Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 4 - Tiết 13: Những câu hát than thân (tiết 11)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 4 - Tiết 13: Những câu hát than thân (tiết 11)

I. MỤC TIÊU:

- Hiểu được giá trị tư tưởng, nghệ thuật đặc sắc của những cu ht than thn

II. KIẾN THỨC CHUẨN

1. Kiến thức

- Hiện thực vể đời sống của người dân lao động qua các bài hát than thân

- Một số biện php nghệ thuật trong việc xy dựng hình ảnh v ngơn từ trong cc bi ca dao than thn

2. Kĩ năng

- Đọc- hiểu những cu ht than thn

 

doc 16 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 727Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 4 - Tiết 13: Những câu hát than thân (tiết 11)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 4	Ngày soạn :
Tiết : 13.	Ngày dạy :
NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được giá trị tư tưởng, nghệ thuật đặc sắc của những câu hát than thân
II. KIẾN THỨC CHUẨN
1. Kiến thức
- Hiện thực vể đời sống của người dân lao động qua các bài hát than thân
- Một số biện pháp nghệ thuật trong việc xây dựng hình ảnh và ngơn từ trong các bài ca dao than thân
2. Kĩ năng
- Đọc- hiểu những câu hát than thân
- Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài học 
	III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
 - Kiểm diện, trật tự.
 - Kiểm tra bài cũ: 
Đọc thuộc lịng các bài ca dao về tình cảm gia đình và phân tích cái hay trong bài ca dao thứ 2 
* Giới thiệu bài: 
- Ca dao dân ca là tấm gương phản ánh đời sống tâm hồn của nhân dân. Nó không chỉ là tiếng hát yêu thương tình nghĩa trong mối quan hệ gia đình, với quê hương, đất nước, con người mà còn là tiếng hát than thở về cuộc đời, cảnh ngộ khổ cực, đắng cay của người nông dân, người phụ nữ cũng như tố cáo XHPK bằng hình ảnh, ngôn ngữ sinh động, đa dạng mà các em sẽ được tìm hiểu qua tiết học hôm nay. ( Ghi tựa bài lên bảng)
- Hướng dẫn HS đọc, đọc mẫu.
- Cho HS tìm hiểu chú thích.
Cho HS đọc bài 1.
(?) Bài 1 là lời của ai nói về điều gì?
(?) Cuộc đời lận đận, vất vả của cò được diễn tả ntn?
(?) Em có nhận xét gì về nghệ thuật được sử dụng trong bài ca dao này(hình ảnh, sự đối lập, từ ngữ miêu tả hình dáng thân phận) ?
(?) Tác giả dân gian đã mượn hình ảnh con cò để nói lên điều gì?
(?) Ngoài nội dung than thân, bài ca này còn nội dung nào khác?
(?) Vì sao người nông dân thòi xưa thường mượn hình ảnh con cò để diễn tả cuộc đời, thân phận của mình?
(?) Chúng ta bắt gặp h.a con cò ở những bài ca dao nào nữa?
(?) Cụm từ “ thương thay” được lập lại mấy lần trong bài?
(?) Bài ca dao bày tỏ niềm thương cảm đến những đối tượng nào?
(?) Những hình ảnh Tằm, Kiến, Hạc, Cuốc với những cảnh ngộ cụ thể gợi em liên tưởng đến ai?
(?) Qua 4 hình ảnh ẩn dụ ấy, người nông dân đã bày tỏ nổi thương thân ntn?
*GV chốt: Những hình ảnh ẩn dụ biểu hiện cho nổi khổ nhiều bề, nhiều phận người trong XH cũ.
Mời HS đọc bài 3.
(?) Bài ca dao là lời của ai? Nói về điều gì? 
(?) Hãy sưu tầm 1 số bài ca dao mở đầu bằng cụm từ thân em với cùng nội dung trên?
(?) Những bài ca dao ấy thường giống nhau như thế nào về nghệ thuật?
(?) Hình ảnh so sánh trong bài 3 có gì đặc biệt?
