* Mục tiêu : - Hiểu khái niệm ca dao dân ca
- Nắm ssược nd , ý nghĩa và 1 số hình thức nt tiêu biểu của ca dao dân ca qua những
bài ca thuộc chủ đề t/cảm gia đình
- Thuộc những bài ca trong văn bản và biết thêm 1 số bài ca thuộc hệ thống
* Chuẩn bị : - G : nghiên cứu S G V , S G K – soạn bài - Sưu tầm ca dao thuộc chủ đề
- HS : Học bài cũ , soạn bài .
* Nội dung :
A.Kiểm tra ( 5p ) Kể tóm tắt truyện : Cuộc chia tay của những con búp bê .
Qua câu chuyện tác giả muốn nhắn gửi điều gì
Tuần 3 tiết 9 những câu hát về tình cảm gia đình * Mục tiêu : - Hiểu khái niệm ca dao dân ca - Nắm ssược nd , ý nghĩa và 1 số hình thức nt tiêu biểu của ca dao dân ca qua những bài ca thuộc chủ đề t/cảm gia đình - Thuộc những bài ca trong văn bản và biết thêm 1 số bài ca thuộc hệ thống * Chuẩn bị : - G : nghiên cứu S G V , S G K – soạn bài - Sưu tầm ca dao thuộc chủ đề - HS : Học bài cũ , soạn bài . * Nội dung : A.Kiểm tra ( 5p ) Kể tóm tắt truyện : Cuộc chia tay của những con búp bê . Qua câu chuyện tác giả muốn nhắn gửi điều gì B.Bài mới :(38p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Đọc chú thích 1 ? Thế nào là ca dao dân ca ? Đọc bài 1 Giải thích : Cù lao chín chữ ? Bài ca là lời của ai nói với ai về việc gì ? ? Công lao của cha mẹ con được thể hiện qua h/ảnh nào ? ? hình dung như thế nào về h/ảnh núi ngất trời , nước ở biển đông . ? Chỉ ra bp nt được sử dụng trong bài ? Cách ví von so sánh của bài có gì độc đáo , tác dụng ? Kết thúc bài ca là 1 lời khuyên ? Hãy cho biết bài ca khuyên đỉều gì ? ? Nhận xét về âm điệu của bài ? ?Đọc những câu ca khác nói về công cha nghĩa mẹ ? ?Bài ca là lời của ai ? ? Hình ảnh người con gái xuất hiện trong không gian và thời gian nào ? ? Chiều chiều là thời gian nào trong ngày ? ? Hai chữ “chiều chiều “gợi cho emcảm nghĩ gì ? GV: Thời gian gợi buồn ,thời gian tâm trạng . Chiều chiều sự trở về đoàn tụ .Vậy mà ? Em hiểu gì về không gian ngõ sau ? ?Không gian ấy gợi ta liên tưởng tới điều gì ? ? Hình dung như thế nào về hình ảnh người con gái trong câu ca ? ? Qua lời người con gái em hiểu được tâm trạng nào của cô ? ? Cô nhớ điều gì ? ? Buồn đau vì sao ? ? Em thuộc bài ca nào khác diễn tả nỗi nhớ thương cha mẹ của người đi xa ? Đọc bài 3 ? Hình ảnh “nuộc lạt mái nhà”gợi em liên tưởng tới điều gì ? ? Lời ca :bao nhiêu ..có sức diễn tả một nỗi nhớ như thế nào ? ? Cử chỉ : “ngó lên” gợi tả tình cảm nào đối với ông bà ? ? Bài ca diễn tả tình cảm nào ? Đọc bài 4 ? Bài ca là tiếng hát về điều gì ? ? Trong bài ca ,các từ :người xa ,bác mẹ ,cùng thân có nghĩa như thế nào ? ? Từ đó có thể nhận thấy tình cảm anh em được cắt nghĩa trên những cơ sở nào ? ? Quan hệ anh em ruột thịt được diễn tả bằng những từ ngữ ,hình ảnh nào ? ? Bài ca dao đưa những bộ phận :tay chân của con người để so sánh với tình anh em là có dụng ý gì ? ? Tình anh em gắn bó còn có ý nghĩa gì trong lời ca :Anh emvầy ? ? Bài ca dao đề cao tình cảm nào của con người ? ? Bài ca nhắn nhủ điều gì ? ? Tại sao 4 bài ca dao khác nhau lại có thể hợp thành 1 văn bản ? Từ tình cảm ấy em cảm nhận được vẻ đẹp cao