Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 30 - Tiết 109: Những trò lố hay là Va-Ren và Phan Bội Châu

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 30 - Tiết 109: Những trò lố hay là Va-Ren và Phan Bội Châu

- Hiểu được giá trị của đoạn văn trong việc khắc họa sắc nét hai nhân vật Va-ren và Phan Bội Châu trái ngược nhau trên đất nước ta thuộc thời Pháp .

- Thấy được khả năng tưởng tượng dồi do, xy dựng tình huống truyện bất ngờ, th vị, cch kể chuyện mới mẻ, hấp dẫn, giọng văn chm biếm sắc sảo, hĩm hỉnh của tc giả Nguyễn i Quốc trong truyện ngắn “Những trị lố hay l Va-ren v Phan Bội Chu” .

- Hiểu được tình cảm yu nước, mục đích tuyn truyền cch mạng của tc giả Nguyễn i Quốc trong truyện ngắn ny .

 

doc 15 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 655Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 30 - Tiết 109: Những trò lố hay là Va-Ren và Phan Bội Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần30: Ngày soạn: 07/03/ 2011
Tiết 109: Ngày giảng: 08/03/ 2011
NHỮNG TRỊ LỐ HAY LÀ VA-REN
VÀ PHAN BỘI CHÂU(t1)
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS: 
Hiểu được giá trị của đoạn văn trong việc khắc họa sắc nét hai nhân vật Va-ren và Phan Bội Châu trái ngược nhau trên đất nước ta thuộc thời Pháp .
Thấy được khả năng tưởng tượng dồi dào, xây dựng tình huống truyện bất ngờ, thú vị, cách kể chuyện mới mẻ, hấp dẫn, giọng văn châm biếm sắc sảo, hĩm hỉnh của tác giả Nguyễn Ái Quốc trong truyện ngắn “Những trị lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu” .
Hiểu được tình cảm yêu nước, mục đích tuyên truyền cách mạng của tác giả Nguyễn Ái Quốc trong truyện ngắn này .
Trọng tâm:
1-Kiến thức :
Bản chất xấu xa, đê hèn của Va-ren .
Phẩm chất, khí phách của người chiến sĩ cách mạng Phan Bội Châu .
Nghệ thuật tưởng tượng, sáng tạo tình huống truyện độc đáo, cách xây hình tượng nhân vật đối lập, cách kể, giọng kể hĩm hỉnh, châm biếm .
2-Kĩ năng :
 - Đọc kể diễn cảm văn xuơi tự sự (truyện ngắn châm biếm) bằng giọng điêu phù hợp .
 - Phân tích tình cách nhân vật qua lời nĩi, cử chỉ và hành động .
 3-Thái độ.Cảm thơng với nhân dân, ghét bọn quan lại.
II-ChuÈn bÞ cđa thÇy –trß. 
-Thày: SGK . + SGV + giáo án. Tranh Nguyễn Aùi Quốc và Phan Bội Châu
 -Trị: SGK+ Vở ghi.
 -Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn.
III . Tiến trình lên lớp 
 1. Ổn định lớp :
 2. Kiểm tra bài cũ :5p (?) Phân tích và chứng minh đặc sắc của truyện: “Sống chết mặc bay” qua 2 biện pháp nghệ thuật nổi bật?
 (?) Giải thích ý nghĩa sâu sắc và lí thú nhan đề của truyện ngắn: “ Sống chết mặc bay”?
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
 -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
 -Phương pháp: thuyết trình
 3. Giới thiệu bài mới. Giới thiệu: Nguyễn Ái Quốc tên của chủ tịch Hồ Chí Minh (từ 1919 – 1945). Trên đất Pháp từ những năm 1920 – 1925 bút danh ấy đã gắn bó với tờ báo: “Người cùng khổ” và nhiều tác phẩm khác trong đó có “Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu”viết 1920, từ 1 hiện tượng lịch sử: Nhà cách mạng Phan Bội Châu sau 20 năm bôn ba hải ngoại đi tìmđường cứu nước đến năm 1925 bị thực dân Pháp bố trí bắt cóc từ Trung Quốc giải về nước xử tù chung thân.
