Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 4 - Tiết 13: Những câu hát than thân (Tiếp)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 4 - Tiết 13: Những câu hát than thân (Tiếp)

Mục tiêu cần đạt:

 Giúp HS :

Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu(hình ảnh, ngôn ngữ) của những bài ca dao về chủ đề than thân trong bài học .

B. Chuẩn bị:

 *GV: Tư liệu cá nhân (sưu tầm ca dao thuộc chủ đề),giáo án.

 * HS: Đọc và soạn câu hỏi tìm hiểu văn bản.

 C .Phương pháp

 . -Đọc sáng tạo ,gợi tìm nêu vấn đề ,phân tích ,thảo luận nhóm

 D. Tiến trình tổ chức các hoạt động:

 

doc 14 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1176Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 4 - Tiết 13: Những câu hát than thân (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :04
Tiết :13
NS :22/8/09
Tuần :04
 Tiết:13 –Những Câu Hát Than Thân.
 Tiết :14 – Những Câu Hát Châm Biếm.
 Tiết 15 :- Đại Từ.
 Tiết : 16 – Luyện Tập Tạo Lập Văn Bản
Những Câu Hát Than Thân 
A . Mục tiêu cần đạt:
	Giúp HS :
Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu(hình ảnh, ngôn ngữ) của những bài ca dao về chủ đề than thân trong bài học .
B. Chuẩn bị:
 *GV: Tư liệu cá nhân (sưu tầm ca dao thuộc chủ đề),giáo án.
 * HS: Đọc và soạn câu hỏi tìm hiểu văn bản.
 C .Phương pháp
 . -Đọc sáng tạo ,gợi tìm nêu vấn đề ,phân tích ,thảo luận nhóm
 D. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
 1. Ổn định : sĩ số.
 2 .Bài cũ .
 - Đọc 1 trong những câu ca dao về quê hương đất nước, con người.
 - Phân tích nội dung và nghệ thuật của những bài ca dao trên.
 3 . Bài Mới. 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội Dung 
HĐ1: * Giới thiệu bài: 
- Ca dao dân ca là tấm gương phản ánh đời sống tâm hồn của nhân dân. Nó không chỉ là tiếng hát yêu thương tình nghĩa trong mối quan hệ gia đình,với quê hương, đất nước, con người mà còn là tiếng hát than thở về cuộc đời, cảnh ngộ khổ cực,đắng cay của người nông dân, người phụ nữ cũng như tố cáo XHPK bằng hình ảnh, ngôn ngữ sinh động, đa dạng mà các em sẽ được tìm hiểu qua tiết học hôm nay. ( Ghi tựa bài lên bảng)
Hoạt động 2 :Đọc hiểu văn bản:
-Gọi học sinh đọc văn bản.
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chú thích .
Hoạt động 3. Tìm hiểu văn bản 
-Hướng dẫn HS trả lời, thảo luận các câu hỏi SGK.
cho HS đọc bài 1.
-Bài 1 là lời của ai? nói về điều gì?
- Cuộc đời lận đận, vất vả của cò được diễn tả ntn?
- Em có nhận xét gì về nghệ thuật được sử dụng trong bài ca dao này ( hình ảnh, sự đối lập,từ ngữ miêu tả hình dáng thân phận) ?
- Tác giả dân gian đã mượn Hình ảnh con cò để nói lên điều gì?
-Vì sao người nông dân thòi xưa thường mượn hình ảnh con cò để diễn tả cuộc đời, thân phận của mình?
