Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 30 - Tiết 103: Dùng cụm chủ -Vị để mở rộng câu

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 30 - Tiết 103: Dùng cụm chủ -Vị để mở rộng câu

Nắm được cách dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu.

 - Thấy được tác dụng của việc dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu.

 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:

 - Cách dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu.

 - Tác dụng dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu.

2. Kĩ năng:

 a.Kỹ năng chuyên môn

- Mở rộng câu cụm Chủ - Vị .

 

doc 7 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 668Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 30 - Tiết 103: Dùng cụm chủ -Vị để mở rộng câu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 30 Ngày soạn: 25- 03- 2012 
 TIẾT 113 Ngày dạy: 26,27 - 03 - 2012 
 Tiếng việt :DÙNG CỤM CHỦ -VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU
 ( Phần luyện tập)
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Nắm được cách dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu.
 - Thấy được tác dụng của việc dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu.
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: 
 - Cách dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu.
 - Tác dụng dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu.
2. Kĩ năng: 
 a.Kỹ năng chuyên môn 
- Mở rộng câu cụm Chủ - Vị .
 - Phân tích tác dụng của việc dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu.
b. Kỹ năng sống
- Ra quyết định lựa chọn cách dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu
3. Thái độ: 
 - Trong từng văn cảnh dùng cụm C-V để mở rộng câu ( tức dùng cụm C-V để làm thành phần câu hoặc thành phần của cụm từ để bài văn thêm phong phú, đa dạng, hấp dẫn hơn..
 III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:
 - Phân tích tình huống mẫu để hiểu cách dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu 
- Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong 
 sử dụng câu tiếng Việt
 - Thực hành có hướng dẫn.
 - Học theo nhóm trao đổi phân tích
3. Thái độ: 
 - Trong từng văn cảnh dùng cụm C-V để mở rộng câu ( tức dùng cụm C-V để làm thành phần câu hoặc thành phần của cụm từ để bài văn thêm phong phú, đa dạng, hấp dẫn hơn.
 IV. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ :
 *Đề bài : Câu1.Thế nào là dùng cụm chư –vị để mở rộng câu?
 Câu 2. Tìm cụm chủ-vị làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu.
 a. Chúng em học giỏi làm cho thầy cô và cha mẹ vui lòng.
 b. Nam đọc cuốn sách mà tôi cho mượn.
 *Đáp án : Câu1. Khi nói hoặc viết có thể dung những cụm từ có hình thức giống câu dơn bình thường ,gọi là cụm chủ-vị làm thành phần câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu.
 Câu 2. Tìm cụm chủ-vị làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu.
 a. Chúng em /học giỏi //làm cho thầy cô và cha mẹ/ vui lòng.
 b. Nam/ đọc cuốn sách mà tôi// cho mượn.
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Khi nói hoặc viết có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường, Khi đó ta nói dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu, Vậy cụm Chủ - Vị để mở rộng câu như thế nào cho hợp lí, để các em nắm rõ hơn và vận dụng vào thực hành chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Nhắc lại lí thuyết Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu, Các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu:
? Thế nào là dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu? Cho vd minh hoạ 
? Trong những trường hợp nào có thể dùng cụm C-V để mở rộng câu ?
- Hs: Đọc ghi nhớ sgk.
*HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập
1. Bài tập 1: 
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
2. Bài tập 2: 
? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
3. Bài tập 3: 
? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu: 
 * Ghi nhớ: Sgk
2. Các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu:
 * Ghi nhớ Sgk 
II. LUYỆN TẬP :
 Bài tập 1 : Tìm cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu và làm thành phần gì
*a. - khí hậu nước ta // ấm áp
 =>Cụm C-V làm C ngữ
- ta // quanh năm trồng trọtbốn mùa
=>Cụm C-V làm Bổ ngữ 
*b -Tõ khi cã ng­êi //lÊy........míi hay
=>Cụm C-V làm Bổ ngữ 
 - C¸c thi sÜ / ca tông...hoa cá. 
=>Cụm C-V lµm §Þnh ng÷ 
 - Cã ng­êi // lÊy tiÕng chim kªu, tiÕng suèi ch¶y...®Ó lµ th¬ ng©m vÞnh
=> Côm C - V lµm §Þnh ng÷
*c : - Chóng ta //thÊy....ng­êi n­íc ngoµi
=> Côm C - V lµm §Þnh ng÷
- nh÷ng tôc lÖ tèt ®Ñp Êy // mÊt dÇn
=> Côm C - V lµm B Ng÷ 
 - nh÷ng thø cquý cña ®Êt m×nh //thay dÇn... n­íc ngoµi.
=> Côm C - V lµm B Ng÷ 
Bài tập 2 : Gộp các câu từng cặp thành một câu có cụm C-V làm thành phần cụm từ mà không thay đổi nghĩa chính của chúng 
a, Chúng em học giỏi làm cha mẹ và thầy cô rất vui lòng
 b, Nhà văn Hoài Thanh khẳng định rằng cái đẹp là cái có ích.
 c, Tiếng việt rất giàu thanh điệu khiến lời nói của người VN ta du dương , trầm bổng như một bản nhác 
 d, Cách mạng thành tám thành công khiến cho tiếng việt có một buớc phát triển mới , một số phận mới 
Bài tập 3 : Gộp câu thành một cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ 
a. Anh em hoà thuận khiến hai thân vui vầy 
b. Đây là cảnh một rừng thông ngày ngày biết bao nhiêu người qua lại 
c. Hàng loạt vở kịch như “ Tay người đàn bà” , “ Giác ngộ”, “ Bên kia sông Đuống”  ra đời đã sưởi ấm cho ánh đèn sân khấu ở khắp mọi miền đất nước.
VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Nêu các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu ?
- Về học lại phần lí thuyết 
- Soạn bài tiếp theo “ Luyện nói, Liệt kê”
VII. RÚT KINH NGHIỆM
...................
 ******************************************************
 TUẦN 30 Ngày soạn: 25- 03- 2012 
 TIẾT 114 Ngày dạy: 26,27 - 03 - 2012 
 Tập Làm Văn:LUYỆN NÓI : BÀI VĂN GIẢI THÍCH MỘT VẤN ĐỀ 
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Rèn luyện kĩ năng nghe, nói giải thích một vấn đề .
 - Rèn luyện kĩ năng phát triển giàn ý thành bài nói giả thích một vấn đề.
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 
1. Kiến thức: 
 - Các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói giải thích một vấn đề.
 - Những yêu cầu khi trình bày văn nói giải thích một vấn đề.
2. Kĩ năng: 
 - Tìm ý, lập dàn ý bài văn giải thích một vấn đề.
 - Biết cách giải thích một vấn đề trước tập thể.
 - Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng một vấn đề mà người nghe chưa biết bằng ngôn ngữ nói
3. Thái độ: 
 - Biết trình bày miệng về một vấn đề xh(hoặc vh), để thông qua đó tập nói năng một cách mạnh dạn, tự nhiên, trôi chảy trong cuộc sống.
 III. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ 
 ? Nêu các bước làm một bài văn lập luận giải thích ? Bố cục một bài văn lập luận giải thích chi làm mấy phần nêu nội dung từng phần ? 
Đáp án
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
 1. Các bước làm bài văn lập luận giải thích: 
a. Tìm hiểu đề và tìm ý: 
b. Dàn bài: 
+ Mở bài: + Thân bài + Kết bài : 
c. Viết bài: 
- GV hướng dẫn hs viết phần mở bài, kết bài 
d. Đọc lại và sửa bài: 
10
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Chúng ta đã tìm hiểu phép lập luận giải thích vậy để nhận diện ra đề văn giải thích có mấy bước làm văn giải thích, tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu điều đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Yêu cầu, Tìm hiểu đề bài
