Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 26 - Tiết 93: Văn bản: Đức tính giản dị của Bác Hồ

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 26 - Tiết 93: Văn bản: Đức tính giản dị của Bác Hồ

1. Mục tiêu cần đạt

 a. Kiến thức :

- Qua bài văn cảmm nhận được: một trong những phẩm chất cao đẹp của Bác là đức tính giản dị.

b. Rèn kỹ năng :

- Nhận ra và hiểu được nội dung nghị luận của tg trong bài, đặc biệt là cách nêu dẫn chứng cụ thể toàn diện.

Nhớ và thuộc một số câu văn hay.

c. Tư tưởng :Yêu quý kính trọng và học tập tấm gương Bác Hồ.

 

doc 11 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1398Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 26 - Tiết 93: Văn bản: Đức tính giản dị của Bác Hồ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 19 /2/2011 	 Ngày giảng 7A: 23/2/2011
 Tuần 26 7D: 22/2/2011
Tiết 93: Văn bản:
ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ
1. Mục tiêu cần đạt
	a. Kiến thức :	
Qua bài văn cảmm nhận được: một trong những phẩm chất cao đẹp của Bác là đức tính giản dị.
b. Rèn kỹ năng :
Nhận ra và hiểu được nội dung nghị luận của tg trong bài, đặc biệt là cách nêu dẫn chứng cụ thể toàn diện.
Nhớ và thuộc một số câu văn hay.
c. Tư tưởng :Yêu quý kính trọng và học tập tấm gương Bác Hồ.
2. Chuẩn bị
a.Thầy : SGK, soạn giáo án, Bảng phụ.
b.Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ (3')
 Tác giả Đặng Thai Mai đã chứng minh sự giàu đẹp và khả năng phong phú của TV về những mặt nào? 
A. Ngữ âm C. Từ vựng
B. Ngữ pháp D. Cả ba phương diện trên
b. Bài mới 
 Giới thiệu bài (1’) Bác Hồ là vị cha già của dân tộc, là một người rất gần gũi và quan tâm đến nhân dân, gần gũi trong cách sống và sinh hoạt, cụ thể như thế nào cô trò ta tìm hiểu bài 
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung
Y/c: Hs chú ý mục chú thích sgk
Hỏi: Nêu vài nét về tác giả?
Hỏi: Nêu xuất xứ của bài văn ?
Gv: Trong văn bản tác giả đã sử dụng các kiểu nghị luận chứng minh, giải thích, bình luận.
Hỏi: Vậy theo em kiểu nghị luận nào là chính?
Hỏi: Mục đích chứng minh của văn bản này là gì?
Gv: Nêu yêu cầu đọc àđọc mẫu
Gv: Cùng hsGiải thích chú thích 1, 2, 3, 6
Hỏi: Bố cục của văn bản này như thế nào?
Hỏi: Luận điểm ở câu thứ nhất là gì ?
Gv: Luận điểm này đề cập đến hai phạm vi đời sống của Bác
+ Đời sống cách mạng to lớn.
+ Đời sống giản dị hàng ngày.
Hỏi: Văn bản này tập trung phản ánh phạm vi đời sống nào của Bác?
Hỏi: Tác giả nhận định đức tính giản dị của Bác trong đời sống hàng ngày qua những từ ngữ nào?
Hỏi: Theo em từ nào quan trọng nhất? Vì sao?
Hỏi: Em có nhận xét gì về thái độ của tác giả khi nhận định về đức tính giản dị của Bác? Lời nào chứng tỏ điều đó?
Hỏi: Trong đoạn văn tiếp theo tác giả đề cập đến hai phương diện trong lối sống giản dị của Bác, đó là những phương diện nào?
Hỏi: Tác giả nêu những dẫn chứng nào để làm rõ nếp sống giản dị của Bác?
Hỏi: Tác giả có chuyển sang nêu ý khác không?
Gv: Các em cần học tập nghệ thuật cách mạng này của Bác dẫn chứng và lí lẽ đi liền nhau, cùng nêu bật điều muốn nói.
Nhà ở: + dẫn chứng: Vẻn vẹn vài 3 phòng.
 + bình luận: 1 đời sống như vậy thật thanh bạch
Hỏi: Bác làm việc như thế nào?
Hỏi: Lí do nào mà Bác sống giản dị như vậy?
Hỏi: Vì sao tác giả cho rằng cuộc sống đó của Bác là cuộc sống văn minh?
Hỏi: Để làm sáng tỏ sự giản dị trong cách nói và viết của Bác, tác giả đã dẫn những câu nói nào?