- Chúng ta bắt gặp h.a con cò ở những bài ca dao nào nữa?
 * Cho HS đọc bài 2
- Bài 2 bắt đầu từ cụm từ thương thay , em hiểu ntn là thương thay?
- Cụm từ này được lập lại mấy lần trong bài?
- Bài ca dao bày tỏ niềm thương cảm đến những đối tượng nào?
- Những hình ảnh Tằm, Kiến, Hạc, Cuốc với những cảnh ngộ cụ thể gợi em liên tưởng đến ai?
- Qua 4 hình ảnh ẩn dụ ấy, người nông dân đã bày tỏ nổi thương thân ntn?
*GV chốt: Những hình ảnh ẩn dụ biểu hiện cho nổi khổ nhiều bề, nhiều phận người trong XH cũ.
* Gọi HS đọc bài 3.
- Bài ca dao là lời của ai? Nói về điều gì? 
- Hãy sưu tầm 1 số bài ca dao mở đầu bằng cụm từ thân em với cùng nội dung trên?
- Những bài ca dao ấy thường giống nhau ntn về nghệ thuật?
-Hình ảnh so sánh trong bài 3 có gì đặc biệt?
- Qua đó, em thấy cuộc đời người phụ nữ trong XH xưa ntn?
Hoạt động 3 . Tổng kết 
-Ba bài ca dao có điểm chung gì về nội dung, nghệ thuật?
- Những bài ca dao than thân muốn nói lên điều gì?
- Hướng dẫn HS thực hiện phần tổng kết .
Hoạt động 4 :Luyện tập
- Đọc diễn cảm hoặc hò 1 trong các bài ca dao này? 
Cho điểm động viên.
-Nghe và ghi tựa bài vào tập
- Học sinh đọc diễn cảm theo sự hướng dẫn của giáo viên .
-Cá nhân: Lời của người lao động nói về con cò.
-Cá nhân: Cò gặp khó khăn, trắc trở, ngang trái 1 mình phải lận đận “ lên thác xuống ghềnh”.
-Thảo luận: Từ láy “ lận đận”, sự đối lập: nước non-1 mình, thân cò- thác ghềnh, hình ảnh, từ ngữ miêu tả: Thân cò, gầy cò con; Câu hỏi tu từ.
-Phản kháng, tố cáo XHPK áp bức bất công.
* Thảo luận: Vì con cò gần gũi, gắn bó, tạo cảm hứng cho người nông dân. Cò có nhiều đặc điểm giống người nông dân: trong sạch, cần cù, lặn lội kiếm ăn.
“ Con cò mà đi ăn đêm”
“ Con cò lặn lội nỉ non”
“ Trời mưa con cò kiếm ăn”
-Tiếng than biểu hiện sự thương cảm, xót xa ở mức độ cao.
-4 lần lập lại
-Tằm nhả tơ
-Lũ kiến tìm mồi
-Hạc bay mỗi cánh
-Cuốc kêu ra máu.
* Người lao động với nhiều nổi khổ khác nhau.
* Thảo luận: - Tằm bị bòn rút sức lực, Kiến thân phận nhỏ nhoi, suốt đời xuôi ngược vất vả làm lụng mà 
vẫn nghèo khó, Hạc:cuộc đời phiêu bạt, lận đận và những cố gắng vô vọng, Cuốc: thân phận thấp cổ bé 
họng, nỗi khổ đau oan trái không được lẽ công bằng nào soi tỏ.
-Đọc bài 3.
-Người phụ nữ nói về thân phận, nỗi khổ sở về số phận lệ thuộc, không được quyền quyết định bất cứ việc gì.
Thân em như hạt mưa sa ..
Thân em như tấm lụa đào ..
-So sánh .
-So sánh để miêu tả thân phận , nổi khổ của người phụ nữ.
-Hoàn toàn lệ thuộc, không có quyền quyết định cuộc đời. XHPK luôn muốn nhấn chìm họ.
-ND: Nói về thân phận, cuộc đòi người nông dân, phản kháng XHPK.
-NT: Thơ lục bát, ẩn dụ, so sánh truyền thống, cụm từ truyền thống thường dùng trong ca dao.
- HS đọc to phần tổng kết và ghi vào tập .
- Cá nhân.