- Hs: Đọc đề trong sgk 
- Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm sau đó đại diện các nhóm lên trình bày ( Mỗi nhóm thực hiện mỗi đề )
- GV: Ghi đề lên bảng.
- HS : Thảo luận nhóm sau đó trình bày.
- HS : Trình bày – các nhóm khác nhận xét 
 - Gv : Chữa lỗi nội dung và cách trình bày của hs
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện nói
- Gv: Hướng dẫn Hs luện nói
- Yêu cầu của việc trình bày bài văn nói giải thích một vấn đề . 
 + Vị trí đứng nói phù hợp.
 + Âm lượng vừa đủ ,diễn đạt rõ ràng , 
 + Nội dung lôi cuốn , hấp dẫn , dễ tiếp nhận .
- Yêu cầu của việc nghe giải thích một vấn đề 
 + Nghe , lĩnh hội được phần trình bày bài văn giải thích một vấn đề của bạn . 
 + Có ý kiến nhận xét về bài văn nói giải thích một vấn đề của bạn sau khi nghe trình bày . 
- 2 HS trình bày mở bài
- 2 HS trình bày thân bài
- 2 HS trình bày kết bài
III. Nhận xét
- Tư thế, tác phong
- Nội dung
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Yêu cầu: 
- Đủ nghe, không quá nhỏ, quá to, không nhát gừng, không lắp, ngọng. Tư thế đứng nói thoải mái, tự nhiên không quá cứng nhắc 
 2. Đề bài :
 Em thường đọc những sách gì? Hãy giải thích vì sao em thích đọc loại sách ấy?
3. Dàn bài a. Mở bài
- Dẫn dắt: có nhà văn nói "Sách là ...con người"
- Loại sách em thích đọc nhất...
b. Thân bài 
- ích lợi của việc đọc sách
- Những loại sách em thích đọc
- Tại sao em thích đọc sách đó?
+ Vì đúng tâm tư, lứa tuổi
+ Vì cung cấp những kiến thức bổ ích, mở rộng hiểu biết về nhiều lĩnh vực: học tập, lao động, quan hệ xã hội...
+ Vì sách trình bày đẹp, hấp dẫn...
- Những loại sách em không thích đọc: nội dung xấu
c. Kết bài: - Khẳng định ý nghĩa của thói quen đọc sách
II. THỰC HÀNH LUYỆN NÓI. 
V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 
 - Nhận xét tiết luyện nói 
 - Về nhà làm bài văn hoàn chỉnh theo đề bài ngày hôm sau nộp lại.
- Chuẩn bị trước bài ‘’ LIỆT KÊ‘’
VI RÚT KINH NGHIỆM
.
*****************************************************
 TUẦN 30 Ngày soạn: 25- 03- 2012 
 TIẾT 115 Ngày dạy: 28,29 - 03 - 2012 
 Tiếng việt : LIỆT KÊ
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu thế nào là phép liệt kê. - Nắm được các kiểu liệt kê.- Nhận biết và hiểu được tác dụng của 
phép liệt kê trong văn bản.- Biết cách vận dụng phép liệt kê vào thực tiễn nói và viết.
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: 
 - Khái niệm liệt kê. - Các kiểu liệt kê.
2. Kĩ năng: 
 - Nhận biết phép liệt kê, các kiểu liệt kê.- Phân tích giá trị của các phép liệt kê - Sử dụng phép liệt 
kê trong nói và viết.
3. Thái độ: 
 - Biết vận dụng phép liệt kê trong khi nói và viết .
 III. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn , sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế và tư tưởng, tình cảm Nó thuộc từ loại nào chúng ta cùng đi vào tiết dạy hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu thế nào là phép liệt kê .Các kiểu liệt kê: 
Gọi hs đọc vd trong sgk
? Nhận xét cấu tạo và ý nghĩa của các bộ phận trong câu in đậm ?
- HS: Cấu tạo : Có mô hình cú pháp tương tự nhau : Bát yến hấp đường phèn  tráp đồi mồi chữ nhật để mở  nào ống thuốc bạc . Nào dao chuôi ngà 
- Về ý nghĩa : Chúng cùng nói về đồ vật được bày biện trung quanh quan lớn 
? Em có nhận xét gì về cách sắp xếp các từ , cụm từ giới thiệu các sự vật ?
- Hs: Sắp xếp nối tiếp hàng loạt .
? Việc sắp xếp từ , cụm từ hàng loạt như vậy nhằm dụng ý gì ? 
- Hs: Làm nổi bật được sự xa hoa của viên quan 
? Vậy thế nào là liệt kê ? ( Ghi nhớ sgk )
? Dùng phép liệt kê đúng lúc đúng chổ có tác dụng gì ?
 - Hs: Suy nghĩ trả lời.
? Em hãy lấy một vài vd có sử dụng phép liệt kê ?
Gọi hs đọc vd trong sgk phần II
? Nhận xét về cấu tạo của phép liệt kê trong mục 1 , phần II?
- Hs: Về cấu tạo :