(?) Qua đó, em thấy cuộc đời người phụ nữ trong XH xưa như thế nào?
(?) Ba bài ca dao có điểm chung gì về nội dung, nghệ thuật?
-Lớp trưởng báo cáo.
-Trả lời
- HS đọc thuộc lịng và phân tích
Nghe và ghi tựa bài
-Đọc văn bản, chú thích.
- Đọc bài 1
-Cá nhân: Lời của người lao động nói về con cò; cũng là nĩi về thân phận mình
-Cá nhân: Cò gặp khó khăn, trắc trở, ngang trái 1 mình phải lận đận “ lên thác xuống ghềnh” . 
-Thảo luận: Từ láy “ lận đận”, sự đối lập: nước non-1 mình, thân cò- thác ghềnh, hình ảnh, từ ngữ miêu tả: Thân cò, gầy cò con; Câu hỏi tu từ.
* Cuộc đời người nông dân lao động đặc biệt là người phụ nữ trong XHPK. 
-Phản kháng, tố cáo XHPK áp bức bất công.
* Thảo luận: Vì con cò gần gũi, gắn bó, tạo cảm hứng cho người nông dân. Cò có nhiều đặc điểm giống người nông dân: trong sạch, cần cù, lặn lội kiếm ăn.
“ Con cò mà đi ăn đêm”
“ Con cò lặn lội nỉ non”
“ Trời mưa con cò kiếm ăn”
-Cá nhân: Tiếng than biểu hiện sự thương cảm, xót xa ở mức độ cao-4 lần lặp lại
-Tằm nhả tơ
-Lũ kiến tìm mồi
-Hạc bay mỗi cánh
-Cuốc kêu ra máu.
=> Người lao động với nhiều nổi khổ khác nhau.
* Thảo luận:
- Tằm bị bòn rút sức lực, 
-Kiến thân phận nhỏ nhoi, suốt đời xuôi ngược vất vả làm lụng mà vẫn nghèo khó, 
-Hạc:cuộc đời phiêu bạt, lận đận và những cố gắng vô vọng, 
-Cuốc: thân phận thấp cổ bé họng, nỗi khổ đau oan trái không được lẽ công bằng nào soi tỏ.
-Đọc bài 3.
-Người phụ nữ nói về thân phận, nỗi khổ sở về số phận lệ thuộc, không được quyền quyết định bất cứ việc gì.
-Các tổ thi nhau sưu tầm.
-Mở đầu bằng cụm từ “thân em”
-So sánh để miêu tả thân phận, nổi khổ của người phụ nữ.
- HS trả lời
-Hoàn toàn lệ thuộc, không có quyền quyết định cuộc đời. XHPK luôn muốn nhấn chìm họ.
- Cá nhân trả lời
 HOẠT ĐỘNG1: KHỞI ĐỘNG.
-Ổn định lớp:
-Kiểm tra bài cũ:
-Giới thiệu bài:
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
I/Tìm hiểu chung :
1. Đọc :
 2. Tìm hiểu chú thích
HĐ3 II Phân tích :
 A. Nội dung – nghệ thuật 
Bài 1 :
* Nội dung
Lời của người lao động trong xã hội phong kiến nói về con cò; cũng là nĩi về thân phận, cuộc đời lận đận, vất vả mình
* Nghệ thuật
- Từ láy: lận đận -> vất vả, èo uột
- Từ ngữ miêu tả: thân cị, gầy cị con-> nhỏ bé
- Hình ảnh đối lập: Lên thác – xuống ghềnh, bể đầy- ao cạn
- Câu hỏi tu từ : than thở, trách mĩc
=> Bài ca dao cịn là sự phản kháng tố cáo xã hội phong kiến trước đây của người lao động
Bài 2
* Nội dung
Lời người lao động thương cho thân phận của những người khốn khổ và cũng là của chính mình trong xã hội cũ.
