1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Đặng Thai Mai.
- Những đặc điểm của Tiếng Việt.
- Những đặc điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn.
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu văn bản nghị luận.
- Nhận ra được hệ thống luận điểm và cách trình bày luận điểm trong bài văn.
- Phân tích được lập luận thuyết phục của tác giả trong văn bản.
Tuần : 24 Tiết : 85 SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT Đặng Thai Mai NS: 13/02/2011 ND: 15/02/2011 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Đặng Thai Mai. - Những đặc điểm của Tiếng Việt. - Những đặc điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu văn bản nghị luận. - Nhận ra được hệ thống luận điểm và cách trình bày luận điểm trong bài văn. - Phân tích được lập luận thuyết phục của tác giả trong văn bản. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên. - Tranh ảnh tác giả Đặng Thai Mai. 2. Học sinh: - Soạn bài. III. Phương pháp: - Thảo luận nhóm, nêu vấn đề. - Bình giảng, thuyết trình. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định:(1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ:(3 phút) Để chứng minh cho nhận định “ Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước đó là truyền thống quý báu của ta”, tác giả đưa ra những dẫn chứng nào? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho hs. Phương pháp: Thuyết trình, so sánh đối chiếu. Thời gian: 2 phút. Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chung. Mục tiêu: Hs đọc, nắm được chú thích, bố cục vb. Phương pháp: Vấn đáp. Thời gian: 8 phút. - GV cho HS đọc. - Cho hs tìm hiểu chú thích. - Cho hs xác định bố cục vb. Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết. Mục tiêu: Hs nắm được giá trị nội dung, nghệ thuật của vb. Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề. Thời gian: 20 phút. - Em hãy cho biết nhận định của tác giả về giá trị và địa vị của tiếng Việt như thế nào? - Em tìm những ý tác giả đã giải thích ngắn gọn về nhận định tiếng Việt đẹp và hay? - Để chứng minh cho vẻ đẹp của tiếng Việt tác giả đưa ra chứng cứ gì ? - Theo trình tự lập luận của tác giả, các chứng cứ được sắp xếp như thế nào? - Tác giả đã chứng minh đặc điểm đẹp và hay của tiếng Việt bằng chứng cứ gì? - Sự giàu có và khả năng phong phú của tiếng việt được thể hiện như thế nào? - Tiếng việt có 4 thanh trắc đó là những thanh nào? Hoạt động 4: Tổng kết. Mục tiêu: Hs khái quát kiến thức. Phương pháp: Khái quát hóa. Thời gian: 4 phút. - Em hãy nêu những điểm nổi bật về nghệ thuật trong bài nghị luận này? Hoạt động 5: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức bài học. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. Thời gian: 5 phút. - Tìm dẫn chứng thể hiện sự giàu đẹp về ngữ âm và từ vựng trong các bài văn, thơ hoặc đọc thêm ở lớp 6, 7. Hoạt động 6: Dặn dò. Thời gian: 2 phút. - Học bài. - Chuẩn bị Đức tính giản dị của Bác Hồ - Đọc. - Tìm hiểu. - Xác định. + Đoạn 1: Từ đầu ... qua các thời kỳ lịch sử. + Đoạn 2: Đoạn còn lại. - Tác giả khẳng định giá trị và địa vị tiếng Việt có những đặc sắc là một thứ tiếng đẹp một thứ tiếng hay. - Tiếng Việt là thứ tiếng hài hòa về âm hưởng thanh điệu, tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu. - Tiếng Việt để diễn đạt tình cảm tư tưởng của người VN. - Tác giả đưa ra ý kiến của người nước ngoài về ấn tượng nhận xét khi nghe người Việt nói. - Là thứ tiếng giàu chất nhạc, hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú, giàu thanh điệu (6 thanh) - Uyển chuyển câu đối nhịp nhàng về mặt cú pháp. - Từ vựng dồi dào giá trị thơ ca, nhạc, họa. - Tiếng Việt là thứ tiếng hay. Có khả năng dồi dào về cấu tạo từ ngữ hình thức diễn đạt. - Phẩm chất đẹp ngôn ngữ hệ thống nguyên âm, phụ âm, giàu thanh điệu chất nhạc . - Có 4 thanh trắc: sắc, hỏi, ngã, nặng - Học sinh đọc ghi nhớ SGK I. Đọc và tìm hiểu chung. 