 a. Liệt kê theo trình tự sự không theo từng cặp b. Liệt kê theo từng cặp có quan hệ đi đôi ( quan hệ từ và 
? Nhận xét về ý nghĩa của phép liệt kê trong câu 2 mục II?
- HS: Về ý nghĩa : 
a. câu thứ nhất có thể thay đối thứ tự ( mà lô gíc ý nghĩa của câu không bị ảnh hưởng 
b. không thể thay đổi thứ tự được vì các bộ phận liệt kê có sự tăng tiến về ý nghĩa 
? Qua đó em hãy rút ra kết luận về kiểu liệt kê - - Hs: Đọc lại ghi nhớ sgk 
*HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập
1. Bài tập 1: 
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
2. Bài tập 2: 
? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
3. Bài tập 3: 
? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Thế nào là phép liệt kê ? 
a. Xét Ví dụ: Đoạn văn SGK
- Cấu tạo : Có mô hình cú pháp tương tự nhau 
Bát yến hấp đường phèn  tráp đồi mồi chữ nhật để mở  nào ống thuốc bạc . Nào dao chuôi ngà 
- Về ý nghĩa : Chúng cùng nói về đồ vật được bày biện trung quanh quan lớn 
- Tác dụng: Làm nổi bật được sự xa hoa của viên quan 
b. Kết luận :
- Sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn , sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế và tư tưởng, tình cảm .
*Tác dụng : Kích thích trí tưởng tượng và gây được ấn tượng sâu sắc cho người đọc , người nghe 
2. Các kiểu liệt kê :
a. Xét Ví Dụ:
- Vd1: Về cấu tạo :
 Vda: Liệt kê theo trình tự sự không theo từng cặp 
 Vdb: Liệt kê theo từng cặp có quan hệ đi đôi ( quan hệ từ và 
- Vdb: Về ý nghĩa : 
Vda: câu thứ nhất có thể thay đối thứ tự ( mà lô gíc ý nghĩa của câu không bị ảnh hưởng 
Vdb: Không thể thay đổi thứ tự được vì các bộ phận liệt kê có sự tăng tiến về ý nghĩa 
b. Kết luận:
- Về cấu tạo : Liệt kê theo từng cặp và liệt kê không theo từng cặp 
- Về ý nghĩa : Liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến 
II. LUYỆN TẬP :
Bài tập 1 : Tìm phép liệt kê trong bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta 
+ Chúng ta có quyền tự hào về những trang lịch sử vẻ vang trong thời đại Bà Trưng , Bà triệu , Trần Hưng Đoạn , Lê Lợi , Quang Trung ( Tăng tiến theo thời gian)
+ Từ các cụ già tóc bạc đến các cháu nhi đồng trẻ thơ , từ những kiều bào ở nước ngoài đến . Chính phủ ( từng cặp )
+ Từ xưa đến nay mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng thì tình thần ấy lại .lũ cướp nước ( tăng tiến 
+ Nghĩa là phải ra sưc giải thích .. lãnh đạo 
( Liệt kê không theo từng cặp) 
 Bài tập 2 : Tìm phép liệt kê 
+ Dưới lòng đường trên vỉa hè , trong cửa tiệm . Những cu li xe kéo tay . Chữ thập 
( Không theo cặp , không theo hướng tăng tiến )
+ Điện giật , dùiđâm , dao cặt , lữa nung 
 Bài tập 3 : Đặt câu có sử dụng phép liệt kê
a. Khi tiếng chuông báo hết giờ học vang lên , hs các lớp ùa ra sân chơi như ong vỡ tổ . Sân trường đang yên tĩnh , vắng lặng bỗng ồn ào nhộn nhịp hẳn lên vì các trò chơi : đá bóng , nhảy dây , cầu lông 	 
V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Thế nào là phép liệt kê ? Nêu tác dụng ?Có mấy kiểu liệt kê ?
- Học ghi nhớ sgk 
- Làm bài tập 3 b, c
- Soạn bài : ''TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH''
VI. RÚT KINH NGHIỆM
......
 ******************************************************
 TUẦN 30 Ngày soạn: 25- 03- 2012 
 TIẾT 116 Ngày dạy: 29,30 - 03 - 2012 
Tập Làm Văn:TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Có hiểu biết bước đầu về văn bản hành chính và các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống..
 - Lưu ý: Học sinh đã được biết đến văn bản hành chính là một trong 6 kiểu văn bản( Gồm có : tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính – công vụ) Ở lớp 6.
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 
1. Kiến thức: 
 - Đặc điểm của văn bản hành chính: Hoàn cảnh, mục đích, nội dung, yêu cầu và các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống..