* Nghệ thuật
- Dùng những hình ảnh bé nhỏ để chỉ người lao động
-Lặp từ: Tơ đậm nỗi thương cảm, xĩt xa
- Ẩn dụ: biểu hiện nỗi khổ nhiều bề của nhiều thân phận trong xã hội cũ
Bài 3 :
* Nội dung
Lời than thở của người phụ nữ nói về thân phận, nỗi khổ sở về số phận lệ thuộc, không được quyền quyết định bất cứ việc gì.
trong xã hội cũ 
* Nghệ thuật
-Mở đầu bằng cụm từ thân em, so sánh Thân phận lệ thuộc, không được quyền quyết định cuộc đời của người phụ nữ trong XHPK.
B/ Nghệ thuật:
Sử dụng các cách nĩi: thân cị, thân em, con cị, thân phận
-Sử dụng các thành ngữ: lên thác xuống ghềnh, giĩ dập sĩng dồi.. 
- Sử dụng các so sánh, ẩn dụ, nhân hĩa, tượng trưng, phĩng đại, điệp từ ngữ
C/Ý nghĩa văn bản
Nội dung:
Nói về thân phận, cuộc đờøi đắng cay của người lao động, đồng thời phản kháng XHPK.
Nghệ thuật
 Thơ lục bát, ẩn dụ, so sánh truyền thống, cụm từ truyền thống thường dùng trong ca dao.
 (?) Ba bài ca dao có điểm chung gì về nội dung, nghệ thuật?
- học thuộc lịng các bài ca dao đã học
- Cá nhân trả lời
HĐ4 LUYỆN TẬP
(như mục Ý nghĩa)
 - Gọi HS đọc ghi nhớ.
 - Sưu tầm, phân loại và học thuộc lịng một số bài ca dao than thân
- Soạn bài “Những câu hát chân biếm” (trả lời các câu hỏi tìm hiểu văn bản)
HS thực hiện theo yêu cầu
-HS chuẩn bị .
HĐ5 CỦNG CỐ – DẶN DÒ
Tuần : 3	 Ngày soạn :
Tiết : 14	 Ngày dạy :
NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được giá trị tư tưởng, nghệ thuật đặc sắc của những câu hát châm biếm
- Biết cách đọc diễn cảm và phân tích ca dao châm biếm
II. KIẾN THỨC CHUẨN
1. Kiến thức
- Ứng xử của tác giả dân gia trước những thĩi hư, tật xấu, những hủ tục lạc hậu
- Một số biện pháp nghệ thuật trong việc xây dựng hình ảnh và ngơn từ trong các bài ca dao châm biếm
2. Kĩ năng
- Đọc- hiểu những câu hát châm biếm
- Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát châm biếm trong bài học 
	III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
- Kiểm diện, trật tự.
- Kiểm tra bài cũ:
 Đọc thuộc lịng các bài ca dao về tình tình yêu thiên nhiên, đất nước, con người và phân tích cái hay trong bài ca dao thứ 2 
- Giới thiệu bài: 
 * Nội dung cảm xúc của ca dao, dân ca rất đa dạng. Ngoài những câu hát yêu thương, tình nghĩa, những câu hát than thân, ca dao còn rất nhiều câu châm biếm. Cùng với truyện cười, vè, những câu hát châm biếm đã thể hiện khá tập trung những đặc sắc nghệ thuật trào lộng DGVN nhằm phơi bày các hiện tượng ngược đời, phê phán những thói hư, tật xấu, những hạng người và hiện tượng đáng cười trong XH. Các em hãy cùng nhau tìm hiểu qua văn bản: Những câu hát châm biếm
- HD đọc, đọc mẫu.
-HD tìm hiểu chú thích.
Cho HS đọc lại bài 1
(?) 2 câu đầu của bài ca dao, em thấy hình ảnh nào đã từng được nhắc đến trong những bài ca dao than thân?
(?) Trong những câu hát than thân, người nông dân mượn hình ảnh cái cò để diễn tả điều gì?
(?) Còn trong bài này thì sao?
(?) Qua cách xưng hô trong bài, em thấy bài ca dao là lời của ai? Nói về ai và nói để làm gì?
