Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 24 - Tiết 85: Văn bản: Sự giàu đẹp của tiếng việt

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 24 - Tiết 85: Văn bản: Sự giàu đẹp của tiếng việt

. Mục tiêu cần đạt

 a. Kiến thức :

- Giúp HS hiểu được những xnét chung về sự giàu đẹp của Tiếng Việt qua sự phân tích, chứng minh của tác giả.

- Nhớ được những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn lập luận chặt chẽ, chứng cứ toàn diện, văn phong có tính chất khoa học.

b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, cảm nhận văn nghị luận.

c. Tư tưởng: Yêu sự giàu đẹp của Tiếng Việt.

 

doc 14 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1157Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 24 - Tiết 85: Văn bản: Sự giàu đẹp của tiếng việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 6 /2/2011 	 Ngày giảng : 7A: 7/2/2011
 Tuần 24 7D: 8/2/2011
Tiết 85: Văn bản:
SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT
1. Mục tiêu cần đạt
	a. Kiến thức :	
Giúp HS hiểu được những xnét chung về sự giàu đẹp của Tiếng Việt qua sự phân tích, chứng minh của tác giả.
Nhớ được những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn lập luận chặt chẽ, chứng cứ toàn diện, văn phong có tính chất khoa học.
b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, cảm nhận văn nghị luận.
c. Tư tưởng: Yêu sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
2. Chuẩn bị
a.Thầy : SGK, soạn giáo án, Bảng phụ.
b.Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
3. Tiến trình bài dạy :
a. Kiểm tra bài cũ (3')
 Câu hỏi: Em hiểu câu: “Tinh thần yêu nước cũng như những thứ của quýtrong hòm” của Bác Hồ như thế nào ?Nhiệm vụ của chúng ta ngày nay ra sao?
	 Trả lời: 
 - Lòng yêu nước tồn tại ở hai dạng: dạng bộc lộ dễ thấy qua lời nói, hành động việc làm cụ thể; dạng ẩn sâu tiềm tàng, khó thấy ở một số người.
 - Nhiệm vụ của chúng ta là phải tuyên truyền, giải thích, vận động tổ chức, khích lệ cho lòng yêu nước ở cả hai dạng bộc lộ để mọi người dân Việt Nam ai cũng được tham gia vào công cuộc yêu nước.
Giáo viênà nhận xét cho điểm.
 b. Bài mới: 
 Giới thiệu bài ( 1’) Nhà nghiên cứu, phê bình văn học Đặng Thai Mai là người có nhiều đóng góp cho nghiên cứu văn học nước ta. Ông là tác giả của một số công trình nghiên cứu văn học có giá trị trong đó có bài NC “ Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc”, văn bản “Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” mà cô trò ta tìm hiểu hôm nay là đoạn trích trong phần đầu bài NC đó.
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung
Hỏi: Qua việc tìm hiểu bài cho biết vài nét về tác giả, tp’?
Hỏi: Nêu yêu cầu đọc: to, rõ ràng, phát âm đúng
Gv: cùng hs giải thích các từ khó sgk
Hỏi: Em có hiểu biết gì về luận điểm của bài văn?
Hỏi: Theo em bài văn chia thành mấy đoạn? ND?
Hỏi: Trong phần đầu văn bản, câu văn nào khái quát phẩm chất của TV?
Hỏi: Trong câu văn đó, tác giả phát hiện ra phong cách của TV trên những phương diện nào?
đẹp
hay
Tiếng việt: 
Hỏi: Vẻ đẹp của TV được giải thích trên những yếu tố nào?
Hỏi: Căn cứ vào đâu tác giả nhận xét TV là một thứ tiếng hay?
Hỏi: Em thấy cách lập luận của tác giả có gì đặc biệt?
Hỏi: Chứng minh vẻ đẹp của Tiếng Việt, tác giả dựa trên những dẫn chứng nào?
Gv: Trích lời của một giáo sĩ nước ngoài sang nước ta truyền đạo nhận xét về ngữ pháp tục ngữ ngon lành, lối nói rành mạch mà uyển chuyển của Tiếng Việt.
Hỏi: Em có nhận xét gì về dẫn chứng này?
