Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 3 - Tiết 11: Từ láy (Tiếp)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 3 - Tiết 11: Từ láy (Tiếp)

A- Mục tiêu cần đạt:

- HS nắm được cấu tạo của các từ láy. Bước đầu hiểu được mối qaun hệ âm –nghĩa của tử láy

- Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế taoj nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy

B- Chuẩn bị:

GV: Bảng phụ.

HS: xem trước bài.

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 753Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 3 - Tiết 11: Từ láy (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 06/09/2009
Ngày giảng7A:
 7B:
Tuần: 03 - Tiết: 11
Từ láy
A- Mục tiêu cần đạt:
- HS nắm được cấu tạo của các từ láy. Bước đầu hiểu được mối qaun hệ âm –nghĩa của tử láy
- Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế taoj nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy
B- Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ.
HS: xem trước bài.
C- Tổ chức các hoạt động dạy-học
*HĐ1- Khởi động
1- Tổ chức lớp 
- 7A : Có mặt.HS ; Vắng mặt..HS(.)
- 7B : Có mặt.HS ; Vắng mặt..HS(.)
2- Kiểm tra bài cũ:
+ Câu hỏi:
Câu 1: Từ ghép là gì?Nhận xét gì về nghĩa của từ ghép đẳng lập?Các từ: "Hoa hồng bạch; Máy hơi nước" thuộc loại từ ghép nào?
Gợi ý:
- Từ ghép là từ thường có 2 tiếng, có khi có 3 tiéng. Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.
- Từ ghép chính phụ
Câu 2: Trong các nhóm từ sau, nhóm nào cả 3 từ đều là từ ghép chính phụ?
A. Đường sắt; Hoa hồng; Sách vở.	C. Hoa hồng; Bánh dẻo; Nhà cửa
B. Lược sừng; Hoa hồng; Đường sắt	D. Ông cha; Đường sắt; Hoa hồng;
+ Nhận xét: 7A
7B
3- Bài mới( Giới thiệu): ở lớp 6, các em đã biết khái niệm về từ láy. Đó là những từ phức có sự hoà phối âm thanh. Vậy từ gồm có những loại nào ? Chúng ta cùng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay
* HĐ2- Hướng dẫn tìm hiểu kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
* NL và phân tích NL
- Đọc VD ( SGK 41) chú ý các từ in đậm :
+ Đăm đăm
+ Liêu xiêu
+ Mếu máo 
- Vận dụng những kiến thức đã học ở lớp 6 hãy xác định các từ trên có phải là từ láy không?
- Những từ láy này có đặc điểm âm thanh gì giống nhau ? 
( Tiếng láy lặp lại hoàn toàn tiếng gốc: đăm đăm 
- Tiếng láy có sự biểu đạ thanh điệu phụ âm
liêu xiêu, mếu máo)
- Qua phân tích NL, em rút ra được kết luận gì?
- Đọc tiếp VD ( tr 42 ): Xác định các từ láy có trong VD thuộc loại từ láy nào? 
( Láy toàn bộ)
- Các từ láy này có thể nói thành “ bật bật, thăm thẳm” đươc không ?
- Tìm thêm các từ láy tương tự 
( đo đỏ, đèm đẹp, xôm xốp, san sát)
- Các từ sau có phải từ láy không? Vì sao?
( Máu mủ, râu ria, dẻo dai, đông đủ, tướng tá)ị ghép ĐL có các tiếng giống nhau)
- Nghĩa của từ láy: ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do đacưh điểm gì về âm thanh?