(?) Bức chân dung của người chú được giới thiệu ntn? ( từ nào được lập lại nhiều lần? Hay những gì? ước những gì? )
(?) Từ hay thường khi giới thiệu để mai mối là giỏi, tốt; còn ở đây có phải là lời khen không? Từ hay trong bài này có ý nghĩa gì?
(?) Vì sao ông chú lại ước như thế?
* Chốt lại: Hạng người này thời nào, nơi nào cũng có và cần phê phán.
(?) Bài ca dao nhại lại lời của ai nói với ai?
(?) Lời thầy bói bao gồm những nội dung gì?
(?) Phán toàn những chuyện quan trọng như vậy mà cách nói của thầy ntn?
(?) Bài ca dao phê phán hiện tượng nào trong XH tìm những bài ca dao khác có nội dung tương tự?
(?) Hiện tượng mê tín, dị đoan ngày nay còn tồn tại không? Hãy nêu dẫn chứng?
-Khẳng định: Bài ca dao vẫn còn ý nghĩa thời sự.
-Cho HS đọc bài ca dao 3.
-Tìm hiểu chú thích: 5 đến 9
(?) Mỗi con vật trong bài tượng trưng cho ai, hạng người nào trong xã hội xưa?
(?) Việc chọn các con vật để miêu tả, “đóng vai” như thế lí thú ở điểm nào?
(?) Cảnh tượng trong bài có phù hợp với đám tang không?
(?) Bài ca dao này phê phán, châm biếm cái gì?
Bình: Tàn tích ấy đến nay vẫn còn, Cần phê phán mạnh mẽ.
- Cho HS đọc bài 4 + tìm hiểu chú thích 10
(?) Chân dung cậu cai được miêu tả ntn?
(?) Em có nhận xét gì về nghệ thuật châm biếm của bài ca dao này?
- Em có nhận xét gì về nội dung và nghệ thuật trong 4 bài ca dao ?
-Lớp trưởng báo cáo.
-Trả lời
- HS nghe và ghi tựa bài
- Đọc bvăn bản
-Đọc chú thích.
-Đọc bài 1.
-Hình ảnh “cái cị” .
-Diễn tả cuộc đời, thân phận của mì ...  dao này cĩ điểm gì giống truyện cười dân gian ? 
 HS trả lời
HS trả lời
HĐ 4 LUYỆN TẬP 
1. Gọi HS đọc từng câu hỏi
- Theo dõi, đánh giá.
Ý C đúng
2. Sử dụng 1 số hình thức gây cười.
- Đều tạo tiếng cười thoải mái.
 - Gọi HS đọc ghi nhớ.
 - Sưu tầm, phân loại và học thuộc lịng một số câu hát châm biếm
- viết cảm nhận của em về một bài ca dao châm biếm tiêu biểu trong bài học
- Soạn bài “Đại từ”
HS thực hiện theo yêu cầu
-HS chuẩn bị .
HĐ 5 CỦNG CỐ – DẶN DÒ
Tuần : 3	 Ngày soạn :
Tiết : 15	 Ngày dạy :
ĐẠI TỪ
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được khái niệm đại từ, các loại đại từ
- Cĩ ý thức sử dụng đại từ phù hợp với nhu cầu giao tiếp
II. KIẾN THỨC CHUẨN
1. Kiến thức
- Khái niệm đại từ
- Các loại đại từ
2. Kĩ năng
- Nhận biết đại từ trong văn bản nĩi và viết
- Sử dụng đại từ phù hợp với nhu cầu giao tiếp
	III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
- Ổn định lớp:
-Kiểm tra bài cũ:
Cĩ mấy loại từ láy? Nghĩa của từng loại? cho ví dụ ?
Trong khi nói và viết ta thường dùng các từ như: Tôi, tao, tớ, mày, nó, hắn  để xưng hô hoặc dùng: Ai, gì, nào để trỏ, để hỏi. Như vậy là ta đã sử dụng 1 số loại đại từ TV để giao tiếp. Vậy đại từ là gì? Đại từ có nhiệm vụ, chức năng gì và cách sử dụng ra sao? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm lời giải đáp qua tiết học hôm nay.