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Néi dung cÇn ®¹t
 Hoạt động 2: I. GIỚI THIỆU CHUNG
 -Mục tiêu: N¾m ®­ỵc t¸c gi¶ t¸c phÈm.
 -Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình.
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu tác giả, tác phẩm
* Yêu cầu HS đọc chú thích (*)/SGK
* GV gợi ý HS tìm hiểu những nét nổi bật về tác giả và xuất xứ.
?. Tác giả lấy tên Nguyễn Aùi Quốc từ năm nào ? Gắn với tác phẩm nào ?
?. Đoạn trích “ Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu có xuất xứ từ đâu ?
=>GV nhận xét và kết luận, ghi bảng.
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả
-Nguyễn Aùi Quốc là tên gọi rất nổi tiếng của chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Bút danh gắn với tờ báo “Người cùng khổ”
2. Tác phẩm
- Văn bản trích trừ “ Truyện ký Nguyễn Aùi Quốc”
- Được viết sau khi Phan Bội Châu bị bắt 18/6/1925
. Hoạt động 3: II. PHÂN TÍCH
 -Mục tiêu: Bản chất xấu xa, đê hèn của Va-ren .
 -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thuyết trình.
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc tác phẩm, tìm bố cục.
1. Đọc văn bản
* GV đọc mẫu một đoạn và hướng dẫn HS các đoạn còn lại( chú ý về sự thay đổi giọng đọc ở các câu, đoạn văn thể hiện tính cách nhân vật)
* GV yêu cầu HS kiểm tra chéo về nghĩa các từ khó-> Gv nhận xét, kết luận.
* Yêu cầu HS tóm tắt truyện theo nội dung chính.
2.Bố cục: 
?. Bố cục chia làm mấy phần là hợp lý?
?. Tìm nội dung chính của mỗi phần.
=> GV nhận xét, kết luận, ghi bảng.
?.GV gợi ý HS tìm hiểu nghĩa của cụm từ “ Những trò lố”
=> Kết luận: Là trò hề, nhảm nhí, tòi tệ.,...
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS phân tích.
?. Va-ren hứa gì về vụ Phan Bội Châu ?
?. Thực chất của lời hứa đó là gì ?
? . Cụm từ “nửa chính thức hứa” và câu hỏi của tác giả “ Giả thử cứ cho rằng [...] sẽ “chăm sóc” vụ ấy vào lúc naò và ra làm sao ?” Có nghĩa gì trong việc bộc lộ thực chất lời hứa của Va-ren ?
=>GV lắng nghe, nhận xét, kết luận ghi bảng.
II. PHÂN TÍCH
1. Nhân vật Va-ren
-Là đảng viên Đảng XH Pháp, phản bội Đảng
- Được cử làm toàn quyền Đông Dương
- Va-ren hứa sẽ “chăm sóc” vụ Phan Bội Châu. Đó là lời hứa dối trá-> để ve vuốt, trấn an nhân dân Việt Nam.
=> Là một trò lố.
Hoạt động 4:Củng cố.
 -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
 -Phương pháp: Hỏi đáp
4. Củng cố: Nội dung bài.
5. Dặn dò: Về nhà soạn tiết 2.
Tuần 30: Ngày soạn: 09 /03/ 2011
Tiết 110: Ngày giảng: 10/03/ 2011
NHỮNG TRỊ LỐ HAY LÀ VA-REN
VÀ PHAN BỘI CHÂU(t2)
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS: 
Hiểu được giá trị của đoạn văn trong việc khắc họa sắc nét hai nhân vật Va-ren và Phan Bội Châu trái ngược nhau trên đất nước ta thuộc thời Pháp .
Thấy được khả năng tưởng tượng dồi dào, xây dựng tình huống truyện bất ngờ, thú vị, cách kể chuyện mới mẻ, hấp dẫn, giọng văn châm biếm sắc sảo, hĩm hỉnh của tác giả Nguyễn Ái Quốc trong truyện ngắn “Những trị lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu” .
Hiểu được tình cảm yêu nước, mục đích tuyên truyền cách mạng của tác giả Nguyễn Ái Quốc trong truyện ngắn này .