quí nào trong đời sống tinh thần của dân tộc ta ? Nhận xét thể thơ ? Nét nghệ thuật nổi bật I/ Tìm hiểu khái quát : Ca dao dân ca chỉ các thể loại trữ tình dân gian kết hợp lời và nhạc dĩên tả đời sống nội tâm của con người II/ Tìm hiểu văn bản : 1/ Bài 1 Lời mẹ ru con , nói với con về công lao cha mẹ và trách nhiệm của con cái Công cha – núi thái sơn nghĩa mẹ – nước biển đông ( Núi rất cao ; nước biển không bao giờ hết ) So sánh ; ( Lời hình ảnh to lớn , cao rộng vĩnh hằng của thiên nhiên để diễn tả công ơnNúi Nước Không thể nào đo được để khẳng định công lao cha mẹ vô cùng to lớn ) - Khuyên : Ghi lòng Lời hát ru tâm tình sâu lặng HS : đọc 2/ Bài 2 Lời người con gái lấy chồng xa quê Thời gian : chiều chiều Không gian : ngõ sau ( Thời điểm cuối của 1 ngày ; lúc mặt trời ) thời gian lặp đi lặp lại Ngõ sau : nơi kín đáo lẩn khuất , ít ai qua lại để ý Cảnh ngộ cô đơn của nhân vật , thân phận người phụ nữ trong gia đình dưới chế độ pk Trông về Ruột đau Buồn , nhớ , xót xa , đau đớn âm thầm không biết chia sẻ cùng ai Nhớ : về quê nhà , về người mẹ Buồn : làm con phải xa cách cha mẹ , không 3/ Bài 3 - Công lao ông bà Nỗi nhớ thường xuyên , da diết , nhiều và bền chặt Ngó lên : trông lên tình cảm tôn kính Nỗi nhớ thương niềm kính yêu ông bà 4/ Bài 4 Tình anh em Người xa : Người xa lạ Bác mẹ : Cha mẹ Cùng thân : Cùng là ruột thịt Không phải người xa lạ , đều cùng cha mẹ sinh ra , có quan hệ máu mủ ruột thịt Cùng chung , một , cùng Như thể tay chân Sự gắn bó thiêng liêng không thể tách rời Tình anh em gắn bó đem lại hạnh phúc cho cha mẹ Tình anh em Anh em phải đoàn kết hòa thuận III/ ý nghĩa : - Phản ánh tình cảm gia đình ; coi trọng công ơn và tình nghĩa trong các mối quan hệ gia đình Cách ứng xử tử tế trong nếp sống và tâm hồn dân tộc ta Thơ lục bát Hình ảnh so sánh ẩn dụ Văn biểu cảm . C.Củng cố ( 1p ) Đọc phần ghi nhớ D.Hướng dẫn ( 1p ) - Học thuộc 4 bài ca dao - Tìm và chép lại 1 số bài ca dao có nội dung tương tự - Soạn : Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước *********************************** tiết 10 : Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước , con người * Mục tiêu : - Nắm được nội dung , ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao dân ca qua những bài ca thuộc chủ đề tình yêu quê hương đất nước con người . - Thuộc những bì ca trong v b và biết thêm 1 số bài thuộc chủ đề . * Chuẩn bị : G : Nghiên cứu tài liệu , soạn bài ; Sưu tầm 1 số bài ca dao thuộc chủ đề . HS : Học bài cũ , soạn bài . * Nội dung : A.Kiểm tra ( 5p ) : Đọc thuộc lòng 4 bài ca dao về t/cảm gia đình ; Nêu nội dung ý nghĩa mỗi bài . B.Bài mới ( 38p ) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Giải thích các từ khó . Đọc bài 1 ? Bài ca dao có mấy phần , ứng với mỗi phần là lời của ai ? G : Hỏi - đáp – là hình thức đối đáp trong ca dao dân ca ? Theo em hình thức đối đáp trong ca dao dân ca có phổ biến không ? ? Em còn biết bài ca nào khác có hình thức đối đáp ? ? Những địa danh nào được nhắc tới trong lối đối đáp này ? ? Các địa danh đó có những đặc điểm riêng và chung