 *Treo bảng phụ.
 - Cho HS đọc, thảo luận.
(?) Từ nó ở VD a chỉ ai?
(?) Từ nó ở VD b trỏ con vật gì?
(?) Nhờ đâu em biết nghĩa của 2 từ nó trong 2 VD?
(?) Từ thế ở VD c trỏ sự việc gì? Nhờ đâu em hiểu nghĩa của từ thế trong đoạn văn này?
(?) Từ ai trong bài ca dao dùng để làm gì?
Giảng thêm: (bằng phương pháp so sánh):
+ Vịt: (DT) gọi tên sự vật.
+ Cười: (ĐT) gọi tên hành động.
+ Đỏ: (TT) gọi tên tính chất.
®Nó, thế, ai không trực tiếp gọi tên mà để trỏ (chỉ) , để hỏi các sự vật được nói đến.
(?) Thế nào là đại từ?
(?) Nhìn vào 4 VD trên, cho biết các đại từ: Nó, thế, ai giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu?
(?) Ngoài ra, em còn biết đại từ còn giữ chức vụ gì nữa? Cho VD.
(?) Như vậy, đại từ giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu?
(?) Qua các VD trên, hãy cho biết đại từ có mấy loại?
(?) Các đại từ: Tôi, ta, chúng tôi, chúng ta, mày, nó, họtrỏ gì? 
(?) Các đại từ: Bấy, bấy nhiêu, trỏ gì?
(?) Các đại từ: Thế, vậy, trỏ cái gì?
(?) Tóm lại, những đại từ để trỏ dùng để trỏ những cái gì?
(?) Các đại từ: Ai, gìhỏi về gì?
(?) Các đại từ: Bao nhiêu, mấy hỏi về gì?
(?) Các đại từ: Sao, thế nào hỏi về gì?
(?) Vậy, các đại từ để hỏi được dùng như thế nào?
Tổng kết: Treo sơ đồ.
-Lớp trưởng báo cáo.
-Trả lời
- HS nghe và ghi tựa bài
- Quan sát.
- Đọc, thảo luận:
a: Em tôi- Người.
b: Con gà-Vật.
-Nhờ các từ chỉ người, vật mà nó thay thế ở những câu trước.
 c: Thế - Chia đồ chơi
-Nhờ sự việc nó thay thế ở các câu đầu.
 d. Ai - để hỏi
->Đại từ.
+ Nó (a) - chủ ngữ
+ Nó (b) - định ngữ
+ Thế (c) - bổ ngữ
+ Ai (d) - chủ ngữ
-Thảo luận:
-Đại từ còn làm vị ngữ:
VD: Người HS giỏi nhất 
 lớp là nó.
Đọc ghi nhớ, tự ghi bài
-Cá nhân: Đại từ có 2 loại:
+ Để trỏ, 
+ Để hỏi
a. Trỏ người, sự vật.
b. Trỏ số lượng
c. Trỏ hành động tính chất sự việc.
Đọc ghi nhớ, tự ghi bài.
Cá nhân.
- HS tự trả lời
-Đọc ghi nhớ
 HOẠT ĐỘNG1: KHỞI ĐỘNG.
-Ổn định lớp:
-Kiểm tra bài cũ:
-Giới thiệu bài:
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 I. Thế nào là đại từ:
 1. Khái niệm :
 -Đại từ: Từ dùng để trỏ(người, sự vật, tính chất, hoạt động,...) hoặc dùng để hỏi.
 2)Vai trò ngữ pháp:
- Làm chủ ngữ,vị ngữ trong câu
- Làm phụ ngữ của DT, ĐT, TT
II. Các loại đại từ:
 1. Đại từ để trỏ:
- Trỏ người, sự vật
- Trỏ số lượng
- Trỏ hành động, tính chất sự việc
 2. Đại từ để hỏi:
- Hỏi người, sự vật.
 - Hỏi số lượng.
 - Hỏi hành động, tính chất sự việc
Yêu cầu, treo bảng phụ, giải thích ngôi thứ I, II, III, thế nào là số ít, số nhiều.