II/Tìm hiểu văn bản:
 1)Bài 1 :
Mượn hình ảnh con cò lận đận kiếm ăn để nói lên lời than thở của người nông dân nghèo , đó còn là lời tố cáo ,phản kháng của họ với bọn thống trị .
.
2)Bài 2 :
Bằng hình ảnh Aån dụ đã cho ta thấy nỗi khổ nhiều bề của người lao động bị áp bức, bóc lột, chịu nhiều oan trái.
3)Bài 3 :
-Mở đầu bằng cụm từ thân em, so sánh thân phận lệ thuộc, không được quyền quyết định cuộc đời của người phụ nữ trong XHPK.
III/Tổng kết :
-Mượn các sự vật ,con vật bé mọn làm hình ảnh biểu tượng ẩn dụ ,so sánh diễn tả tâm trạng con người .
-Ngoài ý than ,còn là sự đồng cảm ,phản kháng ,tố cáo xã hội phong kiến .
Dặn dò 
Học thuộc lòng các bài ca dao
Sưu tầm các bài ca dao cùng chủ đề
 - Soạn bài : Những câu hát châm biếm ( trả lời các câu hỏi THVB)
 + Đọc trước các bài ca dao .
 + Trả lời câu hỏi SGK .
*************************	
Tuần : 04
Tiết :14
NS : 22/8/09
Những Câu Hát Châm Biếm 
 ---&--- 
A . Mục tiêu cần đạt:
	Giúp HS :
 Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu(hình ảnh, ngôn ngữ) của những bài ca dao về chủ đề châm biếm trong bài học .
B. Chuẩn bị:
 *GV: Tư liệu cá nhân (sưu tầm ca dao thuộc chủ đề) 
 Tranh biếm hoạ dân gian ( Bói toán, ma chay).
 * HS: Đọc và soạn bài.
C .Phương pháp
-Đọc sáng tạo ,gợi tìm nêu vấn đề ,phân tích ,thảo luận nhóm
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
 1. Oån định
 2. Bài cu:õ - Đọc những bài ca dao có nội dung than thân ? Nêu những điểm chung nội dung, nghệ thuật của những bài ca dao này?
 3.Bài mới .
Hoạt Động Thầy 
Hoạt Động Trò 
Nội Dung 
Hoạt Động1: * Giới thiệu bài: 
 Nội dung cảm xúc của ca dao, dân ca rất đa dạng. Ngoài những câu hát yêu thương, tình nghĩa những câu hát than thân, ca dao còn rất nhiều câu châm biếm .Cùng với truyện cười, vè, những câu hát châm biếm đã thể hiện khá tập trungnhững đặc sắc nghệ thuật trào lộng DGVNnhằm phơi bày các hiện tượng ngược đời, phê phán những thói hư, những 
-Nghe và ghi tựa bài vào tập
hiện tượng đáng cười trong XH. Các em hãy cùng nhau tìm hiểu qua văn bản: Những câu hát châm biếm.
Hoạt Động2 : Đọc hiểu văn bản:
-Hướng dẫn đọc, đọc mẫu.
-Hướng dẫntìm hiểu chú thích.
-Cho HS đọc lại bài 1
- 2 câu đầu của bài ca dao, em thấy hình ảnh nào đã từng được nhắc đến trong những bài ca dao than thân?
- Trong những câu hát than thân, người nông dân mượn hình ảnh cái cò để diễn tả điều gì?
- Qua cách xưng hô trong bài, em thấy bài ca dao là lời của ai? Nói về ai và nói để làm gì?
-Bức chân dung của người chú được giới thiệu ntn? ( từ nào được lập lại nhiều lần? Hay những gì? ước những gì? )
- Từ hay thường khi giới thiệu để mai mối là giỏi, tốt cái gì?
- Còn ở đây có phải là lời khen không? Từ hay trong bài này có ý nghĩa gì?
-Đọc bvăn bản