Hỏi: Tiếp theo tác giả chứng minh và giải thích vẻ đẹp của TV ở phương diện nào nữa?
Hỏi: Em hãy lấy VD từ thơ văn để minh hoạ cho dẫn chứng và lời bình luận của tác giả?
Hỏi: Em có nhận xét gì về cách nghị luận về vẻ đẹp của TV mà tác giả sử dụng?
Hỏi: Tác giả khẳng định luận điểm “ Tiếng Việt là một thứ tiếng hay trên những cơ sở nào?
Hỏi: Hãy lấy VD về khẳ năng thoả mãn nhu cầu trao đổi tình cảm, ý nghĩ giữa người - người ?
Hỏi: Qua tìm hiểu em hãy chỉ ra những điểm tạo nên phong cách hay của TV ?
Hỏi: Từ quan niệm của tg em thấy đặc điểm hay có gần gũi với đặc điểm giàu mà cố thủ tướng Phạm Văn Đống đã khẳng định không ?
Hỏi: Qua đv này em có nx gì về cách lập luận của tác giả?
Hỏi: Theo em, trong các phong cách đẹp và hay của Tiếng Việt, phong cách nào thuộc nội dung, phong cách nào thuộc hình thức ? mối quan hệ giữa chúng ?
Hỏi: Bài văn mang lại cho em những hiểu biết sâu sắc gì về TV ?
Hỏi: Văn bản này cho thấy tác giả là người như thế nào?
Hỏi: Trong học tập và giao tiếp em đã làm gì để góp phần vào sự giàu đẹp của TV?
- Dựa vào chú thích sgk trả lời.
-> Hs đọc
- Đọc thầm các chú thích
Luận điểm: TV có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
- 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu -> Thời kì lsử: nêu nhận định về TV là một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay; giải thích nhận định ấy.
+ Đoạn 2: Còn lại: chứng minh cái đẹp, cái hay của TV qua các mặt ngữ âm, từ vựng, cú pháp.
Câu: TV có những đặc sắc  một thứ tiếng hay.
- Tiếng Việt đẹp, hay
- Nhịp điệu: hài hoà về âm hưởng, thanh điệu
- Cú pháp: tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu.
- Đủ khả năng diễn đạt tư tưởng, tình cảm của người Việt Nam.
- Thoả mãn cho yêu cầu của đời sống văn hoá nước nhà  lịch sử.
Cách lập luận ngắn gọn, dễ hiểu, đi từ khái quát đến cụ thể
Nhận xét của những người ngoại quốc sang thăm nước ta
Dẫn chứng rất khách quan, tiêu biểu, cùng ca ngợi vẻ đẹp của Tiếng Việt.
* Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú:
- 11 nguyên âm, 3 cặp nguyên âm đôi (ie; uô; ươ), nhiều phụ âm.
-Giàu thanh điệu: 4 thanh (huyền, bằng, sắc, hỏi ngã)
-Cách đặt câu cân đối, nhịp nhàng.
-Từ vựng: dồi dào về cả 3 mặt: thơ, nhạc, hoạ.
Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa (tục ngữ)
Tiên phú vân lâu
Ai ngồi ai câu ai sầu ai lảm, ai thương ai cảm ai nhớ ai mong.
Thuyền ai đang đậu bến sông
Buông câu mái đẩy chạnh lòng nước non.
à Những câu văn, câu thơ giầu tính nhạc.
- Thoả mãn nhu cầu trao đổi tình cảm, ý nghĩ giữa người - người.
- Thoả mãn yêu cầu đời sống văn hoá ngày một phức tạp
VD : Con yêu mẹ; anh yêu em ; ba thương con 
- Rất gần gũi.
Chứng cứ chính xác, lí lẽ thuyết phục
Đẹp là hình thức ; hay là nội dung của Tiếng Việt, chúng có mối quan hệ gắn bó : cái đẹp đi liền với caíi hay ; cái hay tạo ra vẻ đẹp của Tiếng Việt.
HS tự bộc lộ: học tập môn văn như thế nào? nói năng, giao tiếp trong đời sống xã hội ra sao để giữ gìn sự trong sáng của TV.
