Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 3 - Tiết 10: Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước con người

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 3 - Tiết 10: Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước con người

A . Mục tiêu cần đạt:

 Giúp HS :

 Hiểu được nộidung và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao thuộc chủ đề tình yêu quê hương, đất nước, con người.

B. Chuẩn bị:

*Thầy: Tham khảo tài liệu có liên quan, soạn giáo án.

 Một số tranh ảnh về Hồ Gươm, đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc, một số tranh ảnh Huế.

* Trò: Đọc và soạn các câu hỏi tìm hiểu văn bản+ Sưu tầm tranh ảnh và những câu ca dao cùng chủ đề.

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1103Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 3 - Tiết 10: Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước con người", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 3	 Ngày soạn :20/08/09
Tiết : 10.	 Ngày dạy :24-29/08/09
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU
 QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI
A . Mục tiêu cần đạt:
	Giúp HS :
 Hiểu được nộidung và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao thuộc chủ đề tình yêu quê hương, đất nước, con người. 
B. Chuẩn bị:
*Thầy: Tham khảo tài liệu có liên quan, soạn giáo án.
	Một số tranh ảnh về Hồ Gươm, đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc, một số tranh ảnh Huế.
* Trò: Đọc và soạn các câu hỏi tìm hiểu văn bản+ Sưu tầm tranh ảnh và những câu ca dao cùng chủ đề.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
* Ổn định : (1’)
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : (4’)
(?) Ca dao,dân ca là gì? Đọc những bài ca dao tình cảm gia đình mà em thích và nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng? Sưu tầm thêm 1 số cau cùng chủ đề ? 
* Giới thiệu bài: (1’)
* Cùng với tình cảm gia đình,tình yêu quê hương, đất nước, con người cũng là chủ đề lớn của ca dao, dân ca. Những bài ca dao thuộc chủ đề này rất đa dạng, có những cách diễn tả riêng, nhiều bài thể hiện rất rõ màu sắc địa phương. Tiết học hôm nay,chúng ta sẽ tìm hiểu qua 4 bài ca dao thuộc chủ đề này. Qua những lồi đối đáp, những lời mời, lời nhắn gởi và nhũng bức tranh phong cảnh của các vùng, miền, luôn là tình yêu chân chất, niềm tự hào sâu sắc, tinh tế đối với quê hương, đất nước, con người.
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung
- Đọc văn bản 
- Đọc lại bài 1 và tìm hiểu chú thích từ 1 đến 7 ? 
(?) Nhận xét về bài 1, em đồng ý với ý kiến nào dưới đây (SGK T39)
(?) Tại sao em đồng ý với ý (b). Em hãy chỉ ra dấu hiệu nhận dạng bài 1 có 2 phần?
(?) Em hãy nêu thêm 1 số dẫn chứng để minh hoạ cho ý kiền (c) là đúng?
 ( Tư liệu tham khảo)
(?) Trong bài 1, Vì sao chàng trai, cô gái hỏi đáp về những địa danh với đặc điểm của từng địa danh như vậy?
(?) Em có nhận xét gì về người hỏi, người đáp?
- Đọc bài 2, tìm hiểu chú thích 8 ®11
(?) Khi nào người ta nói: rủ nhau? Phân tích cụm từ rủ nhau trong bài.
(?) Nêu nhận xét của em về cách tả cảnh trong bài ca dao?
(?) Địa danh và cảnh trí trong bài gợi lên điều gì?
(?) Từ những ý tưởng trên, em hãy nêu lên những suy nghĩ của mình về câu hỏi cuối bài : “ Hỏi ai.”
* Đọc bài 3 và tìm hiểu chú thích 12
(?) Nhận xét của em về cảnh trí xứ Huế và cách tả cảnh trong bài 3 ntn?
(?) Em hãy phân tích đại từ “Ai”và chỉ ra những tình cảmẩn chứa trong lời mời, lời nhắn gởi: “Ai vô xứ Huế thì vô”
- Đọc bài 4 và tìm hiểu chú thích 13®16
(?) Hai dòng thơ đầu có những gì đặc biệt về từ ngữ. Những nét đặc biệt ấy có tác dụng, ý nghĩa gì? 
(?) Phân tích hình ảnh cô gái trong 2 dòng cuối ? 
* Bình : Những dòng thơ dài không che lấp những dòng thơ ngắn. Hai dòng thơ cuối làhồn của cảnh. Đó là con người mảnh mai duyên dáng trước cánh đồng do chính tay cô tạo ra.