-Đọc chú thích.
-Đọc bài 1.
-Hình ảnh cái cò.
-Diễn tả cuộc đời, thân phận của mình.
- Lời cuả người cháu nói về người chú - Vừa để bắt vần, vừa chuẩn bị giới thiệu nhân vật (hiện tượng phổ biến).
-Cháu nói với cô yếm đào về chú để cầu hôn.
-Làm giỏi, học giỏi, bản tính tốt.
-Nói ngược ,mỉa mai, chế giễu.
I/Tìm hiểu chung:
 1)Bài 1 :
-Liệt kê, lặp từ, nói ngược ->Châm biếm hạng người nghiện ngập,lười lao động, thích hưởng thụ.
- Vì sao ông chú lại ước như thế?
* Chốt lại: Hạng người này thời nào, nơi nào cũng có và cần phê phán.
Cho HS đọc bài 2.
- Bài ca dao nhắc lại lời của ai nói với ai?
-Lời thầy bói bao gồm những nội dung gì?
-Phán toàn những chuyện quan trọng như vậy mà cách nói của thầy ntn?
- Bài ca dao phê phán hiện tượng nào trong XH tìm những bài ca dao khác có nội dung tương tự?
- Hiện tượng mê tín, dị đoan ngày nay còn tồn tại không? Hãy nêu dẫn chứng?
-Khẳng định: Bài ca dao vẫn còn ý nghĩa thời sự.
-Cho HS đọc bài ca dao 3.
-Tìm hiểu chú thích: 5 đến 9
- Mỗi con vật trong bài tượng trưng cho ai, hạng người nào trong xã hội xưa?
- Việc chọn các con vật để miêu tả, “đóng vai” như thế lí thú ở điểm nào?
- Cảnh tượng trong bài có phù hợp với đám tang không?
- Họcsinh đọc bài ca dao 4 
- Bài ca dao này phê phán, 
-Lười biếng làm việc .
- Nghe.
-Đọc bài ca dao 2.
- Lời thầy bói với người xem bói ( khách quan,Nghệ thuật gậy ông đập lưng ông)
-Phán về số phận: Giàu- nghèo, cha mẹ, chồng con
-Nói rõ ràng, khẳng định như đinh đóng cột nhưng nói về sự hiển nhiên Vô nghĩa, nực cười Lật tẩy bản chất.
-Phê phán kẻ hành nghề dốt nát, lừa bịp; Sự mê tín mù quáng của những người ít hiểu biết.
-Còn: Xem ngày xây nhà, cưới vợ, lấy chồng
- Đọc bài 3.
-Tìm hiểu chú thích 5->9
-Cò:  ... n xét, bổ sung
-Học sinh đọc phần tổng kết và ghi vào tập .
-HS đọc 
-Hs dựa vào tổng kết trả lời.
-HS đọc.
-Y ùùC đúng.
-Giống truyện dân gian:
-Đều có nội dung châm biếm, đối tượng châm biếm: Giễu cợt những thói hư, tật xấu.
-Sử dụng 1 số hình thức gây cười.
-Đều tạo tiếng cười thoải mái
4)Bài 4:
 - Với lối nói phóng đại bộc lộ thái độ mĩa mai ,giễu cợt pha chút thương hại của người dân đối với cậu cai.
III/Tổng kết:
-Nghệ thuật trào lộng đặc sắc qua hình ảnh ẩn dụ tượng trưng ,nói ngược , phóng đại .
-Phơi bày mâu thuẫn phê phán thói hư tật xấu trong xã hội .
.Dăn dò .
-Học thuộc lòng, đọc các bài đọc thêm.
-Học thuộc ghi nhớ.
Xem trước bài: Đại từ ( soạn các câu hỏi)
Đại Từ
Tuần :4 
Tiết : 15.
NS: 22/8/09
A . Mục tiêu cần đạt:
	Giúp HS :
 	- Nắm được khái niệm đại từ, vai trò ngữ pháp của đại từ, các loại đại từ TV 
	- Có ý thức sử dụng đại từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
B. Chuẩn bị:
 *GV: Sơ đồ, bảng phụ ( VD tìm hiểu + Bài tập 1a).
 * HS: Đọc, trả lời các câu hỏi trong bài.