Trọng tâm:
1-Kiến thức :
Bản chất xấu xa, đê hèn của Va-ren .Phẩm chất, khí phách của người chiến sĩ cách mạng Phan Bội Châu .
Nghệ thuật tưởng tượng, sáng tạo tình huống truyện độc đáo, cách xây hình tượng nhân vật đối lập, cách kể, giọng kể hĩm hỉnh, châm biếm .
2-Kĩ năng :
 - Đọc kể diễn cảm văn xuơi tự sự (truyện ngắn châm biếm) bằng giọng điêu phù hợp .
 - Phân tích tình cách nhân vật qua lời nĩi, cử chỉ và hành động .
 3-Thái độ.Cảm thơng với nhân dân, ghét bọn quan lại.
II-ChuÈn bÞ cđa thÇy –trß. 
-Thày: SGK . + SGV + giáo án. Tranh Nguyễn Aùi Quốc và Phan Bội Châu
 -Trị: SGK+ Vở ghi.
 -Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn.
III . Tiến trình lên lớp 
 1. Ổn định lớp : 
 2. Kiểm tra bài cũ :? Trình bày những nét chính về tác giả.? Va-ren hứa gì về vụ Phan Boi Châu ? Thực chất của lời hứa ấy ?
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
 -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
 -Phương pháp: thuyết trình
 3. Giới thiệu bài mới.
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Néi dung cÇn ®¹t
Hoạt động 2: Phân tích chi tiết.
-Mục tiêu: Bản chất xấu xa, đê hèn của Va-ren .Phẩm chất, khí phách của người chiến sĩ cách mạng Phan Bội Châu. Nghệ thuật tưởng tượng, sáng tạo tình huống truyện độc đáo, cách xây hình tượng nhân vật đối lập, cách kể, giọng kể hĩm hỉnh, châm biếm .
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn HS tìm hiểu nét tương phản giữa va-ren và Phan Bội Châu.
?. Đây là truyện ngắn ghi chép sự thật hay mang tính hư cấu ?
? Căn cứ vào đâu để kết luận ?
=>Giảng , chốt : 
-Truyện có vẻ như một bài kí sự nhưng thực tế là một câu chuyện hư cấu.
- Truyện được viết trước khi Va-ren sang nhận chức Toàn quyền Đông Dương và thực tế sao khi ý sang Đông Dương cũng không có chuyện gặp Phan Bội Châu ở Hỏa Lò- Hà Nội.
* GV chuyển vấn đề
* GV yêu cầu HS tìm những yếu tố tương phản giữa Va-ren và Phan Bội Châu.
=> Bình giảng, kết luận: 
- Tác giả dành một lượng ngôn ngữ lớn và hình thức ngôn ngữ trần thuật để khắc họa tính cách của Va-ren.
- Với Phan Bội Châu tác giả dùng sự im lặng làm phương thức đối lập.
=> Vừa tả, vừa gợi, tạo sự sinh động lí thú cho câu chuyện.
HOẠT ĐỘNG 6: Hướng dẫn HS tìm hiểu cuộc gặp gỡ giữa Va-ren và Phan Bội Châu trong nhà tù ở Hỏa Lò- Hà Nội.
?Nhân vật Va-ren lời lẽ mang hình thức gì ?
?.Qua ngôn ngữ gần như độc thoại của Va-ren, động cơ, tính cách của Va-ren được bộc lộ như thế nào ?
=> GV giảng, chốt: Thể hiện sự vuốt ve, dụ dỗ, bịp bợm một cách rất trắng trợn của Va-ren.
?. Nhân vật Phan Bội Châu đã có cách ứng xử với Va-ren như thế nào ? Qua hình thức ứng xử đó, thái độ tính cách của Phan Bội Châu được bộc lộ ra sao ?
?. Riêng lời bình của tác giả trước hiện tượng yên lặng, dững dưng của Phan Bội Châu đã thể hiện giọng điệu như thế nào ? Và điều đó có ý nghĩa gì?