nào ? ? Có gì độc đáo trong lời hỏi của chàng trai? ? Lời đối đáp của cô gái ? ? Từ lời đối đáp đó em hiểu được gì về những chàng trai cô gái ? Đọc bài 2 ? Xác định địa danh được nói tới trong bài ? ? Bài ca không nhắc đến Hà Nội mà vẫn gợi cho ta nhớ về Hà Nội ? vì sao ? ? Hình dung như thế nào về cảnh trí Hồ Gươm qua lời giới thiệu . ? Vẻ đẹp HN được nhắc tới là vẻ đẹp của truyền thống l/sử hay vẻ đẹp của truyền thống văn hóa ? Vì sao em nghĩ thế ? ? cụm từ “Rủ nhau” trong bài gợi cho em cảm nghĩ về điều gì ? ? Trong ca dao có nhiều bài bắt đầu bằng cụm từ rủ nhau ? đọc 1 bài . ? Kết thúc bài ca có gì độc đáo . ? Hỏi ai ? hỏi về điều gì ? ? Hỏi như vậy nhằm mục đích gì ? ? Bài ca đã khơi gợi tình cảm nào trong em ? Đọc bài 3 ? Cảnh trí xứ Huế được miêu tả thế nào ? ? Các tính từ : non xanh nước biếc gợi tả vẻ đẹp nào của Huế ? ? Ngoài vẻ đẹp của núi , sông , Huế còn đẹp về những di sản nào ? ? Từ “ai “ Trong bài mang nghĩa nào ? G : tích hợp ? Em hiểu ntn về lời ca : Ai vô ? Em đọc được t/cảm nào ẩn chứa trong lời nói , nhắn gửi đó . Đọc bài 4 ? Bài ca miêu tả mấy hình ảnh ? ? Tìm những từ ngữ m/tả cảnh cánh đồng ? Có nhận xét gì về cách cấu tạo ngôn từ và nhịp điệu của 2 dòng đầu ? ?Các điệp ngữ , đảo ngữ gợi tả cánh đồng ntn ? ? Từ ngữ nào trong bài cho em hiểu đây là hình ảnh cô gái ? G : Thân em – lời g/t xưng hô của các cô gái bình dân xưa ? Cô gái trong bài ca dao được gợi tả qua hình ảnh nào ? ? Hình ảnh : Chẽn lúa ban mai , gợi tả điều gì ? ? Hình dung ntn về h/ảnh người con gái trong bức tranh ? Bài ca đã phản ánh những vẻ đẹp nào của làng quê ? ? Từ đó bài ca đã toát lên tình cảm nào dành cho con người và quê hương ? Thảo luận nhóm : Các tiếng ni – tê cho biết xuất xứ miền trung của bài ca . Nhưng phải chăng tình cảm trong bài ca chỉ bó hẹp với miền trung . Em nghĩ gì về điều này ? ? Nội dung chủ yếu của 4 bài ? Đặc điểm hình thức ? kiểu v b I/ Tìm hiểu khái quát II/ Tìm hiểu văn bản 1/ Bài 1 Hai phần : Phần 1 : Lời hỏi – chàng trai Phần 2 : Lời đáp – cô gái Có nhưng không phổ biến - 5 cửa ô Hà Nội sông Lục Đầu Sông Thương Núi Tản Viên Đền Sòng Lạng Sơn Đặc điểm riêng : Gắn với mỗi địa phương Đặc điểm chung : Đều là những nơi nổi tiếng về lịch sử văn hóa của Miền Bắc nước ta Hiểu biết về văn hóa , lịch sử Tình yêu , niềm tự hào về vẻ đẹp văn hóa ls của dân tộc 2/ Bài 2 Hà Nội Vì : Hồ Gươm , cầu Thê Húc đều là các danh lam thắng cảnh của HN Cảnh đẹp , đa dạng có hồ , có cầu , có đền tất cả tạo nên một không gian thiên tạo và nhân tạo thơ mộng thiêng liêng ( Vẻ đẹp truyền thống văn hóa . vì : Hồ Gươm gợi truyền thuyết Lê Lợi trả gươm thể hiện tinh thần chuộng hòa bình . Cầu Thê Húc là nét đẹp kiến trúc ; Chùa Ngọc Sơn mang nét đẹp tâm linh ; dài Nghiên , tháp Bút thể hiện truyền thống học hành ) - không khí tấp nập của khách tham quan HN sức hấp dẫn của cảnh đẹp HN HS đọc Là 1 câu hỏi - Ai gây dựng – khẳng định công lao của ông cha nhiều thế hệ - Nhắc nhở thế hệ con cháu Yêu quí tự hào ; nhớ ơn muốn được đến thăm 3/ Bài 3 - Cảnh : Non xanh Cảnh đẹp tươi mát hiền Nước biếc