C .Phương pháp
-Quy nạp –vấn đáp –thực hiện nhóm .
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
 1. Ổn định: sĩ số
 2 . Bài cũ.
 - Đọc và cho biết nội dung, nghệ thuật 1 số bài ca dao thuộc chủ đề châm biếm.
 -Đọc 1 số bài châm biếm mà em sưu tầm được.
 - Những bài ca dao châm biếm có gì giống với truyện cười dân gian?
 3 . Bài Mới .
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung 
HĐ1: * Giới thiệu bài: 
 Trong khi nói và viết ta thường dùng các từ như: Tôi, tao, tớ, mày nó, hắnđể xưng hô hoặc dùng: Ai, gì, nàođể trỏ, để hỏi. Như vậy là ta đã sử dụng 1 số loại đại tư TV để giao tiếp. Vậy đại từ là gì? Đại từ có nhiệm vụ, chức năng gì và cách sử dụng ra sao? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm lời giải đáp qua tiết học hôm nay.
Hoạt Động 2 : Hình thành kiến thức: 
Treo bảng phụ.
 - Cho HS đọc, thảo luận.
- Từ nó ở VD a chỉ ai?
- Từ nó ở VD b trỏ con vật gì?
- Nhờ đâu em biết nghĩa của 2 từ nó trong 2 VD?
- Từ thế ở VD c trỏ sự việc gì? Nhờ đâu em hiểu nghĩa của từ thế trong đoạn văn này?
- Từ ai trong bài ca dao dùng để làm gì?
Giảng thêm: (bằng phương pháp so sánh):
+ Vịt: (DT) gọi tên sự vật.
+ Cười: (ĐT) gọi tên hành động.
+ Đỏ: (TT) gọi tên tính chất.
®Nó, thế, ai không trực tiếp gọi tên mà để trỏ (chỉ) , để hỏi các sự vật được nói đến.-> đại từ.
-Chốt:Vậy thế nào là đại từ?
-Nhìn vào 4 VD trên, cho biết các đại từ: Nó, thế, ai giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu?
- Ngoài ra, em còn biết đại từ còn giữ chức vụ gì nữa? Cho VD.
Hoạt Động II. Các loại đại từ 
HS đọc ví dụ a, b, c, SGS .
- Qua các VD trên, hãy cho biết đại từ có mấy loại?
- Các đại từ: Tôi, ta, chúng tôi, chúng ta, mày, nó, họtrỏ gì? 
- Các đại từ: Bấy, bấy nhiêu, trỏ gì?
- Các đại từ: Thế, vậy, trỏ cái gì?
- Tóm lại, những đại từ để trỏ 
- Các đại từ: Ai, gìhỏi về gì?
- Các đại từ: Bao nhiêu, mấy hỏi về gì?
- Các đại từ: Sao, thế nào hỏi về gì?
- Vậy, các đại từ để hỏi được dùng như thế nào?
Tổng kết: Treo sơ đồ.
Hoạt động3 : Luyện tập 
 1a. Treo bảng phụ (học tốt văn 7 trang 50)
-Nêu yêu cầu, treo bảng phụ, giải thích ngôi thứ I,II, III, thế nào là số ít, số nhiều.
-Đánh giá, treo bảng phụ
-Cho HS đọc BT.
1b.SGK : Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập .
BT2 . Xác định Y/C bài tập .
Hướng dẫn thực hiện .
BT3 : Xác định Y/C bài tập .
-Nghe và ghi tựa bài vào tập
- Quan sát.
- Đọc, thảo luận:
 a: Em tôi- Người.
 b: Con gà-Vật.
-Nhờ các từ chỉ người, vật mà nó thay thế ở những câu trước
 c: Thế - Chia đồ chơi
-Nhờ sự việc nó thay thế ở các câu đầu.
 d. Ai - để hỏi
-HS rút ra kết luận. 
- HS đọc các VD .
+ Nó (a) - chủ ngữ
+ Nó (b) - định ngữ
+ Thế (c) - bổ ngữ
+ Ai (d) - chủ ngữ
-Thảo luận:
-Đại từ còn làm vị ngữ:
VD: Người HS giỏi nhất 
 lớp là nó.
Đọc ghi nhớ, tự ghi bài
-Cá nhân: Đại từ có 2 loại:
+ Để trỏ, + Để hỏi
a. Trỏ người, sự vật.
b. Trỏ số lượng
c. Trỏ hành động tính chất sự việc.
 -Đại từ dùng để trỏ hoặc dùng để hỏi.
Cá nhân: Lên bảng thực hiện.
-Nhận xét bổ sung.
Đọc, thảo luận, trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
Nhận xét, sửa chữa.
-Nêu yêu cầu BT.
-Nhận xét, khẳng định
-Cá nhân.
-Nêu yêu cầu BT.
-Đánh giá, khẳng định.
-Cá nhân.
-HS đọc bt
-Xác định yêu cầu và thực hiện.
-HS thực hiện .
-HS thực hiện bài tập
I) Thế nào là đại từ ?
1. Khái niệm 
Đại từ là những từ dùng để trỏ người sự vật , hoạt động ,tính chất ,  được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi .
2)Vai trò ngữ pháp:
- Đại từ có thể làm chủ ngữ vị ngữ , hạy phụ ngữ cho danh từ , của động từ tính từ ..
II). Các loại đại từ 
 1)Đại từ để trỏ:
- Trỏ người, sự vật
- Trỏ số lượng
- Trỏ hành động, tính chất sự việc
2) Đại từ để hỏi:
- Hỏi người, sự vật.
 - Hỏi số lượng.
 - Hỏi hành động, tính 
 chất sự việc
III) Luyện tập
1 b.Mình (câu đầu): Ngôi 1
 Mình (câu sau): Ngôi 2
 2. – Hai năm trước cháu đã gặp Bình.
- Trưa nay, mẹ về với 
các con.
3. – Ai cũng phải học.
- Công việc dù ra sao ta cũng phải làm xong.
 - Bao nhiêu tấc đất, tấc
vàng bấy nhiêu.
Dặn Dò 
Học bài ghi(ghi nhớ).
-Làm hoàn chỉnh BT SGK.
-Đọc bài đọc thêm.
-Soạn: Phần chuẩn bị ở nhà bài: Luyện tập tạo lập văn bản
Tuần : 4
Tiết : 16
NS: 22222222/8/09
 LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN
	22/8/09
A . Mục tiêu cần đạt:
	Giúp HS :
 -Củng cố các kiến thức liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa với các bước của quá trình tạo lập văn bản.
 -HS có thể tạo lập 1 văn bản tương đối đơn giản, gần gũi với đời sống và công việc học tập của các em.
B. Chuẩn bị:
*GV: Các bài văn tham khảo + Bảng phụ ( Dàn bài)
* HS: Soạn các câu hỏi SGK phần chuẩn bị ở nhà.
C.Phương pháp
 Đàm thoại –thực hành
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
 1.Ổn định : 
 2. Bài cũ - Nhắc lại trình tự các bước của quá trình tạo lập văn bản?
- Ở những năm trước, em đã được học các kiểu văn bản nào? Mỗi loại cho 1 văn bản để minh hoạ?
 3. Bài mới 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội Dung 
Hoạt đông1: * Giới thiệu bài: -Các em được học về các bước tạo lập văn bản. Nắm dược quá trình ấy không phải để biết mà chủ yếu là để vận dụng, thực hành 1 văn bản gần gũi với đời sống và công việc học tập của các em. 
Hoạt động 2 :Hướng dẫn luyện tập
Gọi HS đọc đề bài SGK.
-Ghi đề bài lên bảng.
-Nghe và ghi tựa bài vào tập
Đọc đề bài và ghi vào tập.
*Đề bài :
Viết thư cho một người bạn để bạn hiểu về đất nước mình.
- Em hãy cho biết đề bài trên thuộc kiểu văn bản gì? Do đâu em biết?