=> Kết luận: 
-Thái độ Phan Bội Châu: im lặng, phớt lờ, coi như không có Va-ren trước mặt.
 -> Khinh bỉ và bản tính kiên cường trước kẻ thù.
-Giọng điệu: hóm hỉnh, mỉa mai.
HOẠT ĐỘNG 6: Hướng dẫn Hs tìm hiểu sự nâng cấp tính cách và thái độ Phan Bội Châu trước kẻ thù.
?. Ví thử tác phẩm châm dứt ở câu “ Nhưng cứ xét binh tình....không hiểu” thì có được không ?
?. Nhưng ở đây có thêm đoạn kết, trong đó có lời quả quyết của anh lính dõng An Nam và lời đoán thêm của tác giả thì giá trị của câu chuyện có gì khác ?
=> GV chốt lại vấn đề, ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG 7: Hướng dẫn HS tìm hiểu cách dẫn truyện.
?. Nếu lời kết như trên, thái độ khinh bỉ của Phan Bội Châu bằng hình thức ứng xử im lặng, dững dưng thì ở lời tái bút lại là một hành động chống trả quyết liệt. Hành động đó là gì ?
=>Kết luận: Nhổ vào mặt Va-ren.
-> Với kẻ thù có nhiều cách tỏ thái độ: im lặng, dững dưng,...nhổ vào mặt nó
-> Cách dẫn truyện dí dỏm và thú vị làm tăng thêm ý nghĩa của vấn đề.
2. Sự đối lập giữa Va-ren và Phan Bội Châu.
-Va-ren:
+ Là một viên Toàn quyền.
+ Là kẻ bất lương nhưng thống trị
+ Ngôn ngữ trần thuật gần như là độc thoại-> Thể hiện sự vuốt ve, dụ dỗ, bịp bợm một cách trắng trợn.
- Phan Bội Châu
+ Là một người ở tù
+ Là người cáchmạng vĩ đại nhưng thất bại, bị đàn áp.
+ Im lặng, phớt lờ, coi như không có Va-ren trước mặt-> khinh bỉ, bản lĩnh trước kẻ thù.
=>Sự đối lập gần như tuyệt đối.
3. Nhân vật Phan Bội Châu.
- Khí phách: kiên cường, hiên ngang trước kẻ thù.
- Tư thế ngạo nghễ, mang tầm vóc của bật anh hùng.
- Giọng điệu hóm hỉnh, mỉa mai góp phần làm rõ khí phách và tư thế của Phan Bội Châu.
. Hoạt động 3. III- TỔNG KẾT 
 -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
 -Phương pháp: Hỏi  ... âng phải chỉ trong thời gian học tập ở nhà trường mà còn trong suốt thời gian sống và làm việc sau này. Yêu cầu nói đủ nghe, không nhát gừng, không lặp, lắp, cố gắng truyền cảm thuyết phục người nghe. Tư thế nói thoải mái, tự nhiên, không quá cứng nhắc.
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Néi dung cÇn ®¹t
Hoạt động 2: CHUẨN BỊ Ở NHÀ.
-Mục tiêu: Kiểm tra vở bài soạn.Các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nĩi giải thích một vấn đề.Những yêu cầu khi trình bày văn nĩi giải thích một vấn đề .
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
HOẠT ĐỘNG 1: GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS 
*GV gọi HS đọc phần (I)/SGK/98 và xác định yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề, tìm hiểu gợi ý cho từng đề SGK/98
- GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
- GV động viên, biểu dương, khích lệ những HS có tinh thần tự giác, nhắc nhở, phê bình những HS chưa tích cực tự giác trong học tập.
I. CHUẨN BỊ Ở NHÀ.
Lập dàn ý cho đề: a, b, c, d theo gợi ý SGK.
 Hoạt động 3. II. THỰC HÀNH TRÊN LỚP.
 -Mục tiêu: Các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nĩi giải thích một vấn đề.Những yêu cầu khi trình bày văn nĩi giải thích một vấn đề .
 -Phương pháp: Hỏi đáp
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS thực hành trên lớp.
 -GV yêu cầu HS chia nhóm (mỗi nhóm một bàn)
- Yêu cầu HS phát biểu trong nhóm và nêu nhận xét.