2. Kĩ năng: 
 - Nhận biết được loại văn bản hành chính thường gặp trong đời sống.
 - Viết được văn bản hành chính đúng quy cách.
3. Thái độ: 
 - Biết viết được một văn bản hành chính đúng quy cách.
 III PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Từ bậc tiểu học đến lớp 6 các em đã học những loại vb hành chính nào ? em hãy kể tên những loại văn bản hành chính mà em biết ? . Tiết học hôm nay cô cùng các em đi tìm hiểu xem thế nào là vb hành chính ? Những loại nào thì ta gọi là vb hành chính ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Thế nào là văn bản hành chính.
Gọi 3 hs đọc 3 vb trong sgk
? Khi nào thì người ta viết các vb thông báo , đề nghị và báo cáo ?
- Hs: Suy nghĩ trả lời
- Gv: Chốt giảng
 + Thông báo : Truyền đạt thông tin từ cấp trên xuống cấp dưới hoặc thông tin cho công chúng đều biết 
+ Kiến nghị : khi cần đề bạt một nguyện vọng chính đáng của các nhân hay tập thể đối với cơ quan hoặc cá nhân có thẩm quyền giải quyết 
+ Báo cáo: Khi cần phải thông báo 1 vấn đề gì đó lên cấp trên 
? Mỗi vb có mục đích gì ? 
- Hs: - Thông báo nhằm phổ biến một nội dung 
- Đề nghị nhắm đề xuất một nguyện vọng ý kiến 
- Báo cáo : nhắm tổng kết , nêu lên những gì đã làm được để cấp trên biết 
? Ba vb ấy có điểm gì giống và khác nhau ?
 - Hs: + Giống : Hình thức trình bày đều theo một trình tự nhất định ( theo mẫu) 
+ Khác nhau : về mục đích và nd 
? Hình thức trình bày của 3 vb có gì khác với vb truyện và thơ mà em đã học ?
- Hs: Suy nghĩ trả lời.
- Gv: Chốt ghi bảng: Khác : Thơ văn dùng hư cấu tưởng tượng , còn vb hành chính không phải là hư cấu tưởng tượng . Ngôn ngữ thơ được viết theo ngôn ngữ nghệ thuật còn ngôn ngữ vb được viết trên ngôn ngữ hành chính 
? Em còn thấy loại vb nào tương tự như 3 loại vb trên ? 
- Hs: Biên bản , đơn từ , hợp đồng , sơ yếu lí lịch .
? Qua phân tích em hãy rút ra đặc điểm của vb hành chính : mục đích , nội dung và hình thức ? ( Ghi nhớ sgk )
? Em vừa học xong phép liệt kê , vậy mẫu nào có sử dụng phép liệt kê ? đó là kiểu liệt kê gì ?
- Hs: Vb báo cáo, liệt kê về kết quả trồng cây ( liệt kê thông báo không theo cặp , không tăng tiến )
? Qua phân tích em hãy chjo biết thế nào là văn bản hành chính, Khi viết nội dung của văn bản cần đảm bảo yêu cầu nào?
- Hs: Đọc ghi nhớ SGK/110
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập
? Bài tập 1,2,3,4,5,6 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Thế nào là vb hành chính ?
a. Xét Văn bản: Sgk
- Thông báo nhằm phổ biến một nội dung 
- Đề nghị nhắm đề xuất một nguyện vọng ý kiến 
- Báo cáo : Nhắm tổng kết, nêu lên những gì đã làm được để cấp trên biết
=> Văn bản hành chính 
b. Cách trình bày: 
- Quốc hiệu và tiêu ngữ 
- Địa điểm làm vb và ngày tháng 
- Họ tên , chức vụ của người nhận hay cơ quan nhận vb 
- Họ tên , chức vụ của người gửi hay tên cơ quan , tập thể gửi vb 
- Nd thông báo , đề nghị , báo cáo 
- Kí tên người gửi vb
2. Nhận xét: Ghi nhớ SGK
II. LUYỆN TẬP:Xử lí tình huống 
1. Dùng vb thông báo 
2. Dùng vb báo cáo
3. Dùng phương thức biểu cảm 
4. Đơn xin nghỉ học 
5. Văn bản đề nghị 
6. Văn kể chuyện 
V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 
 - Thế nào là vb hành chính ? Nêu cách trình bày vb hành chính 
- Viết báo cáo về tình hình học tập trong tháng vừa qua của lớp mình cho cô giáo chủ nhiệm được biết 
- Học phần ghi nhớ sgk 
- Soạn bài : ''DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY'' 
VI. RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................................................................................................................
 ******************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docHUYGIA V7 TUAN 30 MOI NHAT.doc