giáo án
- HS: Đọc Sgk– trả lời các câu hỏi trong phần đọc-hiểu văn bản.. 
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số, tác phong hs 
 2. Kiểm tra bài cũ.
 - Để chứng minh vần đề tinh thần yêu nước của nhân dân ta ,Hồ Chí Minh đã luận chứng theo những hệ thống nào ? Tác dụng của những luận chứng đó là gì?
 - Tác giả đã sử dụng nghệ thuật diễn đạt nào ?
Đáp án: Nội dung
 - Lòng yêu nước là giá trị tinh thần cao quý
 - Dân ta ai cũng có lòng yêu nước 
 - Cần phải thể hiện lòng yêu nước bằng việc làm cụ thể
 Nghệ thuật 
 - Bố cục chặt chẽ, lâp luận mạch lạc sáng sủa 
 - lý lẽ thống nhất với dẫn chứng, dẫn chứng phong phú lý lẽ được diễn đạt dưới dạng hình ảnh so sánh nên sinh động dễ hiểu .
 3-Bài mới: 
 Từ trước cách mạng, nhà thơ Huy Cận đã viết bài thơ “ Nằm trong tiếng nói yêu thương” trong đó có những câu duyên dáng mà sâu sắc:
Nằm trong tiếng nói yêu thương.
Nằm trong tiếng Việt vấn vương 1 đời.
Êm như tiếng mẹ đưa nôi.
 Cố thủ tướng Phạm Văn Đồng cũng có những bài viết rất hay về tiếng Việt: Tiếng Việt của chúng ta rất giàu, tiếng ta giàu bởi đời sống muôn màu, đời sống tư tưởng và tình cảm dồi dào của dân tộc ta”. Giáo sư Đặng Thai Mai lại có những suy nghĩ riêng về vấn đề hấp dẫn và lý thú này. 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
* Hoạt động 1: 
GV: gọi hs đọc chú thích *
- Em hãy nêu những nét chính về tác giả - tác phẩm?
-Văn bản thuộc thể loại nào?
- GV: nêu một số từ khó yêu cầu hs giải thích.
* Hoạt động 2: 
- GV hướng dẫn hs đọc: rõ ràng, mạch lạc, cần nhấn mạnh một số câu mở đầu và kết luận.
- Gv đọc à hs đọc à nhận xét.
- Nêu bố cục của văn bản?
- Nội dung chính của mỗi phần?
GV gọi hs đọc lại phần mở bài.
- Nêu câu văn khái quát phẩm chất của tiếng Việt? 
- Trong nhận xét đó, tác giả đã phát hiện phẩm chất của tiếng Việt trên những phương diện nào?
- Tính chất giải thích của đoạn văn này được thể hiện bằng một cụm từ lặp lại. Đó là cụm từ nào?
- Vẻ đẹp của tiếng Việt được giải thích trên những yếu tố nào?
- Dựa trên căn cứ nào để tác giả nhận xét tiếng việt là một thứ tiếng hay?
GV: đoạn văn này liên kết 3 câu với ba nội dung: 
- Câu 1: Tiếng việt có..thứ tiếng hay à nhận xét khái quát về phẩm chất tiếng việt.
- Câu 2: Nói thếcách đặt câu à giải thích cái đẹp của tiếng việt.
- Câu 3: Nói thế ..thời kỳ lịch sử 
+ 11 nguyên âm
+ 3 cặp nguyên âm đôi: ie, uô, ươ
+ Phụ âm: l,b...
+ 6 thanh điệu (Tiếng Hán có 4 thanh; Nga, Pháp có 2 thanh)
àGiải thích cái hay của tiếng Việt.
- Qua đó em thấy cách lập luận của tác giả như thế nào? Tác dụng của phép lập luận này?
-Để chứng minh vẻ đẹp của tiếng việt, tác giả đã dựa trên những đặc sắc nào trong cấu tạo tiếng Việt?
- Chất nhạc của tiếng Việt được xác nhận trên chứng cứ nào trong đời sống và trong khoa học? 
- Nghệ thuật nghị luận ở trong bài này có gì nổi bật?
- Qua văn bản này ta thấy tác giả là người như thế nào?
- Trong học tập và giao tiếp, em đã làm gì cho sự giàu đẹp của tiếng việt?
GVKL:
- Đặng Thai Mai.
- Là đoạn trích trong bài nghiên cứu : Tiếng việt một biểu tượng hùng hồn của sức sống dân tộc( 1967)
-Nêu theo Sgk.