- Xong, yêu cầu HS đọc yêu cầu (SGK/99)
- Gv hướng dẫn HS thực hiện theo yêu cầu.
*GV treo dàn bài.
-GV yêu cầu HS so sánh, dối chiếu rút kinh nghiệm cho bản thân.
- GV yêu cầu mỗi nhóm chọn một đại diện phát biểu trước lớp.
-GV khuyến khích HS yêu và trung bình luyện nói trước lớp theo yêu cầu sau:
+ Phát biểu rõ ràng, mạch lạc.
+ Mắt phải hướng vào người nghe.
+ Tư thế phải chững chạc.
-GV quan sát, nhắc nhở.
- GV chỉ rõ ưu và khuyết điểm cho HS rút kinh nghiệm lần sau.
=> GV nhận xét, kết luận
II. THỰC HÀNH TRÊN LỚP.
*Đề: Trường em tổ chức một cuộc thi giải thích tục ngữ. Để tham dự cuộc thi đó, em hãy tìm và giải thích một câu tục ngữ mà em tâm đắc
*Dàn bài tham khảo.
a/. Mở bài: 
Giới thiệu:
- Nguyện nhân, thời gian, địa điểm diễn ra cuộc thi.
- Câu tục ngữ em chọn để giải thích trong cuộc thi.
b/. Thân bài: 
Giải thích câu tục ngữ.
- Nghĩa đen.
-Nghĩa bóng.
-Nghĩa sâu xa.
=> Dùng những câu tục ngữ, thanh ngữ, ca dao có nghĩa tương đương làm cơ sở để nội dung giải thích được thuyết phục hơn.
c/. Kết bài : khẳng định lại tâm quan trong của câu tục ngữ.
III. YÊU CẦU:
-Phát biểu rõ ràng, trôi chảy theo dàn bài.
- Tư thế chững chạc, từ tốn, quan tâm tới nhứng người nghe.
Hoạt động 4:Củng cố.
 -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
 -Phương pháp: Hỏi đáp
CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 1. Củng cố: Về hình thức và nội dung luyện nói.
 2. Dặn dò:
 a. Bài vừa học: Rút kính nghiệm cho tiết sau.
 b. Soạn bài: Ca huế trên sông Hương (SGK/99)
 - Đọc văn bản
 - Đọc chú thích (*), nắm tác giả, tác phẩm
 - Trả lời các câu hỏi đọc hiểu văn bản.
Tuần 31: Ngày soạn: 14 /03/ 2011
Tiết 113: Ngày giảng: 15/03/ 2011
CA HUẾ TRÊN SƠNG HƯƠNG
I . Mục đích yêu cầu :
 Giúp HS :
Thấy được vẻ đẹp của một sinh hoạt văn hoá ở cố đô Huế, một vùng dân ca với những con người rất đ ỗi tài hoa.
Hiểu vẻ đẹp và ý nghĩa văn hĩa, xã hội của ca Huế. Từ đĩ cĩ thái độ và hành động tích cực gĩp phần bào tồn , phát triển di sản văn hĩa dân tộc đặc sắc và đọc đáo này .
Trọng tâm:
Kiến thức :
Khái niệm thể loại bút ký .
Giá trị văn hĩa, nghệ thuật của ca Huế .
Vẻ đẹp của con người xứ Huế .
Kĩ năng :
 - Đọc – hiểu văn bản nhật dụng viết về di sản văn hĩa dân tộc .
 - Phân tích văn bản nhật dụng (kiểu loại thuyết minh) .
 - Tích hợp kiến thức tập làm văn để viết bài văn thuyết minh .
 Thái độ:Tích cực gĩp phần bào tồn, phát triển di sản văn hĩa dân tộc. 
 II-ChuÈn bÞ cđa thÇy –trß. 
-Thày: SGK . + SGV + giáo án. 
 -Trị: SGK+ Vở ghi.
 -Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn.