I. Đọc và tìm hiểu chung ( 7’)
1. Tác giả, tác phẩm
- Đặng Thai Mai (1902 – 1984) là nhà nghiên cứu, phê bình văn học nổi tiếng.
2. Đọc
3. Giải thích từ khó.
4. Bố cục, thể loại.
- Bố cục : 2 phần.
II. Phân tích:
1. Nhận định Tiếng Việt là một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. (7’)
- Tiếng Việt có những đặc sắc của thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
- Cách lập luận ngắn gọn, dễ hiểu, đi từ khái quát đến cụ thể.
2. Biểu hiện giàu đẹp của Tiếng Việt (19’)
a) Tiếng Việt là một thứ tiếng đẹp
- Tác giả chứng minh vẻ đẹp của TV bằng những dẫn chứng khoa học và trong đời sống:
+ Tiếng Việt giầu chất nhạc. 
+ Lối nói uyển chuyển, lành mạnh.
+ Giàu thanh điệu.
+ Hệ thống phụ âm, nguyên âm phong phú .
- Cách nghị luận kết hợp chứng cứ khoa học và đời sống làm cho lí lẽ trở nên sâu sắc, thuyết phục.
b) Tiếng Việt là một thứ tiếng hay
- Từ ngữ dồi dào, cách diễn đạt phong phú.
- Số từ vựng mới tăng nhanh đáp ứng yêu cầu của mỗi thời kì mới trong xã hội.
- Chứng cứ chính xác, lí lẽ thuyết phục.
III. Tổng kết (3’)
- Tiếng Việt là thứ tiếng vừa đẹp lại vừa hay do có những đặc sắc trong cấu tạo và khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử.
- Tác giả là nhà khoa học am hiểu về Tiếng Việt, yêu, trân trọng những giá trị của tiếng mẹ đẻ.
c. Củng cố, luyện tập (2’) 
 - Tìm 5 dẫn chứng thể hiện vẻ đẹp giàu trong TV?
 VD: Câu rút gọn, chơi chữ, từ tượng thanh, tượng hình.
 d. Hướng dẫn học bài và làm bài tập (1’) 
 - Học bài cũ. 
 Làm bài tập phần luyện tập; tìm hiểu bài văn
Chuẩn bị bài mới : Đức tính giản dị của Bác Hồ.
Ngày soạn : 6 /2/2011 	 Ngày giảng 7A,7D: 9/2/2011 	 
Tiết 86: Tiếng Việt:
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
1. Mục tiêu cần đạt
	a. Kiến thức:	Nắm được khái niệm trạng ngữ trong cấu trúc câu.
b. Rèn kỹ năng: Rèn kỹ năng làm bài tập thực hành, vận dụng câu đặc biệt vào hoàn cảnh giao tiếp cần thiết 
c. Tư tưởng: Giáo dục HS ý thức sử dụng trạng ngự trong tình huống nói viết cụ thể.
2. Chuẩn bị
a.Thầy : SGK, soạn giáo án, Bảng phụ.
b.Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ (5')
 Câu hỏi: Thế nào là câu đặc biệt? Ví dụ?Tác dụng?
 Đáp án: - Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình CN- VN.
 Ví dụ: Trời ! Thằng Đen ! Mày làm sao thế?
 Tác dụng: + Liệt kê về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.
 	+ Xác định thời gian, nơi chốn
 	 	+ Bộc lộ cảm xúc.
 	+ Gọi đáp.
b. Bài mới.
 Giới thiệu bài ( 1’) Ở tiểu học, các em đã được làm quen với các dạng trạng ngữ, để mở rộng câu người ta có thể thêm trạng ngữ ở đầu, giữa, cuối câu.
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung
Gv: Treo bảng phụ
Hỏi: Hãy xác định trạng ngữ trong ví dụ trên?
Hỏi: Về ý nghĩa, trạng ngữ trong câu có vai trò gì?
Hỏi: Về hình thức, trạng ngữ thường đứng ở đâu? được nhận biết bằng dấu hiệu nào?
Gv: Về bản chất, thêm trạng ngữ cho câu tức là ta đã thực hiện một trong những cách mở rộng câu
Gv: Đưa BT nhanh: Trong hai cặp câu sau, câu nào có trạng ngữ, câu nào không có trạng ngữ ? vì sao?