- Nhân chứng: người làm chứng, người có mặt.
..
- Nghe hướng dẫn.
- Đọc văn bản.
* Bố cục: 3 phần.
- MB: “ Từ đầu.lịch sử” à Nhận định chung về tiếng việt (là một thứ tiếng đẹp và hay, giải thích nhận định ấy à luận điểm chính).
- TB: “ Tiếp.văn nghệ” à Biểu hiện giàu đẹp của tiếng việt (chứng minh luận điểm trên) 
- KB: còn lại à sơ bộ kết luận về sức sống của tiếng việt.
1. Nhận định về phẩm chất của tiếng việt:
- Tiếng việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
- Phương diện: TV đẹp và TV hay.
- Nói thế có nghĩa là nói rằng.
à Trên những yếu tố: nhịp điệu (hài hòa về âm hưởng, thanh điệu) ; cú pháp (tế nhị uyển chuyển trong cách đặt câu).
- 2 khả năng của tiếng việt:
+ Đủ khả năng để diễn đạt tư tưởng tình cảm của người Việt Nam.
+ Thỏa mãn cho yêu cầu của đời sống văn hóa nước nhà qua các thời kỳ lịch sử.
à Ngắn gọn, rành mạch. à người đọc dễ theo dõi, dễ hiểu.
2. Biểu hiện giàu đẹp của tiếng việt:
a. Tiếng Việt đẹp:
- Giàu chất nhạc.
- Rất uyển chuyển trong câu kéo.
à Chứng cứ: 
- Dẫn chứng: 
à Kết hợp giữa chứng cứ khoa học và đời sống làm cho lý lẽ sâu sắc hơn.
Tuy nhiên trong văn học chưa có dẫn chứng à lập luận có phần khô cứng, trìu tượng khó hiểu đối với người đọc.
b. Tiếng việt hay:
- Thỏa mãn nhu cầu trao đổi tình cảm ý nghĩ giữa người với người.
- Thỏa mãn yêu cầu của đời sống văn hóa ngày một phức tạp..
- HS tìm thêm vài dẫn chứng cụ thể:
+ Các sắc thái xanh khác nhau trong câu thơ Chinh Phụ Ngâm Khúc:
Thấy xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu.
+ Các sắc thái khác nhau của đại từ ta ở bài thơ qua đèo ngang so với bài thơ Bác đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến.
- Cách lập luận:
+ Dùng lý lẽ và chứng cứ khoa học .à thuyết phục bạn đọc tin vào cái hay của tiếng việt.
à Tiếng việt đẹp thuộc phẩm chất hình thức; Tiếng việt hay thuộc phẩm chất nội dung.
à Cái đẹp đi liền với cái hay, ngược lại cái hay cũng tạo ra cái đẹp àquan hệ gắn bó với nhau.
3. Ý nghĩa văn bản:
- Tiếng Việt là một thứ tiếng vừa đẹp vừa hay do có những đặc sắc trong cấu tạo và khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử .
- Nghệ thuật: 
+ nghị luận bằng cách kết hợp giải thích, chứng minh với bình luận.
+ Các lý lẽ, chứng cứ nêu ra có sức thuyết phục ở tính khoa học.
I. Tìm hiểu chung
Tác giả: Đặng Thai Mai (1902-1984), quê ở huyện Thanh Chương- Nghệ An.
2.Tác phẩm: Là đoạn trích trong bài nghiên cứu : Tiếng việt một biểu tượng hùng hồn của sức sống dân tộc (1967).
3.Thể loại:Nghị luận chứng minh.
4. Chú thích:Sgk.
II. Đọc-Hiểu văn bản
1. Nhận định về phẩm chất của tiếng Việt:
-TV có những đặc sắc của 1 thứ tiếng đẹp, 1 thứ tiếng hay.: nó hài hòa về âm hưởng, thanh điệu, tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu. à TV có đầy đủ để diễn đạt tư tưởng tình cảm của con người
=> Cách lập luận ngắn gọn, rành mạch đi từ ý khái quát đến ý cụ thể làm cho người đọc dễ hiểu.
2. Biểu hiện giàu đẹp của tiếng việt:
a. Tiếng Viêt đẹp:
- Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú.
- Giàu thanh điệu.
- Cú pháp cân đối, nhÞp nhàng.