III . Tiến trình lên lớp 
 1. Ổn định lớp : 1 phút 7
 2. Kiểm tra bài cũ :5p(?) Qua truyện, em hãy khái quát về hai nhân vật đối lập, tương phản Va-ren và Phan Bội Châu ? Việc cụ Phan hoàn toàn im lặng suốt buổi gặp gỡ với Va-ren có ý nghĩa gì?
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
 -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
 -Phương pháp: thuyết trình
 3. Giới thiệu bài mới.
Giới thiệu bài mới :Trước khi học bài này, em đã biết gì về cố đô Huế? (HS tự do trả lời) – HTV7 trang 121. GV bổ sung, sửa chữa những điều cần thiết để giới thiệu: Xứ Huế vốn rất nổi tiếng với những đặc điểm chúng ta vừa nói tới. Xứ Huế còn nổi tiếng với những sản vật , ...
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Néi dung cÇn ®¹t
Hoạt động 2: I. GIỚI THIỆU CHUNG.
 -Mục tiêu: Giới thiệu chung tác phẩm.
 -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm “Ca Huế” và đọc văn bản.
* Khái niệm “Ca Huế”
- Yêu cầu HS đọc chú thích (*), dựa vào chú thích (*) nêu những hiểu biết về “ca Huế”
-GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh khái niệm.
* Hướng dẫn đọc: Chậm rãi, rõ ràng, mạch lạc.
- GV đọc một đoạn, gọi HS đọc tiếp
- Sửa chữa, uốn nắn những chỗ HS đọc sai, chưa chuẩn xác. Lồng chú thích khi phân tích.
? Văn bản ghi chép lại một cảnh sinh hoạt văn hoá( Ca Huế trên sông Hương). Nó thuộc thể loại gì ?
-GV nhận xét , hồn chỉnh kiến thức : Bút kí.
I. GIỚI THIỆU CHUNG.
 1. Ca Huế: Là một nét sinh hoạt văn hĩa của cố đơ Huế: người nghe và người hát cùng ngồi thuyền đi trên sơng hương
2. Tác phẩm: Văn bản nhật dụng ,thể tùy bút .
 Hoạt động 3. II. PHÂN TÍCH:
 -Mục tiêu: Thấy được vẻ đẹp của một sinh hoạt văn hoá ở cố đô Huế, một vùng dân ca với những con người rất đỗi tài hoa. Hiểu vẻ đẹp và ý nghĩa văn hĩa, xã hội của ca Huế.
 -Phương pháp: Hỏi đáp
HOẠT ĐỘNG 2: Vẻ đẹp phong phú, đa dạng của các làn điệu dân ca Huế:
(?) Em hãy kể tên tất cả các làn điệu dân ca Huế.
Tên các làn điệu ca Huế
+ Các điệu hò: Đánh cá, cấy trồng, đưa linh, chèo cạn, bài thai, giã gạo, bài chòi, bài tiệm, nàng vung, hò lơ, hò ô, hò xay lúa, hò nện 
+ Các điệu lí: Con sáo, hoài xuân, hoài nam.
+ Các điệu nam: Nam ai, nam bình, nam xuân, quả phụ, tương tư khúc, hành vân khúc, 
(?) Kể tên tất cả các loại nhạc cụ dùng để biểu diễn ca Huế?
* Tóm tắt và hệ thống thành bảng:
Tên các loại nhạc cụ biểu diễn
 Đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam, đàn bầu, sáo, cặp sanh gõ nhịp.
(?) Em có nhớ hết tên các làn điệu ca Huế, các nhạc cụ được nhắc tới và chú thích trong bài không?
(?) Điều đó có ý nghĩa gì?
-GV giảng , chốt :
 Ca Huế đa dạng và phong phú đến nỗi khó có thể nhớ hết tên các làn điệu, các nhạc cụ và các ngón đàn của ca công. Mỗi làn điệu có một vẻ đẹp riêng, qua bài văn, chúng ta sẽ thấy được điều đó.
(?) Em hãy tìm trong bài một số làn điệu ca Huế có đặc điểm nổi bật?
=> Kết luận:
 + Chèo cạn, bài thai, đưa linh ® buồn bã.
+ Hò giã gạo, giã vôi, ru em, giã điệp ® náo nức nồng hậu tình người.