- Các từ láy: lí nhí, li ti, ti hí có đặc điểm gì chung về âm thanh , về nghĩa ( khuôn vần “i” biểu thị ý nghiã gì )
- GV; “i” nguyên âm có độ mở nhỏ nhất, âm lượng nhỏ nhấtđ biểu thị t/c nhỏ bé, nhỏ nhẹ về âm thanh hình dáng
+ “ a” nguyên âm có độ mở, âm lượng lớn nhất biểu đạt t/c to lớn của âm thanh, hành động
- Nhận xét gì về đặc điểm cấu tạo của các từ láy; nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh?( tiếng gốc đứng sau, tiếng láy đứng trước lặp lại phụ âm đầu của tiéng gốc)
- So sánh nghĩa của tiếng gốc và nghĩa của từ láy? Em rút ra nhận xét?
- So sánh nghĩa của từ láy; mềm mại, đo đỏ với nghĩa tiếng gốc em rút ra kết luận gì?
+ Mềm: trạng thái dễ bị biến dạng khi tác động
+ ( bàn tay) mềm mại; mềmgợi cảm giác dễ chịu
+ ( Nét chữ ) mềm mại: có dáng, nét lượn cong tự nhiên, trông đẹp mắt
* GV: Mỗi từ láy là một nốt nhạc về âm thanh, có tác dụng tạo hình rất lớn ? Vậy khi tạo lập văn bản cần chú ý sử dụng
* HĐ3- Hướng dẫn luyện tập
I- Bài học 
1, Các loại từ láy:
- Có 2 loại từ láy: - láy toàn bộ
 - láy bộ phận
+ Láy toàn bộ nhưng có sự biểu đạt, thanh điệu và âm phụ cuối ị tạo sự hài hoà về âm thanh ( đọc thuận miệng, nghe êm tai )
* Lưu ý: Phân biệt từ ghép ĐL có các tiếng giống nhau với từ láy
* Ghi nhớ 
* Bài tập vận dụng ( Bài 1-43 )
- Các từ láy : bần bật, thăm thẳm, nức nở, tức tưởi, rón rén, rực rỡ, chiêm chiếp, nặng nề..
- Chú ý: Thược dược, chiền chiện ô tô không phải từ láy 
2- Nghĩa của từ láy 
- Được tạo bởi sự mô phỏng âm thanh ( từ láy tượng thanh)
- Được tạo nghĩa dựa vào đặc tính âm thanh của khuôn vần.
- Hình thành trên cơ sở miêt tả 1 trạng thái luôn vận động của sự vật
- Một số từ láy, nghĩa của từ so với tiếng gốc có sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh
VD; Sắc thái biểu cảm từ: Mềm mại
* Ghi nhớ 2 ( Tr 42)
II- Luyện tập
Bài tập 4
- An có dáng người nhỏ nhắn rất ưa nhìn
- Bạn bè không nên để bụng những chuyện nhỏ nhặt 
- Bé Lan ăn uống nhỏ nhẻ, từ tốn
- Nói sấu sau lưng bạn là hành vi nhỏ nhen
- Một cánh chim nhỏ nhoi bay trong sáng
Bài tập 5
- Từ ghép ĐL có sự trùng lặp ngẫu nhiên về phụ âm đầu.
Bài tập 6
- Chiền ( chùa chiền) có nghĩa là chùa
-Nê ( No nê ); trạng thái bụng đầy căng, khó tiêu đ tiếng Nghệ Tĩnh
- Rớt (rơi rớt ): rơi
- Hành ( học hành ); thưc hành, làm đ từ ghép
Bài tập 7 ( BT thêm )
a- Phập phồng: hoạt động của sự vật xẹp lại phồng lên liên tục
- Xập xoè: hoạt động của sự vật thu vào, mở ra liên tục
- Thập thò: hoạt động của sự vật thụt vào thò ra
b- Hi hí; tiếng cười nhỏ
Lí nhí: Tiếng nói nhỏ không nghe rõ
Ti hí: mắt nhỏ he hé, rất nhỏ
Li ti : sự vật nhỏ, rất nhỏ
Ti tỉ; Tiếng khóc nhỏ, kéo dài
*HĐ4- Hoạt động nối tiếp
1- Câu hỏi và bài tập củng cố kiến thức.
- Các loại từ láy? Nghĩa?
2- HDVN
- Học bài
- Làm bài tập ( SGK )
- Đọc thêm về quy luật hài thanh trong từ láy ( SGK trang 44 )
- Đọc, tìm hiểu bài “ Quá trình tạo lập văn bản”

Tài liệu đính kèm:

  • docT11.doc