- Từ vựng dồi dào 3 mặt thơ, nhạc, hoạ.
=>Cách lập luận kết hợp chứng cớ khoa học và đời sống làm cho lí lẽ trở nên sâu sắc.
b. Tiếng việt hay:
- Thỏa mãn nhu cầu trao đổi tình cảm ý nghĩ giữa người với người.
- Thỏa mãn yêu cầu của đời sống văn hóa ngày một phức tạp.
+ Dùng lý lẽ và chứng cứ khoa học à thuyết phục bạn đọc tin vào cái hay của tiếng Việt.
3. Ý nghĩa văn bản:
- Nghệ thuật: 
+ nghị luận bằng cách kết hợp giải thích, chứng minh với bình luận.
+ Các lý lẽ, chứng cứ nêu ra có sức thuyết phục ở tính khoa học.
à Nhà khoa học am hiểu tiếng việt, trân trọng giá trị của tiếng Việt, yêu tiếng mẹ đẻ, cs tinh thần dân tộc, tin tưởng vào tương lai của tiếng việt.
* Ghi nhớ: Sgk
 IV. Củng cố -Dặn dò
	- Những ưu điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn này là gì ?
 - Tiếng việt đẹp như thế nào ?
	-Nắm và phân tích nội dung , nghệ thuật chính của bài .
 - Soạn bài: Thêm trạng ngữ cho câu (SGK/39)
Tuần: 23 Tiết:86 NS:23/1/2010 ND:25/1/2011
 THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức.Giúp học sinh: 
 - Nắm được khái niệm trạng ngữ trong câu. Biết phân loại trạng ngữ theo nội dung mà nó biểu thị. 
 - Ôn lại các trạng ngữ đã học ở bậc tiểu học.
2. Kỹ năng thêm thành phần trạng ngữ cho câu vào các vị trí khác nhau.
3. Có ý thức sử dụng trạng ngữ trong những tình huống cụ thể.
II. CHUẨN BỊ.
 - GV: Đọc các tài liệu tham khảo. Soạn giáo án
- HS: Đọc SGK– Xem trước bài tập. 
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số, tác phong HS 
 2. Kiểm tra bài cũ.
 - Thế nào là câu đặc biệt? cho ví dụ.
 - Nêu tác dụng của câu đặc biệt ? cho ví dụ và phân tích.
 3.Bài mới:	
Bên cạnh các thành phần chính của câu là Cn và Vn , trong câu còn có sự tham gia của cácthành phần khác , chúng sẽ bổ sung ý nghĩa cho nồng cốt câu . Một trong những thành phần đó là trạng ngữ . Tiết học này ta tìm hiểu việc có thêm trạng ngữ trong câu sẽ có tác dụng gì 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
* Hoạt động 1: (22 phút)
HS đọc ví dụ.
- Em hãy xác định trạng ngữ trong mỗi câu trên?
- Các trạng ngữ vừa tìm được bổ sung cho câu những nội dung gì?
- Vậy về ý nghĩa trạng ngữ đóng vai trò gì?
- Cho biết trạng ngữ đứng ở vị trí nào trong câu? 
- Bằng dấu hiệu nào để nhận biết?
- Vậy trạng ngữ có những hình thức nào?
* Lưu ý: chúng ta có thể chuyển trạng ngữ trong các câu trên sang vị trí khác được không? 
Ví dụ: a. Đời đời, kiếp kiếp, tre ăn ở với người.
b. Người dân Việt Nam, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời , dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang.
HS đọc ghi nhớ.
* Bài tập1:
a. Bằng gọng nói dịu dàng, chị mời chúng tôi vào nhà.
b. Vì trời mưa to nên tôi đi học trễ.
c. Dưới cầu, nước chảy trong veo.
d. Để cha mẹ vui lòng, em chăm chỉ học tập.
e. Vì tổ quuốc, chúng ta không tiếc máu xương.
- Xác định trạng ngữ? nó bổ sung cho câu những nội dung nào?
* Bài tập 2:
Trong 2 cặp câu sau câu nào có trạng ngữ, câu nào không có trạng ngữ ? vì sao?
a. Tôi đọc báo hôm nay.
b. Hôm nay, tôi đọc báo.
Hoạt động 2: (15 phút)
 I. Đặc điểm của trạng ngữ:
- Dưới bóng tre xanh àthông tin về địa điểm.
- Đã từ lâu đời à thời gian.
- Đời đời , kiếp kiếp àthời gian.