+ Hò lơ, hò ô, xay lúa, hò nện ® Thể hiện lòng khát khao, nỗi mong chờ, hoài vọng thiết tha.
+ Nam ai, nam bình, quả phụ, tương tư khúc, hành vân ® buồn man mác, thương cảm, bi ai, vương vấn.
+ Tứ đại cảnh ® Không vui, không buồn.
? Nghệ thuật được sử dụng?
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu vẻ đẹp của cảnh Ca Huế
(?) Đoạn văn nào trong bài cho ta thấy tài nghệ của các ca công và âm thanh phong phú của các nhạc cụ?
-GV nhận xét phần trình bày của HS
-GV chốt , giảng :“ Không gian yên tĩnh xao động tận đáy hồn người”.
(?) Cách nghe ca Huế trong bài có gì độc đáo (khác với cách nghe qua băng ghi âm hoặc xem băng hình)?
-GV hướng dẫn HS rút ra kết luận 
-Đờn ca trên sông, dưới trăng. Quang cảnh sông nước đẹp, huyền ảo và thơ mộng.
-Nghe và nhìn trực tiếp các ca công: cách ăn mặc, cách chơi đàn
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn HS tìm hiểu nguồn gốc của Ca Huế.
(?) Ca Huế được hình thành từ đâu?
-GV nhận xét phần trình bày của HS
-GV giảng , chốt : Từ nhạc dân gian và nhạc cung đình.(Vì nét nổi bật độc đáo của nhạc dân gian thường là những làn điệu dân ca, những điệu hò  thường sôi nổi, lạc quan, tươi vui. Còn nhạc cung đình nhã nhạc thường dùng trong những buổi lễ tôn nghiêm trong cung đình của vua chúa, nơi tôn miếu của triều đình phong kiến thường có sắc thái trang trọng, uy nghi.)
(?) Tại sao thể điệu ca Huế vừa sôi nổi tươi vui vừa trang trọng uy nghi?
(?) Giải thích từ “Tao nhã” lấy ví dụ có sử dụng từ ấy?
(?) Tại sao nghe ca Huế là một thú vui tao nhã?
=>Kết luận: 
+ Tao nhã:Thanh cao và lịch sự
VD: Bác Hồ sống thanh bạch và tao nhã biết bao.
+ Ca Huế thanh cao, lịch sự, nhã nhặn, sang trọng và duyên dáng từ nội dung đến hình thức; từ cách biểu diễn đến thưởng thức; từ ca công đến nhạc công; từ giọng ca đến trang điểm, ăn mặc.
HOẠT ĐỘNG 5; Hướng dẫn HS thực hiện phần ghi nhớ.
(?) Sau khi học bài văn trên, em biết thêm gì về đất kinh thành?
 Gợi ý:
(?) Qua ca Huế, em hiểu gì về tâm hồn con người nơi đây?
-Gọi HS đọc và thực hiện ghi nhớ(SGK)
II. PHÂN TÍCH:
1. Đặc điểm nổi bật của ca Huế.
 -Làn điệu ca Huế : Hị , lí , chèo 
-Dụng cụ âm nhạc : Đàn Nguyệt , tì bà , đàn tranh,
->Sử dụng phép liệt kê làm cho làn điệu và nhạc cụ phong phú , đa dạng .
2. Cách thưởng thức Ca Huế
-Thời gian: đêm khuya 
-Không gian: yên tĩnh, sơng nước đẹp, huyền ảo, thơ mộng .
-Cảm nhận: nghe nhìn trực tiếp
=> Cảnh huyền ảo, thơ mộng.
3. Nguồn gốc Ca Huế:
-Ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian và nhạc cung đình
III. TỔNG KẾT 
(Ghi nhớ SGK trang 104
 Hoạt động 4:Củng cố.
 -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
 -Phương pháp: Hỏi đáp 
*CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 1. Củng cố: Thực hiện ở hoạt động 5
 2. Dặn dò: Soạn bài: Liệt kê (SGK/104)

Tài liệu đính kèm:

  • docChaudia 8tuan 26tiet 3132.doc