(?) Bài ca dao là lời của ai ? người ấy muốn biểu hiện tình cảm gì ? Em có biết cách hiểu nào khác và có đồng ý cách hiểu ấy không ? Vì sao ?
* Mời HS đọc ghi nhớ.
(?) Em có nhận xét gì về thể thơ trong 4 bài ca dao ? 
 (?) Tình cảm chung thể hiện trong 4 bài ca dao là gì ? 
 (?) Em có thể nêu lại 1 số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong 4 bài ca dao có thể cho ví dụ minh hoạ?
- Đọc cả 4 bài ca dao 
- Đọc bài 2 và chú thích 1 đến 7 
- Ý : b,c là đúng
- Từ ngữ: Ở đâu? Sông nào?
Cách xưng hô: Nàng ơi! 
 Chàng ơi!
 -Tìm ví dụ 
* Thảo luận, trả lời: Thử tài nhau về kiến thức lịch sử, địa lí 
+ Người hỏi biết chọn nét tiêu biểu của cảnh để hỏi.
+ Người đáp hiểu rõ và trả lời đùng ý người hỏi.
 ® Tự hào, tình yêu đối với quê hương, đất nước.
* Họ cùng chung hiểu biết, cùng chung những tình cảm®cơ sở bày tỏ tình cảm với nhauÞ Những người lịch lãm, tế nhị.
- Đọc bài 2, đọc chú thích : 1 đến 8
* Người rủ, người được rủ có quan hệ gần gũi, thân thiết. Họ có chung mối quan tâm và cùng muốn làm 1 việc gì đó. Ở đây,
họ muốn đến thăm Hồ Gươm, 1 thắng cảnh thiên nhiên giũa lòng Hà Nội đồng thời cũng là 1 di tích lịch sử, văn hoá.
* Gợi nhiều hơn tả: chỉ tả bằng cách nhắc đến Kiếm Hồ, Cầu Thê Húc, Chùa Ngọc Sơn,Đài Nghiên, Tháp Bút® địa danh tiêu biểu.
* Địa danh gợi lên 1 Hồ Gươm,1 Thăng Long giàu truyền thống lịch sử, văn hoá.
 Cảnh trí: Đa dạng: Có hồ,cầu,đền, đài và tháp® thiên tạo, nhân tạo thơ mộng, thiêng liêngÞ Tự hào về Hồ Gươm Vì vậy họ háo hức rủ nhau đến thăm.
* Thảo luận: Câu hỏi rất tự nhiên, giàu âm điệu nhắn nhủ tâm tình; Khẳng định và nhắc nhỡ công lao xây dựng non nước của ông cha; nhắc nhỡ con cháu phải giữ gìn và xây dựng cho xứng đáng truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc
* Đọc bài 3 và tìm hiểu chú thích 12
- Cảnh trí xứ Huế: Đẹp, thơ mộng.
+ Màu sắc: Tươi mát, sống động.
+ So sánh: “ Tranh hoạ đồ”® đẹp hơn.
- Có tả nhiều nhưng vẫn gợi nhiều hơn, các định ngữ và cách so sánh truyền thốngÞ Gợi cảnh đẹp sông núi, có đường nét , màu sắc sinh động.
- “ Ai” nhiều nghĩa: số ít, số nhiều, người mà t ác gỉa trực tiếp nhắn gởi hoặc người chưa quen
- Lời mời, lời nhắn gởi thể hiện niềm tự hào về xứ Huế mặt khác chia sẻ cùng mọi người.
- Phải chăng còn thể hiện tình ý kết bạn tinh tế và sâu sắc.
* HS đọc bài ca dao 4 và chú thích 13® 16. 
 * Quan sát số lượng từ, điệp từ, trật tự từ và sự đối xứng của chúng:
- Dòng thơ dài 12 tiếng® gợi sự dài, rộng to lớn của cánh đồng. 
- Các điệp từ, đảo từ và đối xứng. Nhìn phía nào cánh đồng cũng rộng lớn mà còn rất đẹp, trù phú, đầy sức sống. 
 * So sánh như chẽn lúa đồng đồng
® có sự tương đồng ở nét trẻ trung, phơi phới đầy sức sống đang xuân,
- Chính bàn tay của con người nhỏ bé đã làm nên cánh đồng kia.
* Lời chàng trai ca ngợi cánh đồng, ca ngợi vẻ đẹp của cô gái® cách bày tỏ tình cảm với cô gái.
- Cũng có thể là lời cô gái nghĩ về phận mình.
* Đọc ghi nhớ và tự ghi bài.
- Thể thơ: Lục bát (có biến thể), thơ tự do.
- Tình cảm chung: Tình yêu quê hương, đất nước, con người.
1/Tìm hiểu văn bản :
 Bài 1:
- Hát đối đáp.
- Niềm tự hào, tình yêu quê hương, đất nước.
Bài 2:
 - Câu hát giàu âm điệu nhắn nhủ tâm tình.
- Gợi nhiều hơn tả.
 - Địa danh và cảnh trí gợi lên tình yêu, niềm tự hào về Hồ Gươm.
 - Nhắc nhỡ thế hệ con cháu phải tiếp tục giữ gìn và dựng xây đất nước.
Bài 3:
- Gợi nhiều hơn tả, nhiều định ngữ, so sánh, đại từ “Ai”.
- Ca ngợi vẻ đẹp xứ Huế và lời mời, lời nhắn gởi chân tình hướng tới mọi người.
Bài 4:
- Dòng thơ kéo dài, điệp từ, đảo ngữ,và đối xứng, so sánh.
- Ngợi ca cánh đồng và vẻ đẹp mảnh mai, nhiều duyên thầm của cô gái. Đó cũng là cách bày tỏ tình cảm với cô gái của chàng trai.
2/ Tổng kết : Ghi nhớ SGK/Tr40.
3/Luyện tập:
* Dặn dò :
* Học thuộc lòng 4 bài ca dao và ghi nhớ.
-Học bài ghi. 
-Sưu tầm 1 số bài ca dao cùng chủ đề.
-Sưu tầm tranh ảnh về phong cảnh được nhắc đến trong bài.
-Đọc và soạn bài: Từ láy.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 10.doc