Cặp 1: a) Tôi đọc báo hôm nay.
b) Hôm nay, tôi đọc báo.
Cặp 2: a) Thày giáo giảng bài hai giờ.
b) Hai giờ, thày giáo giảng bài.
Lưu ý: Khi viết, để phân biệt trạng ngữ ở vị trí cuối câu với các thành phần khác, ta phải đặt dấu phảy giữa nòng cốt câu với trạng ngữ.
Xác định cụm từ “mùa xuân” là TR?
Hỏi: Tìm trạng ngữ?
Xếp loại trạng ngữ trong các câu trên?
Đọc ví dụ trên bảng phụ.
Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu ..
 TR(nơi chốn) TR( thơì gian)
 Tre ăn ...đời đời, kiếp kiếp
 TR( thời gian)
 Cối...từ nghìn đời nay, xay...
 TR( thời gian)
- Bổ sung ý nghĩa về thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức cho nòng cốt câu, giúp ý nghĩa của câu cụ thể. 
Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối hay giữa câu, được nhận biết bằng một quãng ngắt hơi khi nói hoặc một dấu phảy khi viết.
- Đọc
à câu b của hai cặp trạng ngữ vì chúng được thêm vào để cụ thể hoá ý nghĩa cho câu.
à Câu b1: Hôm nay là DT, làm định ngữ cho DT “báo”.
 b2: hai giờ là bổ ngữ cho động từ “giảng”.
Suy nghĩ trao đổi thảo luận
làm bài
Làm bài độc lập
Phát biểu
I. Đặc điểm của trạng ngữ(21')
 1. Ví dụ. 
2. Nhận xét:
- Bổ sung ý nghĩa về thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức cho nòng cốt câu, giúp ý nghĩa của câu cụ thể. 
- Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối hay giữa câu, được nhận biết bằng một quãng ngắt hơi khi nói hoặc một dấu phảy khi viết.
* Ghi nhớ: SGK/39
II. Luyện tập (15’)
Bài 1:
- Câu b: Cụm từ “Mùa xuân” là TR
- Câu a (Chủ ngữ, vị ngữ)
- Câu c. Phụ ngữ trong cụm động từ
- Câu d. Câu đặc biệt
Bài 2:
- Như báo trước mùa về: TN chỉ 
- Khi đi  đồng xanh: TN chỉ TG
- Trong cái vỏ xanh kia: TN chỉ địa điểm.
- Dưới ánh nắng: TN chỉ nơi chốn
- Với khả năng thích 
ứng: TN chỉ 
c. Củng cố, luyện tập (2’) 
 Gv: Hướng dẫn làm bài 3a làm xen với bài 2
 Nhắc lại nội dung kiến thức của bài
 d. Hướng dẫn học bài và làm bài tập (1’) 
Học ghi nhớ; nắm được các loại TN.
Làm bài tập còn lại
Chuẩn bị bài mới : Thêm trạng ngữ cho câu (tiếp)
Ngày soạn : 8 /2/2011 	Ngày giảng : 7A: 14/2/2011
 	 7D: 11/2/2011
Tiết 87: Tập làm văn:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH
1. Mục tiêu cần đạt
	a. Kiến thức :	
Hiểu được khái niệm chứng minh.
Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh.
b. Rèn kỹ năng: Rèn kỹ năng làm bài tập thực hành, vận dụng vào bài viết.
c. Tư tưởng: Giáo dục HS ý thức sử dụng văn nghị luận vào thực tế.
2. Chuẩn bị
a. Thầy : SGK, soạn giáo án, Bảng phụ.
b. Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ (5')
 Câu hỏi: Bố cục của bài văn nghị luận gồm mấy phần?nội dung mỗi phần là gì?
 Đáp án: - Bố cục bài văn nghị luận gồm 3 phần:
+ Mở bài: nêu vấn đề cần nghị luận có ý nghĩa đối với đời sống xã hội.
 + Thân bài: trình bày nội dung chủ yếu của bài có thể có các đoạn nhỏ, mỗi đoạn có một luận điểm phụ
 + Kết bài: nêu kết luận nhằm khẳng định tư tưởng, thái độ, qua điểm của mình..