hòa nên thơ ( Màu xanh của núi , màu xanh của nước ) ( Lăng tẩm , chùa , nhã nhạc ) - Ai – Không chỉ 1 người cụ thể mà để chỉ bát cứ người nào Lời mời , lời nhắn gửi mọi người hãy đến với Huế Tình yêu , niềm tự hào về Huế 4/ Bài 4 - Cánh đồng : mênh mông Điệp , đảo , đối bát ngát ( Các nhóm từ ở dòng sau lặp , đảo và đối xứng với các nhóm từ ở dòng trước ; nhịp 4/4/4 Cánh đồng rộng lớn , xanh tốt , đầy sức sống - Cô gái : Chẽn lúa Phất phơ ( Nét trẻ trung phơi phới ) Vẻ đẹp mảnh mai thon thả nhưng tràn đầy sức sống Vẻ đẹp cánh đồng quê ; vẻ đẹp con người nơi làng quê Yêu quí tự hào về vẻ đẹp và sức sống của quê hương , của con người Đại diện nhóm trả lời III/ ý nghĩa : - Tình yêu , lòng tự hào chân thành sâu sắc của nhân dân đối với vẻ đẹp của quê hương đất nước con người - Thơ lục bát , văn bản biểu cảm C.Củng cố ( 1p ) : Văn bản đã gợi cho em những tình cảm và mong ước gì ? D.Hướng dẫn ( 1p ) : - Học thuộc 4 bài ca dao - Tìm những câu ca khác có nd tương tự - Soạn : Những câu hát than thân *********************************************** tiết 11 : Từ láy *Mục tiêu : -Nắm được cấu tạo của 2loại từ láy :láy toàn bộ ,láy bộ phận . -Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ láy Tiếng Việt . -Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy . *Chuẩn bị : GV nghiên cứu tài liệu ,soạn bài ,bảng phụ chép ví dụ HS:Học bài cũ ,đọc sách GK *Nội dung : A.Kiểm tra(5):Có mấy loại từ ghép ?Nêu rõ từng loại ? Cho ví dụ ? B.Bài mới (38p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Đọc ví dụ S G K ( t 41) GV ghi các từ láy ? Các từ trên là từ đơn hay từ phức ? Vì sao ? ? Là từ ghép hay láy ? Vì sao ? ? Những từ đó có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau ? ? Có mấy loại từ láy ? Là loại nào ? ?Thế nào là láy toàn bộ ? Láy bộ phận ? Chép ví dụ (bảng phụ ) ?Xác định từ láy ? ? Thuộc loại láy nào ? ? Nghĩa của các từ này được tạo thành do đặc điểm gì ? ? Những từ này thuộc loại từ láy nào ? ? Những từ này miêu tả cái gì ? ? Nghĩa của những từ này được tạo thành do đặc điểm nào ? ? Xác định tiếng gốc làm cơ sở ,tiếng được láy lại trong mỗi từ ? ?So sánh nghĩa của từ láy với nghĩa các tiếng gốc và cho nhận xét ? ?Nghĩa của từ láy được tạo bởi các cơ sở nào? 1/ Bài tập 2: Gọi HS lên bảng làm G chữa 2/ Bài tập3 : Gọi HS lên bảng làm G chữa I/ Bài học 1/ Các loại từ láy : - Đăm đăm – lặp lại hoàn toàn Toàn bộ Mếu máo – lặp âm đầu Bộ phận Liêu xiêu – lặp vần Bộ phận - Có 2 loại : - Láy toàn bộ - Láy bộ phận Ví dụ : Bần bật – biến đổi phụ âm cuối Láy Thăm thẳm – biến đổi thanh điệu toàn bộ 2/ Nghĩa của từ láy : Ví dụ : Ha hả , oa oa , tích tắc Mô phỏng âm thanh của tiếng VD : Lí nhí ( Tiếng nói có âm lượng nhỏ nhẹ ) Li ti ( Hìnhđáng nhỏ bé ) Đặc tính âm thanh VD : Nhấp nhô Mềm mại Đo đỏ Sắc thái giảm nhẹ II/ Luyện tập : - Lấp ló , nho nhỏ , nhức nhối , khang khác , thâm thấp , chênh chếch a> Nhẹ nhàng Xấu xa b > Nhẹ nhõm Xấu xí c > Tan tành Tan tác C.Củng cố ( 1p ) : Có mấy lọai từ láy ? là loại nào ? nói rõ từng loại D.Hướng dẫn ( 1p ) – Về học thuộc ghi nhớ - Làm