Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 29 - Tiết 105, 106: Sống chết mặc bay

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 29 - Tiết 105, 106: Sống chết mặc bay

Mục tiêu cần đạt:

 Giúp HS :

 Giúp HS hiểu được giá trị hiện thực, nhân đạo và những thành công nghệ thuật của truyện ngắn: “ Sống chết mặc bay”.

B. Chuẩn bị:

* Thầy: Chân dung tác giả, bản đồ địa hình miền Bắc Việt Nam

* Trò: Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích, soạn 4 câu hỏi SGK trang 81-82.

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:

* Ổn định :

 Kiểm diện, trật tự.

 

doc 5 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1227Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 29 - Tiết 105, 106: Sống chết mặc bay", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần :29 Ngày soạn:10/03/2010
 Tiết :105-106 Ngày dạy:15-20/03/2010
SỐNG CHẾT MẶC BAY.
 - PHẠM DUY TỐN - 
A . Mục tiêu cần đạt:
	Giúp HS :
 Giúp HS hiểu được giá trị hiện thực, nhân đạo và những thành công nghệ thuật của truyện ngắn: “ Sống chết mặc bay”.
B. Chuẩn bị:
* Thầy: Chân dung tác giả, bản đồ địa hình miền Bắc Việt Nam
* Trò: Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích, soạn 4 câu hỏi SGK trang 81-82.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
* Ổn định : 
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : 
(?) Trình bày những luận điểm chính của Hoài Thanh khi ông bàn về ý nghĩa văn chương?
(?) Em hiểu như thế nào về luận điểm: “ Văn chương sẽ là hình dung  còn sáng tạo ra sự sống”. Cho mỗi ý một VD?
(?) Có người cho rằng: Những ai đọc truyện mà khóc vì nhân vật chết oan, xúc động nghẹn ngào vì nhân vật đáng thương quá thì đó là tình cảm thương vay, vớ vẩn. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?
* Giới thiệu bài: 
** Thể loại truyện ngắn các em đã được học ở lớp. Đó là những truyện ngắn thời trung đại viết bằng chữ Hán. Còn truyện ngắn hiện đại được hình thành chủ yếu từ đầu thế kỉ XX “ Sống chết mặc bay” của Phạm Duy Tốn như bông hoa đầu mùa của truyện ngắn hiện đại Việt Nam (cho HS xem ảnh tác giả). Câu chuyện đặc sắc đã được ngòi bút hiện thực và nhân đạo của tác giả kể lại như một màn kịch bi hài rất hấp dẫn. 
Tác giả đã dựng lại bức tranh đau lòng của người dân vùng châu thổ Sông Hồng phải đương đầu với cảnh thuỷ thần nổi giận (cho xem nhanh bản đồ địa hình miền bắc Việt Nam) lại thêm sự vô trách nhiệm của bọn quan lại cầm quyền. Tác giả đã kết hợp và áp dụng thành công 2 phép tương phản, đối lập và tăng cấp.
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung hoạt động
HĐ1: Đọc – Hiểu văn bản 
* Cho HS đọc chú thích *
(?) Giới thiệu qua về tác giả Phạm Duy Tốn và vị trí của truyện ngắn “Sống chết mặc bay” trong sự nghiệp của ông?
-Hướng dẫn đọc: Phân biệt giọng kể- tả của tác giả, giọng của quan phụ mẫu, của thầy đề, dân phu 
* Cho 3HS đọc qua tác phẩm.
(?) Kể tóm tắt cốt truyện theo ngôi thứ 3?
* Kiểm tra vài từ khó: SGK
(?) Văn bản được chia làm mấy đoạn? Mỗi đoạn nói gì?
(?) Trong tác phẩm, trọng tâm nằm ở đoạn nào?
(?) Đọc kĩ toàn truyện, theo dõi mạch truyện từ đầu đến cuối, chúng ta thấy tác giả đả sử dụng những biện pháp nghệ thuật chủ yếu nào? Cụ thể như thế nào? Định nghĩa 2 phép ấy?