GV nhận xét--> cho điểm
b. Bài mới 
 Giới thiệu bài ( 1’) Văn chứng minh hay phép lập luận chứng minh là một trong những kiểu bài của văn nghị luận.
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung
Hỏi: Trong đời sống hàng ngày khi cần chứng tỏ cho người khác tin rằng lời em nói là thật, em làm như thế nào?
Tình huống: Nam có việc gấp, mượn xe máy của bạn về thăm mẹ ốm ở quê. Vì quá lo, quá vội, bạn đã phóng xe quá nhanh và bị công an giữ xe kiểm tra giấy tờ.
Hỏi: Nam phải làm gì để được trả xe?
Hỏi: Trong phiên toà xét xử để khẳng định ai đó là tội phạm, người công tố phải làm gì?
Y/c: Hs đọc bài văn Đừng sợ vấp ngã
Hỏi: Luận điểm chính của văn bản là gì? nó được cụ thể bằng những luận điểm nhỏ nào?
Hỏi: Để chứng minh cho luận điểm, tác giả đã dùng những lí lẽ, bằng chứng nào?
Những người nổi tiếng cũng từng vấp ngã nhưng nó không là trở ngại mà là động lực để họ phấn đấu trở thành nổi tiếng.
Hỏi: Em có nhận xét gì về lí lẽ, bằng chứng mà tác giả đưa ra ?
Hỏi: Qua đây em hiểu ntn là phép lập luận chứng minh của văn nghị luận ?
Chốt
Đưa ra những bằng chứng, số liệu để thuyết phục, đó có thể là người ( nhân chứng), vật (vật chứng) hay sự vật số liệu 
Nhiều nhân chứng, vật chứng, sự việc, số liệu đó là những chứng cớ sát thực, chứng minh, làm rõ sáng tỏ vấn đề
Thảo luận (1’):
Nam phải chứng tỏ đây là xe của bạn ấy, có đủ giấy đăng ký, chứng nhận bảo hiểm, giấy phép lái xe, chứng minh thư nhân dân ( vật chứng). Tiếp theo bạn phải trình bày lí do đi nhanh: Lo không kịp về thăm mẹ để chứng minh cho việc: Bạn đi xe máy quá nhanh trên đường.
Đưa ra các chứng cứ phạm tội của anh ta để chứng minh người đó có tội 
- Đọc 
- Luận điểm: Đừng sợ vấp ngã.
- Các luận điểm nhỏ: 
+ Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ.
+ Vậy xin bạn chớ lo thất bại.
+ Điều đáng sợ hết mình.
- Nêu ra các dẫn chứng có thực trong đời sống:
+ Oan đi xnây từng bị toà báo xa thải vì
+ Lu-i Pa-xtơ lúc học phổ thông là một học sinh trung bình
+ Lep. Tôn xtôi bị đình chỉ học Đại Học vì có những năng lực
+ Hen ri Pho thất bại do cháy túi
+ Ca sĩ Ô pê ra En-ri cô ca ru xô
- Các lí , bằng chứng này đã được lựa chọn, thẩm tra, đúng đắnà giàu tính thuyết phục.
- Là dùng những lí lẽ bằng chứng chân thực đã được thừa nhận để chứng tỏ (chứng cứ luận điểm đưa ra là đáng tin cậy)
Đọc ghi nhớ
I. Mục đích và phương pháp chứng minh (36')
- Trong đời sống, người ta dùng sự thật(chứng cứ xác thực) để chứng tỏ một điều gì đó là đáng tin .
- Trong văn nghị luận, phép lập luận chứng minh là dùng những lí lẽ bằng chứng chân thực đã được thừa nhận để chứng tỏ (chứng cứ luận điểm đưa ra là đáng tin cậy)
- Các lí lẽ, bằng chứng dùng phép lập luận chứng minh phải được lựa chọn thẩm tra, phân tích mới có sức thuyết phục.
* Ghi nhớ SGK/ 42.
c. Củng cố, luyện tập (2’) 
 Nhắc lại nội dung kiến thức của bài
 d. Hướng dẫn học bài và làm bài tập (1’) 
Học bài cũ. Nắm được : Mục đích và phương pháp chứng minh.