- từ nghìn đời nay à thời gian.
à Ý nghĩa: thêm vào để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, phương diện, cách thức, mục đích.
- Đầu câu, cuối câu, giữa câu.
- Giữa trạng ngữ với nòng cốt của câu có khi có một quãng nghỉ khi nói, dùng dấu phẩy khi viết.
vd: Người dân cày VN ,đã từ lâu đời dựng nhà dựng cửa vỡ ruộng khai hoang 
- Đời đời kiếp kiếp, tre ăn ở với người .
vd: Hôm nay, tôi đọc báo 
 Tôi đọc báo hôm nay
* Lưu ý: được (có thể thay đổi vị trí của trạng ngữ.
HS đọc.
* Bài tập 1:
a. Bằng giọng nói dịu dàng à cách thức phương tiện.
b. Vì trời mưa to à nguyên nhân.
c. Dưới cầu à không gian.
d. Để cha mẹ vui lòng à mục đích.
e. Vì tổ quốc à mục đích.
* Bài tập 2: 
- Câu a không có trạng ngữ (“hôm nay” là định ngữ cho danh từ “ báo” .
- Câu b có trạng ngữ à cụ thể hóa ý nghĩa.
I. Đặc điểm của trạng ngữ:
* Nhận xét v/d
a) Tìm trạng ngữ 
Câu 1: Dưới bóng tre xanh ( TN chỉ nơi chốn )
 Đã từ lâu đời ( TN chỉ thời gian)
Câu 2: Đời đời, kiếp kiếp ( TN chỉ thời gian )
Câu 3: Đã mấy nghìn năm ( TN chỉ thời gian)
Câu 4: Từ nghìn đời nay ( TN chỉ thời gian)
b)Các TN bổ sung ý nghĩa cho câu về mặt thời gian và nơi chốn.
c) –Các trạng ngữ nói trên có thể chuyển về giữa câu, đầu câu và cuối câu .
* Lưu ý: được (có thể thay đổi vị trí của trạng ngữ.
II. Luyện tập:
Bài 1 (39 ):
a-Mùa xuân của tôi- mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của HN-/ là ...->CN.
b-Mùa xuân, cây gạo / gọi đến bao... 
->TN th.gian.
c-Tự nhiên... : Ai cũng chuộng mùa xuân. ->Phụ ngữ.
d-Mùa xuân ! Mỗi khi... ->Câu đặc biệt.
Bài 2 (40 ):
a-Như báo trước...tinh khiết ->TN nơi chốn, cách thức.
-Câu 2: Khi đi qua...xanh, mà hạt thóc... tươi ->TN nơi chốn.
-Câu 3: Trong cái vỏ xanh kia ->TN nơi chốn.
-Câu 4: Dưới ánh nắng ->TN nơi chốn.
b-Với khả năng thích ứng... trên đây 
->TN cách thức.
IV. Củng cố-Dặn dò
 - Nắm chắc nội dung bài.
 - Làm bài tập còn lại.
 - Tiết sau: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh.
 *******************************************************************
 Tuần 23- Tiết 87 NS:24/1/2010 ND:26/1/2011
 TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH
 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Giúp học sinh: Nắm được mục đích , tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh.
2. Kỹ năng nhận diện và phân tích một số đề, một văn bản nghị luận chứng minh.
3. Hs hiểu các đặc điểm của văn bản thuyết minh vận dụng các yếu tố đó khi nhận diện trong cuộc sống.
 II. CHUẨN BỊ.
 - GV: Đọc các tài liệu tham khảo. Soạn giáo án
- HS: Đọc SGK– Xem trước bài tập. 
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số, tác phong HS 
 2. Kiểm tra bài cũ.Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
 - Muốn cho việc lập luận khoa học, chặt chẽ ta cần trả lời những câu hỏi nào?
 - Ta cần trả lời các câu hỏi: Vì sao nêu ra luận điểm đó? Luận điểm đó có những nội dung gì? Luận điểm đó có cơ sở thực tế không? Luận điểm đó sẽ có tác dụng gì?
 3. Bài mới: 
Trong cuộc sống ta thường xuyên phải chứng tỏ để người khác tin một điều gì đó. Những lúc như vậy ta đã dùng văn chứng minh. Vậy văn chứng minh là gì? Phương pháp lập luận chứng minh ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bµi hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
* Hoạt động 1: (27 phút)
GV cho tình huống: Trong giờ kiểm tra toán. Cô giáo cho là A nhìn bài của B ( ngồi cùng 1 bàn) . trong tình huống trên nếu em là bạn A em sẽ làm gì? 