1. Đọc: 2. Chú thích: 3. Bố cục: II. Tìm hiểu chi tiết: 1. Tiếng Việt là thứ tiếng đẹp và hay: - Tiếng Việt hài hòa âm hưởng thanh điệu. - Để diễn đạt tình cảm tư tưởng của đời sống văn hóa. 2. Vẻ đẹp của tiếng Việt: - Cái đẹp của tiếng Việt hài hòa về âm hưởng, thanh điệu. - Cái hay tế nhị uyển chuyển trong cách đặt câu. - Diễn đạt tình cảm tư tưởng. III. Tổng kết: Ghi nhớ: SGK 4. Rút kinh nghiệm: Tuần : 24 Tiết : 86 THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU NS: 13/02/2011 ND: 15/02/2011 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Một số trạng ngữ thường gặp. - Vị trí của trạng ngữ trong câu. 2. Kĩ năng: - Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu. - Phân biệt các loại trạng ngữ. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Học sinh: - Soạn bài. III. Phương pháp: - Thảo luận nhóm. - Bình giảng, thuyết trình. - Nêu vấn đề. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định:(1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ:(2 phút) Thế nào là câu đặc biệt ? Cho ví dụ? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho hs. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian: 2 phút. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của trạng ngữ . Mục tiêu: Hs nắm được đặc điểm của trạng ngữ. Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. Thời gian: 15 phút. - Giáo viên chép đoạn trích ở phần I lên bảng phụ + Hãy xác định trạng ngữ trong mỗi câu trên? + Tìm hiểu nội dung mà trạng ngữ bổ sung cho câu? - Em tìm vị trí của trạng ngữ trong câu trong ví dụ Sgk? - Có thể chuyển trạng ngữ trong các câu sau sang vị trí khác nhau? - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ Sgk Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập. Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm. Thời gian: 20 phút. - Hd hs làm các bt 1, 2. Hoạt động 4: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức bài học. Phương pháp: Tái hiện. Thời gian: 3 phút. - Đặt một số câu có trạng ngữ? Hoạt động 5: Dặn dò. Thời gian: 2 phút - Học bài . - Chuẩn bị Thêm trạng ngữ cho câu. - Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời. - Đời đời, kiếp kiếp - Từ nghìn đời nay - Dưới bóng tre xanh ( bổ sung thông tin về địa điểm). - Đã từ lâu đời ( bổ sung thông tin về thời gian. - [ ...] đời đời, kiếp kiếp ( bổ sung thông tin về thời gian). - Từ nghìn đời nay ( bổ sung thông tin về thời gian). - TL - Được. - Đọc ghi nhớ 1. Trong 4 câu đã cho, câu b là câu có cụm từ “mùa xuân” làm trạng ngữ. + Trong các câu còn lại cụm từ “mùa xuân” lần lượt làm + CN (câu a) + Phụ ngữ cụm động từ (câu c) + Câu đặc biệt (câu d) 2. Các trạng ngữ: a. - như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết. - khi đi qua..còn tươi - Trong cái vỏ xanh kia - Dưới ánh nắng b. với khả năng. Trên đây I. Đặc điểm của trạng ngữ: Ghi nhớ: Sgk II. Luyện tập: 4. Rút kinh nghiệm: Tuần : 24 Tiết : 87- 88 TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN VĂN CHỨNG MINH NS: 15/02/2011 ND: 17/02/2011 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận. - Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương pháp lập luận chứng minh. 2. Kĩ năng: - Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận. - Phân tích phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Học sinh: - Soạn bài. III. Phương pháp: - Thảo luận nhóm. - Bình giảng, thuyết trình. - Nêu vấn đề. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định:(1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ:(4 phút) Trong văn nghị luận bố cục gồm mấy phần? Em hãy nêu rõ từng phần ? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho hs. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian: 2 phút. Hoạt động 2: Tìm hiểu mục đích và phương pháp chứng minh . Mục tiêu: Hs nắm được Mục đích và phương pháp chứng minh đặc điểm của trạng ngữ. Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. Thời gian: 38 phút. - Trong đời sống khi nào ta cần chứng minh? - Khi cần chứng minh cho ai đó tin rằng lời nói của em là thật, em phải làm như thế nào? - Từ đó em rút ra nhận xét thế nào là mục đích chứng minh? - Trong văn bản nghị luận khi ta chỉ được sử dụng lời văn (không được dùng nhân chứng, vật chứng) thì ta phải làm ntn? - Cho HS đọc bài văn “Đừng vấp ngã” và nêu câu hỏi: + Luận điểm cơ bản trong bài văn này là gì ? + Em hãy tìm những câu mang luận điểm đó ? - Để khuyên người ta “Đừng vấp ngã” bài văn đã được lập luận ntn? - Các sự thật được dẫn ra có đáng tin không ? - Cách lập luận chứng minh trên ntn? - Học sinh đọc phần ghi nhớ. Hết tiết 87 chuyển sang tiết 88. Hoạt động 3: Luyện tập. Mục tiêu: Giúp học sinh làm tốt văn bản qua đó nhận diện và phân tích một đề, một văn bản nghị luận chứng minh. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm. Thời gian: 38 phút. - Gọi HS đọc văn bản: " Không sợ sai lầm". - Bài văn này nêu lên luận điểm gì? Tìm những câu có chứa luận điểm đó? - Để chứng minh luận điểm của mình người viết nêu ra những luận cứ nào? Những luận cứ ấy có hiển nhiên, có sức thuyết phục không? - Cách lập luận chứng minh bài này có gì khác so với bài Đừng sợ vấp ngã? Hoạt động 4: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức bài học. Phương pháp: Tái hiện. Thời gian: 5 phút. - Thế nào là VM trong đời sống và trong văn nghị luận ? Hoạt động 5: Dặn dò. Thời gian: 2 phút - Học bài . - Chuẩn bị Cách làm bài văn lập luận chứng minh. - Trong đời sống một khi bị nghi ngờ, hoài nghi, chúng ta đều có nhu cầu chứng minh sự thật. - Khi chứng minh một điều gì đó ta nói là thật thì ta dẫn sự việc ấy ra, dẫn người chứng kiến sự việc. - Chứng minh là đưa ra bằng chứng để chứng tỏ ý kiến (luận điểm) nào đó là chân thực. - Trong bài văn nghị luận là cách sử dụng lí lẽ, luận chứng, lập luận để khẳng định một luận điểm đúng đắn. - HS đọc bài “Đừng vấp ngã” - Luận điểm cơ bản vấp ngã là sự thường là cái giá phải trả cho sự thành công. - Những câu mang luận điểm. + Đã bao lần bạn bị vấp ngã mà không hề nhớ. Không sao đâu vì ... + Xin bạn chớ lo sợ thất bại. Điều đáng sợ hơn là bạn đã bỏ qua nhiều cơ hội chỉ vì không cố gắng hết mình. - Luận điểm đó còn được nhắc lại ở câu kết. - Các dẫn chứng được dẫn ra đáng tin cậy + Vấp ngã là chuyện thường lấy dẫn chứng 5 danh nhân. + Những người nổi tiếng cũng đã từng vấp ngã - Đó là những dẫn chứng đúng sự thật. Ai cũng công nhận. - Chứng minh từ xa đến gần, từ bản thân đến người khác. - Phép lập luận như vậy chặt chẽ, phải được lựa chọn. - Gọi 2 em đọc phần ghi nhớ Sgk - Làm người không sợ sai lầm. - Bạn ơi nếu bạn muốn sống một đời mà không phạm chút sai lầm nào thì đó là bạn ảo tưởng hoặc hèn nhát trước cuộc đời. - Một người lúc nào cũng sợ thất bại. - Một người không chịu mất gì thì sẽ không được gì. - Thất bại là mẹ thành công - Những luận điểm có sức thuyết phục - Bài này khác với bài”Đừng sợ vấp ngã”. I. Mục đích và phương pháp chứng minh. 1. Trong đời sống: đưa ra bằng chứng để chứng tỏ một điều gì đó. 2. Trong văn nghị luận: Ghi nhớ sgk II. Luyện tập: 4. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: