Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 3 - Tiết 11: Từ láy

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 3 - Tiết 11: Từ láy

. Mục tiêu cần đạt:

 Giúp HS :

 - Nắm được cấu tạo của 2 loại từ láy: Láy toàn bộ và láy bộ phận.

 - Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy.

B. Chuẩn bị:

*Thầy: Bảng phụ.

* Trò: Đọc và tìm hiểu bài trước.

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:

* Ổn định :

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1302Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 3 - Tiết 11: Từ láy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 3	 Ngày soạn :20/08/09
Tiết : 11.	 Ngày dạy :24-29/08/09
TỪ LÁY
A . Mục tiêu cần đạt:
	Giúp HS :
 - Nắm được cấu tạo của 2 loại từ láy: Láy toàn bộ và láy bộ phận.
 - Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy.
B. Chuẩn bị:
*Thầy: Bảng phụ.
* Trò: Đọc và tìm hiểu bài trước.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
* Ổn định : 
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : 
(?) Đọc thuộc lòng những câu ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người vá nêu ghi nhớ.
(?) Đọc 1 bài ca dao có nội dung tương tự?
* Giới thiệu bài: 
* Ở lớp 6, các em đã biết được khái niệm của từ láy. Đó là những từ phức có sự hoà phối âm thanh. Với tiết học hôm nay, các em sẽ nắm được cấu tạo của từ láy và từ đó vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa để các em sẽ sử dụng tốt từ láy.
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung
(?) Nhắc lại khái niệm từ láy?
-Mời HS đọc VD1, GV ghi bảng:
Đăm đăm, mếu máu, liêu xiêu.
(?) Em có mhận xét gì về đặc điểm âm thanh của các từ láy trên? (Có gì giống nhau, khác nhau)
(?) Dựa vào kết quả phân tích trên, em hãy phân loại các từ láy?
- Mời HS đọc VD3, GV ghi bảng: Bần bật, thăm thẳm.
(?) Vì sao không nói bật bật, thẳm thẳm mà lại nói bần bật, thăm thẳm?
(?) Qua những VD đó, em hãy nhận xét: những từ láy nguyên vẹn tiếng gốc hoặc có sự biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối ta gọi là từ láy gì? Cho VD?
(?) Thế nào là từ láy toàn bộ? Tìm thêm VD.
(?) Trong các từ mếu máo,liêu xiêu tiếng nào là tiếng gốc (có nghĩa) tiếng nào là tíêng láy lại tiếng gốc?
(?) Thế nào là từ láy bộ phận? VD.
(?) Nghĩa của các từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh? 
(?) Các từ láy lí nhí, li ti, ti hí có đặc điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa?
(?) Các từ láy nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh có đặc điểm chung gì về âm thanh và về nghĩa?
(?) So sánh nghĩa của từ láy mềm mại, đo đỏ với nghĩa của các tiếng làm cơ sở cho chúng: Mềm, đỏ.
(?) Từ những tìm hiểu trên, em hãy nhận xét nghĩa của từ láy? 
-Nêu yêu cầu, phân công, theo dõi, đánh giá.
Nêu yêu cầu, phân công, theo dõi, đánh giá, cho điểm.
-Nêu yêu cầu, phân công, đánh giá, cho điểm.
-Phân công mỗi em 1 từ lên bảng
-Đánh giá, cho điểm.( tham khảo Học tốt T34+ GA T42)
-Nêu yêu cầu, phân công, khẳng định, đánh giá.
* Từ láy: Là những từ có sự hoà phối âm thanh giũa các tiếng.
- HS đọc, trả lời:
Đăm đămà Lặp lại hoàn toàn.
Mếu máuà Giống phụ âm đầu.
Liêu xiêuà Giống vần (khác phụ âm đầu)
-Có 2 loại: + Láy toàn bộ
 + Láy bộ phận
-HS đọc VD3.
- Thực chất đó là những từ được cấu tạo theo lối lập lại tiếng gốc nhưng để cho dễ nói, xuôi tai nên có sự biến đổi âm cuối và thanh điệu:
 Bần bật: Biến đổi âm cuối, thanh điệu.
Thăm thẳm: Biến đổi thanh điệu.
Từ láy toàn bộ
 Đỏ à đo đỏ
 Xốp à xôm xốp
 Đẹpà đèm đẹp
- Đọc ghi nhớ, tự ghi bài
-Mếu máo
-Liêu xiêu
Đọc ghi nhớ, tự ghi bài
- Mô phỏng âm thanh.
- Chung khuôn vần “I”, cùng gợi tả âm thanh, hình dáng bé nhỏ.
- Chung khuôn vần “ấp”, cùng biểu thị trạng thái vận động: khi nhô lên khi hạ xuống, khi phồng khi xẹp, khi nổi khi chìm.
- Sắc thái nghĩa giảm nhẹ (nhấn mạnh), sắc thái biểu cảm rất rõ. 
- Đọc ghi nhớ, tự ghi bài.
-Đọc bài tập, thảo luận tổ.
-Đại diện 2 tổ lên bảng trình bày (câu a,b)
-Các tổ theo dõi, nhận xét, bổ sung.
-Thảo luận theo bàn, ghi giấy .
-Nhóm trưởng trình bày.
-Thảo luận theo bàn, ghi giấy .
-Nhóm trưởng trình bày.
-Lên bảng thực hiện.
-Nhận xét, sửa chữa. 
-Thảo luận, trả lời.
-Nhận xét, bổ sung.
1/Các loại từ láy :
Có hai loại từ láy :
a. Từ láy toàn bộ: Các tiếng lập lại nhau hoàn toàn, nhưng cũng có 1 số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo ra sự hài hoà về âm thanh).
b. Từ láy bộ phận: Giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc vần.
2/Nghĩa của từ láy :
Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hoà phối âm thanh giữa các tiếng. Trong trường hợp từ láy có tiếng gốc có nghĩa thì nghĩa của từ láy có thể có sắc thái riêng so với tiếng gốc như sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh,
3/Luyện tập:
Bài tập1:
 a.Từ láy: Bần bật, thăm thẳm, nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, chiêm chiếp,ríu ran, nặng nề.
b.Láy toàn bộ: Bần bật thăm thẳm, chiêm chiếp.
Láy bộ phận: nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, ríu ran, nặng nề.
Bài tập 2:
* Điền các tiếng để tạo từ láy:
lấp ló, nho nhỏ,khang khác, thâm thấp,chênh chếch, anh ách,nhức nhối.
 Bài tập 3:
 * Điền từ thích hợp vào câu:
-Nhẹ nhàng (a); nhẹ nhõm (b).
-Xấu xí (b); xấu xa (a).
-Tan tàng (a); tan tác (b).
 Bài tập 4: Đặt câu (Tự làm)
Bài tập 5,6: Từ ghép.
*Dặn dò:
-Học ghi nhớ, làm hoàn chỉnh các bài tập, đọc bài đọc thêm.
-Viết bài TLV số 1(ở nhà)
Đề: Hãy miêu tả cảnh dòng sông quê hương em.
Lưu ý: 
Đọc kĩ đề, xác định yêu cầu Xây dựng bố cục chi tiết
Đọc, kiểm tra lại bài làm.
* Soạn bài : Quá trình tạo lập văn bản (trả lời các câu hỏi vào vở)

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 11.doc