- Vậy trong đời sống khi nào người ta cần chứng minh?
- Khi cần chứng minh cho ai đó tin rằng lời nói của em là sự thật em phải làm gì?
- Vậy chứng minh là gì? 
GV kết luận: Trong đời sống khi muốn làm sáng tỏ 1 vấn đề nào đó thì ta cần phải chứng minh đó là sự thật.
- GV cho tình huống 2: Trong phiên tòa xét xử để khẳng định đó là tội phạm người công tố phải làm gì?
- HS đọc bài văn.
Thảo luận nhóm theo câu hỏi sau:
- Xác định luận điểm chính?
- Tìm những câu mang luận điểm đó ( luận điểm phụ)
- Để khuyên người ta “đừng sợ vấp ngã” bài văn đã sử dụng phương pháp lập luận nào?
- Bài văn đã chứng minh bằng cách nào?
- Qua bài văn này em hiểu thế nào là phép lập luận chứng minh?
- Các lý lẽ, bằng chứng dùng trong phép lập luận chứng minh phải như thế nào?
HS đọc ghi nhớ .
* Hoạt động 2: (10 phút)
GV nêu yêu cầu à hướng dẫn hs làm.
- Lịch sử chống giặc ngoại xâm (dẫn chứng).
- Lịch sử xây dựng đất nước (dẫn chứng).
- Làm gì để phát huy truyền thống anh hùng của dân tộc.
I. Mục đích và phương pháp lập luận chứng minh:
1. Mục đích:
- Bạn A phải chứng minh là không nhìn bài của bạn B.
- Khi cần chứng tỏ cho người khác tin lời nói của em là sự thật ( không nói dối).
à Đưa ra bằng chứng để thuyết phục. Bằng chứng ấy có thể là người (nhân chứng), vật (vật chứng) sự việc, số liệu
à Chứng minh là đưa ra những bằng chứng để làm sáng tỏ vấn đề(để chứng minh sự đúng đắn của vấn đề) .
- Chứng minh (đưa ra nhân chứng, vật chứng).
2. Phương pháp chứng minh:
- Đừng sợ vấp ngã.
- Các luận điểm phụ:
+ Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ.
+ Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại.
+ Điều đang sợ .hết mình.
à Phương pháp lập luận chứng minh.
- Đưa ra các dẫn chứng có độ tin cậy cao:
+ Oan đi- xnây: 
+ Lu –ipa- xtơ: 
+ LTôn – xtôi:.
+ Hen- ri- pho: .
+ Ca sĩ ô- pê – ra nổi tiếng:
à Chứng minh là phép lập luận dùng lý lẽ , bằng chứng chân thực để chứng tỏ luận điểm mới đáng tin cậy.
à Phải được lựa chọn, thẩm tra, phân tích.
I. Mục đích và phương pháp lập luận chứng minh:
1. Mục đích:
- Dùng sự thật (chứng cứ xác thực ) để chứng tổ điều đó đáng tin cậy.
2. Phương pháp chứng minh:
- Chứng minh là phép lập luận dùng lý lẽ, bằng chứng chân thực để chứng tỏ luận điểm mới đáng tin cậy.
à Phải được lựa chọn, thẩm tra, phân tích.
II. Bài tập:
Tìm bằng chứng và lý lẽ cần có để chứng minh: Việt Nam- Đất nước anh hùng.
IV. Củng cố -Dặn dò:
 - Hệ thống nội dung bài 
 - Thế nào là phép lập luận CM?
 - Các lí lẽ, bằng chứng trong lập luận CM cần đảm bảo yêu cầu gì ?
 - Chuẩn bị thêm TN cho câu ( tt)
 **********************************************************
Tuần 23- Tiết 88 NS:25/1/2010 ND:27/1/2011
 TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH 
 ( TT)
 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Giúp học sinh: Rèn luyện kỹ năng tìm chứng cứ và cách lập luận trong văn nghị luận để chứng tỏ đó là vấn đề đáng tin cậy.
2. Kỹ năng nhận diện và phân tích một số đề, một văn bản nghị luận chứng minh.
3. Hs hiểu các đặc điểm của văn bản thuyết minh vận dụng các yếu tố đó khi nhận diện trong cuộc sống.
 II. CHUẨN BỊ.
 - GV: Đọc các tài liệu tham khảo. Soạn giáo án
- HS: Đọc SGK– Xem trước bài tập. 