* Đọc chú thích.
* Cá nhân.
-Nghe .
* Đọc, nhận xét cách đọc.
* Kể tóm tắt.
* Mời bạn.
Bố cục: 3 đoạn:
“ hỏng mất”: Nguy cơ đê vỡ và sự chống đỡ của nhân dân.
“ Điếu,mày”: Cảnh quan phủ, nha lại đánh bài tổ tôm trong khi đi hộ đê.
“ Còn lại”: Cảnh đê vỡ, nhân dân rơi vài tình trạng thảm sầu.
* Cá nhân:
 - Đoạn 2.
 - Hai biện pháp nghệ thuật chủ yếu: Đối lập và tăng cấp. Cụ thể:
+ Đối lập và tăng cấp giữa sức trời và sức người. 
+ Giữa cảnh hộ đệ ngoài đình của dân phu và cảnh hộ đê trong đình của quan và nha lại.
I/ tìm hiểu chung :
*Tác giả : Chú thích (ĩ)/Tr 79.
HĐ2/Tìm hiểu văn bản:
2.1 Các hình ảnh đối lập, tăng cấp và tương phản trong truyện:
* Cho HS đọc lại đoạn 1.
(?) Đoạn văn này gồm mấy đoạn nhỏ? Mỗi đoạn nói gì?
(?) Những cảnh ấy được đối lập, tương phản và tăng cấp như thế nào? Nhằm tạo được hiệu quả nghệ thuật gì? (Tác dụng)
Chốt lại và treo bảng phụ:
* Đọc.
* Quan sát và trả lời: 3 đoạn.
1) Giới thiệu thời gian và địa điểm và nguy cơ vỡ đê ® tình huống căng thẳng.
2) Cảnh dân phu cứu đê thật hết sức thê thảm. 
3) So sánh sức nước và sức người ® Nguy cơ vỡ đê càng khó tránh
Thảo luận, trình bày:
Nhận xét, bổ sung.
* Tự ghi bài.
II/Tìm hiểu văn bản:
1) Các hình ảnh đối lập, tăng cấp và tương phản trong truyện:
 a. Sức nước và sức người, nguy cơ đê vỡ và nhân dân cứu đê:
Sức nước – Nguy cơ đê vỡ
Sức người – Nhân dân cứu đê
- Nước sông dâng cao, mưa gió tầm tã đê trong tình trạng nguy hiểm.
- Nước sông bốc lên cuồn cuộn.
® Thiên tai đang từng lúc giáng xuống, đe doạ cuộc sống con người.
- Thời điểm hộ đê khó khăn (mệt mỏi cao độ).
- Không khí, cảnh tượng hộ đê nhốn nháo, lộn xộn, căng thẳng, sợ hãi.
® Bất lực.
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung hoạt động
-Cho HS đọc lại đoạn văn: “Thưa rằngcùng ngồi hầu bài”.
(?) Cảnh trong đình được miêu tả như thế nào? Trong cảnh đó nổi bật hình ảnh trung tâm nào? Viên quan huyện đi hộ đê như thế nào?
-Đọc.
* Thảo luận, sắp xếp chi tiết và nêu nhận xét: 
* Thảo luận, sắp xếp chi tiết và nêu nhận xét:
b. Đối lập, tương phản và tăng cấp giữa cảnh trong đình, ngoài đê- Cảnh quan lại hộ đê bằng đánh tổ tôm và cảnh nhân dân cứu đê.
** Gợi ý:
(?) Địa điểm? Quang cảnh?
(?) Đồ dùng của quan phủ khi đi hộ đê?
(?) Dáng ngồi? Cử chỉ, nói năng?
(?) Kẻ hầu, người hạ?
(?) Cảnh đánh tổ tôm?
(?) Thái độ của bọn nha phủ?
(?) Thái độ của quan phủ khi nghe báo tin đê vỡ?
(?) Lúc đê vỡ, thái độ của quan như thế nào? Em có nhận xét gì về niềm vui của quan phủ khi thắng ván bài to?
(?) Phép tăng cấp được thể hiện ntn trong 2 cảnh tương phản: Mưa gió, nước dâng- dân phu hộ đê và trong đình? 
** Hệ thống bằng bảng đối sánh: (Treo bảng phụ)
- Cảnh trong đình được miêu tả khá tỉ mĩ bằng nhiều chi tiết mà hình ảnh trung tâm là viên phụ mẫu.
 + Địa điểm: Cao, vững chãi.
 + Quang cảnh: Tĩnh mịch, trang nghiêm, nhàn nhã, đường bộ, nguy nga
- Đồ dùng: quý phái, rất cách biệt con dân.
- Dáng ngồi: Oai vệ, đường bệ.
- Cử chỉ, nói năng: hách dịch, độc đoán.
- Kẻ hầu, người hạ: khúm núm, sợ sệt.
- Cảnh đánh tổ tôm: lúc mau, lúc khoan, ung dung, êm ái, khi cười, khi nói, vui vẻ, dịu dàng  