- Với đề bài ấy, em sẽ định hướng ntn cho bức thư em sẽ viết?
-Viết về nội dung gì?
-Với 1000 chữ có thể nói về mọi điều của đất nước ta không? ( Có thể).
-Vậy, em tập trung nói về những mặt nào?
- Em viết cho ai?
- Em viết bức thư ấy để làm gì? ( để nhắc lại 1 bài học về địa lí,lịch sử hay để gây thiện cảm xây dựng tình hữu nghị?)
-Bố cục cụ thể ntn?
-Phần đầu thư gồm những ý gì?
- Phần thân như thế nào?
Cánhân:Viết thư Dựa vào từ “ Viết thư”
- Thảo luận:
+Nội dung: Đất nước VN:
Con người VN yêu hoà bình,cần cù
+Truyền thống lịch sử.
+Danh lam thắng cảnh.
+Những đặc sắc về văn hoá, phong tục
- Có thể 
-Cá nhân: 
+Đối tượng: 1 người bạn nhỏ nước ngoài.
+Mục đích: Gây cảm tình của bạn đối với đất nước mình và góp phần xây dựng tình hữu nghị.
-Thảo luận.
-Cử đại diện lên bảng
-Nhận xét, bổ sung.
-Tự ghi dàn bài.
- ( Gợi ý sgk)
-Lời mời bạn đến thăm đất nước VN.
 Bố cục 3 phần :
+ Thư gửi ai?
+ Ai gửi Thư ?
+ Mục đích ?
-VN, ngàythángnăm
-Lời xưng hô.
-Lý do viết thư.
-Ca ngợi tổ quốc bạn.
-Giới thiệu đất nước mình:
+ Con người vn 
+Truyền thống lịch sử.
+Danh lam thắng cảnh.
-Mong tình bạn 2 nước ngày càng gắn bó, khắng khích.
-Kí tên.
-Phần chính thư?
-Phần cuối thư?
(?) Em sẽ mở đầu bức thư ntn cho gợi cảm, tự nhiên chứ không gượng gạo khô khan?
(?) Em sẽ viết những gì trong phần chính bức thư? Nếu định giới thiệu về cảnh đẹp của đất nước VN thì nên chọn những cảnh nào cho tiêu biểu? 
(?) Trong phần thân bài, có bạn đã giới thiệu cảnh đẹp của đất nước VN như sau: 
Cảnh đẹp của mùa xuân VN.
Phong tục ăn tết Nguyên Đán.
Những kì quan, thắng cảnh:
Vẻ đẹp kênh rạch, sông nước Cà Mau.
Em thấy có được không? Vì sao không được?
(?) Phần cuối thư, em có cách nào gợi ra một lý do nào đó để bạn nhớ đất nước mình không?
*Dàn ý :
I. Phần đầu thư:
-VN, ngàythángnăm
-Lời xưng hô.
-Lý do viết thư.
II. Phần chính thư:
-Hỏi thăm tình hình sức khoẻ của bạn cùng gia quyến.
-Ca ngợi tổ quốc bạn.
-Giới thiệu đất nước mình:
 + Con ngườiVN
 + Truyền thống lịch sử.
 + Danh lam thắng cảnh.
 +Đặc sắc về văn hoá, phong tục VN.
III. Phần cuối thư:
-Lời chào, lời chúc sức khoẻ.
-Phần cuối thư ?
-Hãy thực hành văn bản theo nhóm .
Hoạt động 3: Trình bày trước lớp
GV đánh giá ,chốt +điểm .
-Lời chào, lời chúc sức khoẻ.
-HS thực hành theo nhóm 10 phút.
1+2:MB,KB
3+4:TB
-Trình bày trước lớp.
Góp ý ,nhận xét 
Hs đọc bài văn mẫu
Củng cố 
-Cho HS nhắc lại các bước tạo lập văn bản.
-Mời HS đọc bài tham khảo SGK
Dặn dò : 
-Viết hoàn chỉnh văn bản đề bài trên vào tập.
-Soạn 2 văn bản: Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh.
-Đọc văn bản, chú thích.
-Tìm hiểu tác giả, thể thơ.
-Trả lời các câu hỏi tìm hiểu văn bản SGK.
DUYỆT CỦA TT
Ngày tháng 9 năm 2009

Tài liệu đính kèm:

  • docCopy of TUAN 4.doc