Làm bài tập phần luyện tập
Chuẩn bị bài mới : Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh(tiếp theo).
Ngày soạn : 8 /2/2011 	Ngày giảng : 7A: 14/2/2011
 	 7D: 11/2/2011
Tiết 88: Tập làm văn:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH
(Tiếp theo)
1. Mục tiêu cần đạt
	a. Kiến thức :	
Hiểu được khái niệm chứng minh.
Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh.
b. Rèn kỹ năng :Rèn kỹ năng làm bài tập thực hành, vận dụng vào bài viết.
c. Tư tưởng : Giáo dục HS ý thức sử dụng văn nghị luận vào thực tế.
2. Chuẩn bị
a. Thầy : SGK, soạn giáo án, Bảng phụ.
b. Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ (5')
Câu hỏi: Thế nào là phép lập luận chứng minh trong văn nghị luận?
Đáp án: - Chứng minh trong văn nghị luận là dùng lí lẽ bằng chứng chân thức đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm đưa ra là đáng tin cậy.
 - Các lí lẽ, bằng chứng dùng trong phép lập luận chứng minh phải được lựa chọn, thẩm tra, phân tích mới có sức thuyết phục. 
b. Bài mới 
 Giới thiệu bài ( 1’): Ở tiết trước các em đã được tìm hiểu thế nào là phép lập luận chứng minh trong văn nghị luận. Để khắc sâu kiến thức ta sang tiết hôm nay.
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung
Y/c: Hs đọc bài văn: Không sợ sai lầm
Hỏi: Bài văn nêu nên nhưng luận điểm gì ? Tìm các câu văn mang luận điểm?
Hỏi: Bài viết sử bài viết sử dụng những luận cứ nào?
Hỏi: Em hãy nhận xét về luận cứ này ?
Hỏi: So với cách lập luận của bài “ Đừng sợ vấp ngã’’ cách lập luận chứng minh của bài này có gì khác ?
- Đọc 
- Luận điểm : Không sợ sai lầm.
- Các câu mang luận điểm:
Câu 1: Bạn ơi  trước cuộc đời.
Câu2: Lúc đó  thành công
Câu 3: Những người của mình.
- Luận cứ:
+ Mộtcho đời.
+ Khi khác nhau.
+ Tất nhiêntiến lên
- Các luận cứ này đều đúng đắn, rõ ràng, có sức thuyết phục.
- Khác với bài Đừng sợ vấp ngã 
Trong bài này, cách chứng minh của tác giả là dùng những lí lẽ đúng đắn, rõ ràng , hiển nhiên và có sức thuyết phục để chứng minh cho luận điểm của mình.
- Trong bài “Đừng sợ vấp ngã”, tác giả lại dưa ra nhưng dẫn chứng cụ thể trng thực tế để chứng minh cho luận điểm của mình đưa ra.
II. Luyện tập (36')
* Luận điểm: Không sợ sai lầm.
- Các câu mang luận điểm :
+ Câu1 : Bạn ơitrước cuộc đời.
+ Câu2: Lúc đó thành công.
+ Câu 3: Những người của mình.
* Luận cứ:
+ Mộtcho đời.
+ Khi khác nhau.
+ Tất nhiêntiến lên.
-> Các luận cứ này đều đúng đắn, rõ ràng, có sức thuyết phục.
* So sánh cách lập luận:
- Trong bài đừng sợ vấp ngã người viết dùng lí lẽ và dẫn chứng( chủ yếu là dẫn chứng) để chứng minh cho luận điểm của mình.
- Trong bài không sợ sai lầm người viết chỉ dùng lí lẽ và phân tích các lí lẽ để chứng minh cho luận điểm. Đó là những lí lẽ đã được thừa nhận. 
c. Củng cố, luyện tập (2’) 
 Nhắc lại nội dung kiến thức của bài
 d. Hướng dẫn học bài và làm bài tập (1’) 
- Học bài cũ. Nắm được : Lí thuyết văn chứng minh.
Làm bài tập 1 ở vở bài tập
Chuẩn bị bài mới : Cách làm bài văn lập luận chứng minh.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 24..doc