- Đam mê tổ tôm quên cả việc. 
- Bọn nha phủ cũng lo sợ nhưng phải làm theo lệnh như cái máy
- Quan phủ đỗ trách nhiệm cho cấp dưới, cho dân.
- Niềm vui phi nhân, tàn bạo (Lòng lang dạ sói) khi thắng to! Cũng là lúc vỡ đê.
-Thảo luận: Liệt kê, so sánh, phát biểu.
-Nhận xét, bổ sung.
* Quan sát, ghi bài.
Cảnh hộ đê ngoài đình
Cảnh đánh tổ tôm trong đình
- Nước lên to, đê sắp vỡ ® Người xao xác gọi, mệt lữ (đói lạnh).
- Quang cảnh, không khí tĩnh mịch, nghiêm trang, xa hoa, đài cát ® thầy trò đánh tổ tôm vui vẻ, say sưa.
Cảnh hộ đê ngoài đình
Cảnh đánh tổ tôm trong đình
- Mưa tầm tã, nước cuồn cuộn bốc lên, tình thế nguy cấp ® Nhốn nháo, sợ hãi.
- Đê vỡ ® Trăm họ vất vả, gội gió dầm mưa, gia súc kêu vang, nước lênh láng, nhà trôi lúa ngập, kẻ sống không chỗ ở, người chết không nơi chôn.
- Đam mê thái quá ® Không ngó ngàng đến đê, ngồi lì trong đình ăn yến, chơi bài, quát tháo 
- Không ngừng chơi, không lo lắng, quát nạt, doạ dẫm, đuổi người báo tin ® Ù to Þ vui sướng cực độ.
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung hoạt động
HĐ 3:Tác dụng:
(?) Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó là gì?
HĐ 4/ Tổng kết:
(?) Qua cảnh đắp đê- đê vỡ- đánh tổ tôm và ù to, em hãy khái quát giá trị hiện thực và nhân đạo của truyện ngằn: “Sống chết mặc bay”?
(?) Về nghệ thuật, truyện hấp dẫn người đọc nhờ những yếu tố nào?
* Cho HS đọc và tự tóm tắt nội dung ghi nhớ. 
* Cá nhân.
* Cá nhân suy nghĩ, trả lời:
+ Phản ánh sự lập hoàn toàn giữa cuộc sống và sinh mạng của nhân dân với cuộc sống bọn quan lại (tên quan phủ) ® Đó là giá trị hiện thực.
+ Thể hiện niềm thương cảm của tác giả trước cuộc sống lầm than cơ cực của người dân do thiên tai và thái độ vô trách nhiệm của bọn cầm quyền. ® Đó là giá trị nhân đạo.
+ Vận dụng kết hợp thành công 2 phép tương phản và tăng cấp; có trình độ sử dụng ngôn ngữ khá sinh động (kể chuyện, miêu tả cụ thể, gọn gàng; đối thoại ngắn, sinh động). Ngôn ngữ phần nào thể hiện tính cách nhân vật.
* Đọc và ghi bài.
2)Tác dụng: Làm rõ thêm tâm lí, tích cách của nhân vật: Quan phụ mẫu nhẫn tâm, vô trách nhiệm, kẻ gây tội ác.
III/ Tổng kết:
 -Giá trị của văn bản:
 + Giá trị hiện thực.
 + Giá trị nhân đạo. 
 + Giá trị nghệ thuật.
-Ghi nhớ trang 83.
HĐ5 : Luyện tập 
Nêu yêu cầu.
Treo bảng thống kê.
* Kiểm tra các khái niệm về hình thức ngôn ngữ trong bảng thống kê.
(?) Quan hệ giữa ngôn ngữ đối thoại của nhân vật quan phủ và tính cách của nhân vật đó như thế nào?
Nghe.
Quan sát, thảo luận, thực hiện.
* Cá nhân: Tự tìm VD minh hoạ
Cá nhân.
IV/ Luyện tập :
1/Chỉ không có ngôn ngữ độc thoại nội tâm.
2/Ngôn ngữ: Vừa hách dịch, quát nạt,đe doạ vừa vui vẻ, mời chơi, giục giã thuộc hạ bằng những câu ngắn, cộc.
Tính cách: Quá đam mê bài bạc, rất hống hách, cực kì nhẫn tâm vô trách nhiệm, lối sống xa hoa, kiểu cách học đòi.
Þ Ngôn ngữ phù hợp tính cách nhân vật.
Dặn dò
** Học bài ghi, ghi nhớ.
** Làm hoàn chỉnh lại 2 bài tập trên.
** Soạn bài: Cách làm bài lập luận giải thích.
+ Tìm hiểu các bước làm bài.
+ Vận dụng vào đề bài SGK trang 83.
+ Thử viết một kết bài, mở bài khác cho đề trên.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 105-106.doc