-Đánh giá, treo bảng phụ
-Cho HS đọc BT.
-Nhận xét, sửa chữa.
-Nêu yêu cầu BT.
-Nhận xét, khẳng định.
-Nêu yêu cầu BT.
-Đánh giá, khẳng định.
Cá nhân: Lên bảng thực hiện.
-Nhận xét bổ sung.
-Đọc, thảo luận, trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
-Cá nhân.
-Cá nhân.
HOẠT ĐỘNG III: LUYỆN TẬP
 1a. Treo bảng phụ (học tốt văn 7 trang 50)
 b.Mình (câu đầu): Ngôi 1
 Mình (câu sau): Ngôi 2
 2. – Hai năm trước cháu đã gặp Bình.
- Trưa nay, mẹ về với 
các con.
3. – Ai cũng phải học.
- Công việc dù ra sao ta cũng phải làm xong.
 - Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.
- Đọc lại ghi nhớ 
- Xác định đại từ trong văn bản” Những câu hát về tình cảm gia đình, tình yêu quê hương, đất nước, con người ).
-Làm hoàn chỉnh BT SGK bài 4,5.
-Soạn: Phần chuẩn bị ở nhà bài: Luyện tập tạo lập văn bản.
HS thực hiện theo yêu cầu
- Làm bài tập
-HS chuẩn bị .
HOẠT ĐỘNG IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
Tuần : 3	 Ngày soạn :
Tiết : 12	 Ngày dạy :
QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU:
-Nắm được các bước của quá trình tạo lập văn bản để có thể tập viết văn bản một cách có phương pháp và có hiệu quả hơn.
- Củng cố những kiến thức và kĩ năng đã được học về liên kết, bố cục, và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng những kiến thức đĩ vào việc đọc – hiểu văn bản và thực tiễn nĩi
II. KIẾN THỨC CHUẨN
1. Kiến thức
Các bước tạo lập văn bản trong giao tiếp và viết bài tập làm văn
2. Kĩ năng
Tạo lập văn bản cĩ bố cục, liên kết, mạch lạc
	III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
- Ổn định lớp:
-Kiểm tra bài cũ: một văn bản được xem như thế nào là cĩ tính mạch lạc?
- Các em vừa được học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản. Hãy suy nghĩ xem: Các em học những kiến thức và kĩ năng ấy để làm gì? Chỉ để hiểu thêm về văn bản thôi hay còn vì 1 lí do nào khác nữa? Dẫn vào bài 
-Lớp trưởng báo cáo.
-Trả lời
- HS nghe và ghi tựa bài
 HOẠT ĐỘNG1: KHỞI ĐỘNG.
-Ổn định lớp:
-Kiểm tra bài cũ:
-Giới thiệu bài:
(?) Khi nào thì người ta có nhu cầu tạo lập văn bản?
(?) Lấy việc viết thư cho 1 người nào đó làm ví dụ, hãy cho biết điều gì thôi thúc người ta phải viết thư?
(?) Để tạo lập văn bản viết thư phải xác định những vấn đề gì?
(?) Có thể bỏ qua 1 trong 4 vấn đề đó được không? VD.
(?) Sau khi xác định được 4 vấn đề đó, cần phải làm những công việc gì để viết được văn bản?
(?) Chỉ có ý và dàn bài mà chưa viết thành văn thì đã tạo được 1 văn bản chưa? 
(?) Hãy cho biết việc viết thành văn cần đạt những yêu cầu gì trong 8 yêu cầu SGK (Câu 4 t 45)
(?) Trong sản xuất, bao giờ bao giờ cũng có bước kiểm tra sản phẩm, có thể coi văn bản là 1 loại sản phẩm được kiểm tra sau khi hoàn thành không? Nếu có thì sự kiểm tra ấy cần dựa theo những tiêu chuẩn cụ thể nào?
- Cá nhân: Khi có nhu cầu phát biểu ý kiến hay viết thư cho bạn, viết báo tường, làm bài ở lớp, ở nhà
-Khi muốn biết 1 thông tin: Tình hình học tập, công việc làm ăn, thămhỏi sức khoẻ.