Hỏi: Tại sao tác giả dùng những câu nói này để chứng minh cho sự giản dị trong cách nói và viết của Bác?
Hỏi: Tác giả chứng minh sự giản dị trong cách nói và viết của Bác bằng lí lẽ hay dẫn chứng?
Hỏi: Theo em nghệ thuật nghị luận của bài có gì đặc sắc?
Gv: Cách chứng minh thuyết phục, vừa dùng lí lẽ vừa nêu dẫn chứng xác thực làm cho vấn đề sáng tỏ, sâu sắc.
Hỏi: Em có nhận xét gì về tình cảm của tác giả đối với Bác?
Tác giả Phạm Văn Đồng (1906 – 2000) nhà cách mạng nổi tiếng, nhà văn hoá lớn.
- Trích trong bài diễn văn kỉ niệm 80 năm ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh tinh hoa và khí phách của dân tộc 
- Nghị luận chứng minh kết hợp với giải thích bình luận.
HS Khá:
- Làm rõ để mọi người hiểu về đức tính giản dị của Bác Hồ.
Đọc.
- Chú ý, giải thích
Hai phần.
+ Phần 1: Hai câu văn đầu
Nội dung : Nhận xét chung về đức tính giản dị của Bác Hồ.
+ Phần 2 : Còn lại.
Nội dung : Những biểu hiện của đức tính giản dị : Giản dị trong cách sống và trong cách nói và viết.
- Sự nhất quán hoạt động chính trị và đời sống bình thường của Bác.
- Đời sống giản dị hàng ngày.
- Trong sáng, thanh bạch, tuyệt vời.
Thảo luận1’
Thanh bạch: Từ này thâu tóm đức tính giản dị của Bác, nó hàm chứa vẻ đẹp, giản dị trong sáng trong đời sống của người cách mạng.
- Thái độ ca ngợi (rất lạ lùng, rất kì diệu là)
Hs khá.
+ Giản dị trong sinh hoạt.
+ Giản dị trong quan hệ với mọi người.
- Bữa cơm:
+ Chỉ vài ba món rất đơn giản .
+ Lúc ăn không để rơi vãi một hạt cơm.
+ Cái bát sạch, thức an được sắp xếp tươm tất.
- Hs khá 
Có chuyển sang ý khác nhưng tác giả khôgn làm như vậy, mà bình luận ý nghĩa các chi tiết trong bữa ăn của Bác: “ ở việc làm nhỏ đó”
+ Suốt đời làm việc, suốt ngày kàm việc, từ việc lớn đến việc nhỏ
+ Việc nhỏ: trồng cây, viết thư, nói chuyện.
+ Việc gì tự làm được thì không cần cần người khác giúp.
+ Đặt tên cho những người phục vụ 
- Vì người sống và gắn bó với cuộc đấu tranh gian khổ của quần chúng nhân dân.
- Đó là cuộc sống của một con người suốt đời lo cho dân, cho nước, không màng đến hưởng thụ vật chất.Cuộc sống của con người có đời sống tinh thần phong phú.
à là tấm gương cho mọi người noi theo
- Không có gì , nước Việt Nam là một . thay đổi.
Vì Bác muốn quần chúng nhân dân hiểu được, nhớ được, làm được.
- Tác giả nêu lí lẽ chủ yếu để chứng minh.
- Kết hợp chứng minh, giải thích, nghị luận
- Tình cảm kính yêu đối với Bác.
I. Đọc và tìm hiểu chung (8’)
1. Tác giả, tác phẩm
Phạm Văn Đồng (1906 – 2000) nhà cách mạng nổi tiếng, nhà văn hoá lớn.
- Vb’ được trích trong bài: Chủ tịch Hồ Chí Minh tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại.
2. Đọc.
3. Giải thích từ khó.
4. Bố cục
- 2 phần.
II. Phân tích:
1. Nhận định về đức tính giản dị của Bác Hồ (8’).
- Đức tính giản dị trong đời sống CM và đời sống hằng ngày.
2. Những biểu hiện về đức tính giản dị của Bác Hồ (18’)
a) Giản dị trong lối sống (10’)
- Bữa cơm: giản dị, gọn gàng.
- Nhà ở: giản đơn.
- Cách làm việc: suốt đời làm việc, suốt ngày làm việc, từ việc rất lớn đến việc rất nhỏ.
b) Giản dị trong cách nói và viết (8’)
- Nội dung sâu sắc, hình thức ngắn gọn, dễ nhớ, dễ thuộc.
- Suy tôn phẩm chất cao quý của người chiến sĩ cách mạng ở Bác.
III. Tổng kết (4’)
1. Nghệ thuật 
- Kết hợp các thao tác nghệ thuật: chứng minh, giải thích, bình luận.
2. Nội dung 
* Ghi nhớ : SGK/55
c. Củng cố, luyện tập (2’) 
Qua bài văn em cảm nhận được điều gì về phẩm chất cao quý ở Bác?
 Hãy dẫn những câu thơ, bài thơ, mẩu chuyện về Bác để chứng minh đức tính giản dị của Bác ?
- "Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị
 	 Màu quê hương bền bỉ, đậm đà."
 (Tố Hữu).
- "Tôi nói đồng bào nghe rõ không"
 (02/9/1945 - Hồ Chí Minh).
 d. Hướng dẫn học bài và làm bài tập (1’) 
Đọc kĩ văn bản
Học bài cũ. 
Làm bài tập phần luyện tập.
Chuẩn bị bài mới : ý nghĩa văn chương
Ngày soạn : 20 /2/2011 	 Ngày giảng 7A: 24/2/2011
 7D: 23/2/2011 
Tiết 94: Tiếng Việt:
CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG
1. Mục tiêu cần đạt
	a. Kiến thức:	
Nắm được khái niệm câu chủ động, câu bị động
Nắm được quy tắc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động; mục đích.
b. Rèn kỹ năng : Kĩ năng thực hịên quy tắc đó.
c. Tư tưởng : Nhớ và vận dụng câu chủ động, bị động vào nói và viết.
2. Chuẩn bị
a.Thầy : SGK, soạn giáo án, Bảng phụ.
b.Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
3. Tiến trình bài dạy :
a. Kiểm tra bài cũ (1')
 GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
b. Bài mới 
 Giới thiệu bài (1’) Các en đã được học về câu rút gọn, câu đặc biệtHôm nay cô sẽ giới thiệu cho các em hai loại câu nữa: Đó là câu chủ động và bị động.
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung
GV treo bảng phụ.
Hỏi: Xác định thành phần câu trong ví dụ 1?
Hỏi: ý nghĩa của chủ ngữ trong hai câu trên khác nhau ntn ? 
Gv: Những câu như câu b được gọi là câu chủ động.
Hỏi: Em hiểu ntn là câu chủ động, câu bị động ?
Hỏi: Về hình thức cấu tạo, câu chủ động và câu bị động có gì khác nhau ?
Bài tập nhanh: 
a, Xe đâm vào cột điện.
b, Cột điện bị xe đâm vào.
Y/c: Xác định thành phần câu trong hai ví dụ trên ?
Hỏi: CN ở câu a thực hiện hoạt động gì?
Hỏi: Hoạt động ấy hướng vào vật nào?
Hỏi: Đối tượng chịu sự tác động của vật nào?
Hỏi: Nhận xét ý nghĩa của chủ ngữ trong hai câu trên?
Câu a là câu CĐ
Câu b là câu BD.
Treo bảng phụ
Hỏi: Em chọn câu a hay câu b để điền vào chỗ trống trong đoạn trích?
Hỏi: Vì sao em chọn câu b để điền vào đó?
Gv: Đưa ví dụ:
Nhà máy đã sản xuất được một số sản phẩm có giá trị. Các sản phẩm ấy được khách hàng Châu Âu ưa chuộng.
Hỏi: Tìm câu bị động ? Tác dụng của việc sử dụng câu bị động?
Hỏi: Qua tìm hiểu ví dụ em hãy cho biết việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động nhằm mục đích gì ?
Đọc hai đoạn văn.
Hỏi: Tìm câu BĐ trong hai đoan văn trên ?
Hỏi: Hãy giải thích vì sao tác giả chọn cách viết như vậy ?
Đọc ví dụ
a, Mọi người / yêu mến em.
 CN VN
b, Em / được mọi ng .. mến.
 CN VN
a, CN ở câu a biểu thị người thực hiện hoạt động hướng vào người khác( mọi ngườià em).
CN là chủ thể của hoạt động hướng vào đối tượng là em.
Những câu như câu a được gọi là câu chủ động.
b, CN ở câu b chỉ người được (chịu) chịu sự hoạt động của người khác hướng vào(emß mọi người)
- Câu chủ động không có từ bị/ được, còn câu bị động có từ bị/ được.
Xác định:
a, Xe / đâm vào cột điện.
 CN VN
b, Cột điện / bị xe đâm vào.
 CN VN
Hoạt động đâm.
Cột điện.
Xe đâm.
Câu a, CN chủ thể của hoạt động.
Câu b, CN là đối tượng của hoạt động.
Đọc ghi nhớ
Đọc.
Câu b.
Vì nó liên kết câu: “ Em tôi là chi đội trưởng” vứi câu sau, làm cho đoạn văn lô gíc, dễ hiểu.
Câu haià liên kết các câu văn với nhau.
- Liên kết câu...
- Đọc
Thảo luận làm bài, phát biểu
- Giải thích
I. Câu chủ đông và câu bị động (15’)
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người khác.
- Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào.
* Ghi nhớ SGK
II. Mục đích của việc chuyển đỏi câu chủ động thành câu bị động 
(12’)
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động nhằm liên kết câu, góp phần làm cho việc giao tiếp trở lên sinh động và có hiệu quả hơn.
* Ghi nhớ : SGK/58
III. Luyện tập(13’)
* Câu bị động:
- Các thứ của quý có khi được trưng bày trong bình pha lê.
- Tác giả “ Mấy vần thơ” thi sĩ.
* Giải thích:
Trong các ví dụ trên tác giả dùng câu bị động nhằm tránh lặp kiểu câu đã dùng trước đó, đồng thời tạo liên kết giữa các câu.
c. Củng cố, luyện tập (2’) 
 Nhắc lại nội dung của bài
 d. Hướng dẫn học bài và làm bài tập (1’) 
Học thuộc ghi nhớ. 
Lấy ví dụ về câu CĐ- BĐ.
Chuẩn bị bài mới : Chuyển đổi câu CĐ - BĐ.( tiếp theo)
Ngày soạn : 22 /2/2011 Ngày giảng 7A: 24/2/2011 (về nhà)
 	7D: 25/2/2011
Tiết 95+ 96: Tập làm văn:
 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 TẠI LỚP
1. Mục tiêu cần đạt
	a. Kiến thức :	
Ôn tập về cách làm bài Tập làm văn chứng minh, cũng như các kiến thức về văn, Tiếng Việt có liên quan đến bài văn; vận dung vào làm một bài Tập làm văn cụ thể.
b. Rèn kỹ năng : Kĩ năng làm bài.
c. Tư tưởng :
Giáo dục HS ý thức viết bài. Đánh giá trình độ làm bài văn nghị luận của bản thân để rèn luyện phán đấu, phat huy ưu điểm, sửa chữa nhược điểm.
2. Đề bài. 
 Hãy chứng minh rằng bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta.
3. Đáp án, biểu điểm 
* Những điều cần lưu ý:
 - Tìm hiểu kĩ đề bài để xác định đúng luận điểm cần chứng minh.
 - Xác định dàn bài với những luận điểm phụ rõ ràng, mạch lạc làm sáng tỏ luận điểm chính. Tìm, lựa chọn, sắp xếp các dẫn chứng cho phù hợp để làm sáng tỏ từng luận điểm.
 - Chữ viết cần đúng chính tả, dễ đọc. Lời văn rõ ý, đúng ngữ pháp, có sức thuyết phục.
 - Luôn tự kiểm tra xem bài viết như thế thì luận điểm đã trở nên rõ ràng có sức thuyết phục chưa.
* Dàn bài:
A. Mở bài: Nêu vai trò của rừng trong cuộc sống con người(để dẫn vào bài) (2điểm)
B. Thân bài:
 1. Vai trò của rừng trong đời sống hàng ngày. (1,5 điểm).
Là lá phổi lọc không khí cho con người.
Là nơi sinh sống của các loài động vật, thực vật quý hiếm.
Cung cấp nguyên vật liệu làm giấy, làm nhà, làm thuốccho con người.
Điều hoà khí hậu, thời tiết cho cuộc sống con người.
Là danh lam thắng cảnh du lịch tuyệt đẹp.
Là nguồn tài nguyên vô tận, đem lại nguồn kinh tế khổng lồ.
Tình trạng của rừng hiện nay( 1,5 điểm)
Các việc làm phá hoại gây tổn hại đến rừng.
Nạn khai thác rừng bừa bãi: chặt gỗ, chặt tre, đốt rừng, làm nương rẫy
Khai thác khoáng sản trong các cánh rừng.
Những việc làm đó đã gây hậu quả gì đến môi trường sống. (1,5đ)
Hàng triệu cây rừng, gỗ quý, muông thú bị tàn phá, giết hại(dẫn chứng)
Sông ngòi bị cát bồi và bị khô hạn dần.
Phong cảnh tuyệt đẹp mãi mất đi(dẫn chứng)
Cuộc sống con người bị lũ lụt hạn hán, thiên tai đe doạ(dẫn chứng)
Phải làm gì để bảo vệ rừng(2 điểm)
Ngăn chặn những việc làm gây tổn thất cho rừng.
Trồng cây gây rừng, bảo vệ rừng.
Việc làm này là ý thức là sự kết hợp của mọi người, mọi ngành(dẫn chứng).
C. Kết bài (1,5điểm)
 - Khẳng định lại vai trò quan trọng của rừng.
 - Vậy bảo vệ rừng chính là bảo vệ cuộc sống của chúng ta.
4.Nhận xét bài kiểm tra
Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
Tập viết lại bài văn này ở nhà.
Chuẩn bị bài mới : Luyện viết đoạn văn chứng minh.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26.doc