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số, tác phong HS 
 2. Kiểm tra bài cũ.Gv kiểm tra sự chuẩn bị của 
 - Em hiểu thế nào là phép lập luận chứng minh?
3. Bài mới: Gv giíi thiÖu bµi. 
Giờ trước chúng ta đã tìm hiểu phương pháp lập luận chứng minh. Để giúp các em củng cố kiến thức và hiểu sâu hơn kiến thức văn nghị luận chứng minh, chúng ta cùng luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
* Hoạt động 1: (25 phút)
GV gọi hs đọc bài văn.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Bài văn nêu lên luận điểm gì?
- Tìm những câu mang luận điểm đó? ( luận điểm phụ)
- Tác giả đã nêu ra luận cứ nào?
- Các luận cứ ấy có sức thuyết phục không? 
- Cách lập luận chứng minh của bài văn này có gì khác so với bài “Đừng sợ vấp ngã”
- Em hãy nêu ra các lý lẽ đó?
* Hoạt động 2: (10 phút)
GV nêu yêu cầu bài tập à HD hs làm.
I. Luyện tập:
- Không sợ sai lầm.
- Những câu văn mang luận điểm đó (luận điểm phụ)
+ Một người mà lúc nào cũng sợ thất bại suốt đời không bao giờ tự lập được.
+ Thất bại là mẹ thành công.
+ Chẳng ai thích sai lầm cả.
- Luận cứ:
(1) + Sợ sặc nước thì không biết bơi.
+ Sợ nói sai không học được ngoại ngữ.
+ Không chịu mất gì thì sẽ không được gì.
(2) + khi tiến bước vào tương lai , bạn làm sao tránh sai.
+ Sợ sai thì bạn chẳng dám làm.
+ Tiêu chẩn đúng sai.
+ Chớ sợ trắc trở mà ngừng tay.
 (3) + Không cố ý phạm sai lầm.
+ Có người phạm sai lầm thì chán nản.
+ Có kẻ sai lại tiếp tục sai lầm thêm.
+ Có người rút kinh nghiệm để tiến lên.
à Tất cả những luận cứ trên cả lý lẽ và dẫn chứng đều hiển nhiên và có sức thuyết phục.
- Cách lập luận:
+ Ở bài này dùng lý lẽ để chứng minh.
+ Bài “Đừng sợ vấp ngã” dùng bằng chứng để chứng minh.
II. Bài tập bổ sung:
Em hãy tìm chứng cứ để chứng minh : nói dối là rất có hại.
II. Bài tập bổ sung:
- Em hãy tìm chứng cứ để chứng minh : nói dối là rất có hại. 
I. Luyện tập:
- Không sợ sai lầm.
- Những câu văn mang luận điểm đó (luận điểm phụ)
+ Một người mà lúc nào cũng sợ thất bại suốt đời không bao giờ tự lập được.
+ Thất bại là mẹ thành công.
+ Chẳng ai thích sai lầm cả.
- Luận cứ:
(1) + Sợ sặc nước thì không biết bơi.
+ Sợ nói sai không học được ngoại ngữ.
+ Không chịu mất gì thì sẽ không được gì.
(2) + khi tiến bước vào tương lai , bạn làm sao tránh sai.
+ Sợ sai thì bạn chẳng dám làm.
+ Tiêu chẩn đúng sai.
+ Chớ sợ trắc trở mà ngừng tay.
 ( 3) + Không cố ý phạm sai lầm.
+ Có người phạm sai lầm thì chán nản.
+ Có kẻ sai lại tiếp tục sai lầm thêm.
+ Có người rút kinh nghiệm để tiến lên
à Tất cả những luận cứ trên cả lý lẽ và dẫn chứng đều hiển nhiên và có sức thuyết phục.
- Cách lập luận:
+ Ở bài này dùng lý lẽ để chứng minh.
+ Bài “Đừng sợ vấp ngã” dùng bằng chứng để chứng minh.
 IV. Củng cố -Dặn dò:
 - Dựa vào gợi ý làm bài tập 2 thành một bài văn hoàn chỉnh.
 - Đọc tham khảo các bài văn chứng minh.
 - Soạn bµi míi

Tài liệu đính kèm:

  • docVĂN 7 TUẦN 23 (MỚI).doc