-Viết cho ai? - Viết để làm gì?, 
-Viết về cái gì? - Viết như thế nào?
.
è Bỏ qua vấn đề nào cũng không thể tạo ra được văn bản
-Thảo luận: Tìm hiểu đề hoặc xác định chủ đề, tìm ý và lập dàn bài.
-Thảo luận: Chưa tạo lập được văn bản còn phải viết thành văn.
- Đúng chính tả.
- Đúng ngữ pháp.
-Dùng từ chính xác.
-Sát với bố cục.
-Có tính liên kết.
-Có mạch lạc.
-Lời văn trong sáng
* Cá nhân: - Có thể coi văn bản là 1 sản phẩm.
 - Xem văn bản có đúng hướng không,bố cục có hợp lí không và cách diễn đạt có gì sai sót không. Đồng thời có thể chữa lỗi chính tả, lỗi từ ngữ, trình bày.
* Đọc ghi nhớ và tự ghi bài.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I/ Các bước tạo lập văn bản
1) Định hướng cho việc tạo lập văn bản chính xác:Viết(nĩi) cho ai? Viết để làm gì?Viết về cái gì? Viết như thế nào?
2)Tìm ý và sắp xếp ý ( xây dựng bố cục rành mạch, hợp lí.)
3)Diễn đạt các ý trong bố cục thành những câu văn, đoạn văn mạch lạc, liên kết.
4) Kiểm tra đối chiếu văn bản vừa tạo lập với các yêu cầu và sửa chữa 
* Nêu từng câu hỏi a,b,c,d
-Khẳng định, đánh giá
Cho HS đọc bài tập, thảo luận tổ
- Đánh giá.
- Cho HS đọc bài tập, thảo luận tổ
- Đánh giá.
Cho VD
I. Mở bài:..
II. Thân bài:
Ý lớn 1 :
a. Ý nhỏ 1 
-
-
b.Ý nhỏ 2:
-
-
Ý lớn 2:
a
b
III. Kết bài: 
-Trả lời cá nhân.
-Nhận xét, bổ sung
Đọc bài tập , thảo luận
-Trình bày, nhận xét
Đọc bài tập , thảo luận
-Trình bày, nhận xét
HOẠT ĐỘNG III: LUYỆN TẬP
Bài tập1:
 a)Khi tạo nên các văn bản TLV, bao giờ em cũng muốn nói lên 1 điều gì đó thật cần thiết.
b)Em phải quan tâm đến việc viết cho aivì nó sẽ giúp cho em dùng từ, xưng hô thích hợp.
c)Trước khi viết bài, em phải lập dàn bàià giúp bài làm theo sát yêu cầu của đề bài.
d)Em luôn kiểm tra lại sau khi hoàn thànhàbài viết đạt yêu cầu nội dung, hình thức
Bài tập 2:
a)Bạn đã thiếu 1 điều quan trọng nhất là từ thực tế ấy rút ra những kinh nghiệm học tập để giúp các bạn khác học tập tốt hơn ( Không xác định nội dung)
b)Bạn đã xác định không đúng đối tượng giao tiếp. Bản báo cáo này được trình bày với HS chứ không phải với thầy cô. Bạn phải nói: “ Thưa các bạn” và xưng “ tôi”.
Bài tập 3:
 a)Dàn bài cần viết đủ ý nhưng ngắn gọn. Do đó, không nhất thiết là những câu hoàn chỉnh, tuyệt đối đúng ngữ pháp và luôn liên kết chặt chẽ với nhau.
 b)Mục lớn trình bày bằng số La Mã, mục nhỏ bằng số thường. Trình bày phải rõ ràng, sau mỗi phần mục phải 
- Đọc lại ghi nhớ 
- Tập viết một đoạn văn cĩ tính mạch lạc
- Làm bài tập 4 
Soạn bài: Những câu hát than thân SGK T49
HS thực hiện theo yêu cầu
-HS chuẩn bị .
HOẠT ĐỘNG IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 4. MOI.doc