bài tập 1, 4 , 5 , 6 - Đọc bài quá trình tạo lập văn bản ******************************************************* Tiết 12 : Quá trình tạo lập văn bản * Mục tiêu : - Giúp HS nắm được các bước của quá trình tạo lập 1 v b , để có thể tập làm văn một cách có phương pháp và có hiệu quả cao - Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã được học về liên kết , bố cục và mạch lạc trong văn bản * Chuẩn bị : - G : Nghiên cứu soạn bài - HS : Học bài cũ , đọc S G K * Nội dung : A.Kiểm tra ( 6p ) Nêu các điều kiện để một văn bản có tính mạch lạc B.Bài mới ( 37p ) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ?Khi nào thì người ta có nhu cầu tạo lập văn bản ? ? Để tạo lập một văn bản ( viết 1 bức thư )ta phải xác định những vấn đề gì ? ?Có thể bỏ qua một vấn đề nào đó trong 4vấn đề trên được không ? G :. Bước định hướng ?Sau khi xác định được 4 vấn đề đó cần phải làm những việc gì tiếp ? ? Chỉ có ý và dàn bài thì đã tạo ra được một văn bản chưa ? ? Bước tiếp theo là gì ? ? Muốn viết thành văn cần đạt những yêu cầu nào ? ? Sau khi tạo xong một văn bản ,để biết được văn bản có đúng hay không ,có chỗ nào cần sửa ,ta phải làm gì ? ? Muốn kiểm tra được cần dựa vào những tiêu chuẩn nào ? G: Đó là các bước . ? Tạo lập 1 văn bản cần qua những bước nào ? HSđọc phần kết luận 1.Bài tập 2: HS làm GV chữa 2. Bài tập 3: HS làm GV c hữa I.Các bước tạo lập văn bản Khi có nhu cầu phát biểu ý kiến Viết thư cho bạn Viết bài cho báo Viết bài tập làm văn -Định hướng : -viết cho ai -Viết để làm gì -Viết về cái gì -Viết như thế nào -Lập dàn ý : Tìm ý Sắp xếp ý -Diễn đạt (viết thành văn ) Viết thành câu , thành đọan ,thành bài -Kiểm tra –sửa chữa (Dựa vào các yêu cầu đã nêu ở trên ) II.Kết luận : SGK III.Luyện tập a.Điều quan trọng là : Từ thực tế ấy rút ra những kinh nghiệm học tập để giúp các bạn khác học tập tốt hơn b.Bạn xác định không đúng đối tượng giao tiếp Bản báo cáo này là trình bày với HS chứ không phải với các thầy cô giáo a. Không bắt buộc Chỉ cần viết rõ ,ngắn . b. Phân biệt mục lớn nhỏ bằng kí hiệu đã qui định C.Củng cố (1p) :Nêu các bước tạo lập 1 văn bản D.Hướng dẫn (1p) : Về học phần kết luận Làm bài tập số 1 Viết bài văn số 1 Viết bài tập làm văn số 1 (ở nhà ) *Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về cách làm bài văn tự sự và bài văn miêu tả ,về cách dùng từ đặt câu ,về liên kết ,bố cục ,mạch lạc trong văn bản Vận dụng những kiến thức đó vào việc tập làm bài văn cụ thể hoàn chỉnh *Chuẩn bị : Gv ra đề hướng dẫn cách làm ,biểu điểm HS : ôn bài ,chuẩn bị giấy làm bài *Nội dung : Đề bài : Hãy kể lại nội dung câu chuyện :Đêm nay Bác không ngủ –theo ngôi kể mới . Biểu điểm 1.Mở bài : Giới thiệu câu chuyện 2.Thân bài : Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện về một đêm không ngủ của Bác (HS lựa chọn ngôi kể : có thể xưng tôi –là 1 nhân vật được chứng kiến toàn bộ sự việc xảy ra trong đêm được ghi lại trong bài thơ ) 3. Kết luận : Nêu cảm nghĩ của bản thân HS chép đề về nhà làm Thứ 5 nộp bài *********************************************************
Tài liệu đính kèm: