Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 4 - Tiết 13: Văn bản: Những câu hát than thân (Tiết 4)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 4 - Tiết 13: Văn bản: Những câu hát than thân (Tiết 4)

A / Mục tiêu: Sau tiết học, HS cần:

 - Nắm được nội dung, ý nghĩa và 1 số hình thức nghệ thuật tiêu biểu : h/ả, ngôn ngữ ) của những bài ca dao thuộc chủ đề than thân.

 - Thấy được ý nghĩa phê phán xã hội phong kiến.

 B / Chuẩn bị: * HS : Đọc, soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.

 * GV : Bảng phụ, Tranh minh hoạ.

 

doc 12 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 823Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 4 - Tiết 13: Văn bản: Những câu hát than thân (Tiết 4)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 	 Ngày soạn: 20/9/2009 
Tiết 13 	 Ngày dạy: 28/9/2009
Văn bản:
Những câu hát than thân
 A / Mục tiêu: Sau tiết học, HS cần: 
 - Nắm được nội dung, ý nghĩa và 1 số hình thức nghệ thuật tiêu biểu : h/ả, ngôn ngữ ) của những bài ca dao thuộc chủ đề than thân. 
 - Thấy được ý nghĩa phê phán xã hội phong kiến.
 B / Chuẩn bị: * HS : Đọc, soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
	 * GV : Bảng phụ, Tranh minh hoạ.
 C / Hoạt động trên lớp: 
 1. Tổ chức lớp: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 	? Đọc thuộc 4 bài ca dao về t/yêu quê hương, đất nước, con người?
	? Tâm trạng của người con gái được thể hiện trong bài ca dao “chiều chiều ra đứng ngõ sau” là tâm trạng gì trong những tâm trạng sau?
	A. Thương người mẹ đã mất. C. Nỗi buồn nhớ quê, nhớ mẹ.
	B. Nhớ về thời con gái đã qua. D. Nỗi đau khổ cho tình cảnh hiện tại.
	 ’ Đáp án: C 
 3. Bài mới: Giới thiệu bài
? Quan sát những câu hát than thân và cho biết ND cụ thể của từng bài ?
? Vì sao có thể xếp chúng trong cùng 1 văn bản?
* GV chốt:
- 3 bài đều nhằm p/á thân phận bé mọn cay đắng của con người.
- Đều là những câu hát than thân.
- Đều là ca dao và dân ca.
? Từ bài ca trên, em hiểu thế nào là câu hát than thân?
? Những câu hát này thuộc kiểu VB kể chuyện, miêu tả hay biểu cảm? vì sao?
- GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc: giọng chua xót, chậm rãi.
? Tìm những từ láy có trong phần chú thích ? cho biết nghĩa của chúng?
* HS đọc lại bài ca dao 1 và trả lời câu hỏi 1 (SGK - 49).
- GV gợi ý : “ con cò lặn lội bờ sông
 Gánh gạo đưa chồng tiếng ... ”
? Qua bài ca dao, em cảm nhận được điều gì về cuộc đời của con cò? tìm các từ ngữ, h/ả diễn tả điều đó? 
* GV chốt:
- Dùng từ láy, từ trái nghĩa, h/ả đối lập.
’ cuộc đời con cò lận đận, vất vả, đắng cay, sự trắc trở khó khăn.
? H/ả con cò trong bài ca dao gợi em, liên tưởng đến thân phận nào trong xã hội cũ ? bằng biện pháp nghệ thuật gì đã giúp em liên tưởng được đến thân phận đó?
? Đại từ phiếm chỉ “ai” và câu hỏi tu từ ở 2 câu cuối còn có ý nghĩa gì?
* GV chốt:
- Bằng biện pháp ẩn dụ: dùng thân cò để ám chỉ thân phận vất vả, cơ cực của người nông dân trong xã hội cũ.
- Lời oán trách, tố cáo xã hội phong kiến.
* HS đọc lại bài ca dao thứ 2.
? Cụm từ “thương thay” trong bài ca dao có ý nghĩa ntn ?
? Cụm từ ấy được lặp đi lặp lại nhiều lần có ý nghĩa gì? 
’ GV nhấn mạnh: Sự lặp lại chẳng những tô đậm nỗi thương cảm xót xa cho cuộc đời cay đắng nhiều bề của người nông dân mà còn có ý nghĩa kết nối và mở ra những nỗi thương cảm khác.
? Em hãy chỉ ra các h/ả ẩn dụ trong bài ca dao và nêu ý nghĩa của mỗi h/ả ẩn dụ đó?
* GV chốt:
- Bài ca dao dùng nhiều h/ả ẩn dụ đi kèm với m/tả bổ sung chi tiết.
? Qua những h/ả ẩn dụ đó, theo em “con tằm, lũ kiến” là biểu tượng cho loại người nào trong xã hội ?
? H/ả “con hạc, con cuốc” biểu tượng cho loại người nào trong xã hội?
* GV chốt:
- Con tằm, lũ kiến biểu tượng cho những con người có thân phận nhỏ nhoi, yếu ớt có nhiều đức tính tốt nhưng vất vả trong cuộc mưu sinh.
- Con hạc, cuốc biểu tượng cho cuộc đời phiêu bạt, vô định của người lao động trong xã hội cũ.
’ GV nhấn mạnh: Trong văn học, con hạc là biểu tượng của tuổi già, cõi tiên, hoặc sự nhàn tản đi đây đi đó.
? Em hãy sưu tầm 1 số bài ca dao mở đầu bằng cụm từ “ thân em ”? 
? Những bài ca dao ấy thường nói về ai về điều gì? 
? Những bài ca dao ấy có điểm gì giống nhau về nghệ thuật? tác dụng? 
? Vậy h/ả so sánh ở bài ca dao thứ 3 này có gì đặc biệt? tác dụng?
* GV chốt:
- So sánh đi kèm m/tả bổ sung, động từ gắn với h/ả so sánh.
’ Sự trôi nổi vô định của người phụ nữ trong XHPK.
 ? Ba bài ca dao có những điểm gì chung về cách diễn tả? qua đó cho thấy ý nghĩa gì?
’GV gọi1 HS đọc mục (ghi nhớ: SGK - 49 )
? Phát biểu cảm nghĩ của em về thân phận của người lao động được thể hiện qua các h/ả ẩn dụ ở bài ca dao thứ 2? 
I / Tìm hiểu chung: 
- Bài 1: Nói về thân phận con cò.
- Bài 2: Thân phận tằm, kiến, hạc, cuốc.
- Bài 3: Thân phận trái bần.
* HS thảo luận - phát biểu.
- Mượn chuyện con vật để giãi bày nỗi chua xót, cay đắng cho cuộc đời khổ cực của những kiếp người bé mọn trong xã hội cũ.
- Thuộc VB biểu cảm ’ vì giãi bày tâm tư tình cảm.
II /Đọc, hiểu văn bản: 
1) Đọc, tìm hiểu chú thích:
- 2 HS đọc lại VB.
* HS phát hiện và giải nghĩa:
- Từ láy: lận đận, li ti .
2) Phân tích:
a) Bài 1: 
- ( lận đận , lên thác xuống ghềnh  )
- Sử dụng từ láy: lận đận
- Sử dụng từ trái nghĩa:
 Lên thác > < xuống ghềnh
 bể đầy > < ao cạn.
- H/ả đối lập: nước non > < một mình
 Thân cò > < thác ghềnh
’Cuộc đời con cò lận đận, vất vả, đắng cay, sự trắc trở khó khăn.
- Liên tưởng đến thân phận người nông dân trong xã hội cũ.
- Bài ca dao dùng biện pháp ẩn dụ.
- Oán trách, tố cáo xã hội phong kiến.
b) Bài 2: 
- Là tiếng than biểu hiện sự thương cảm, xót xa ở mức độ cao .
- Lặp lại nhiều lần để tô đậm nỗi thương cảm xót xa.
- Con tằm: suốt đời bị kẻ khác bòn rút sức lực .
- Lũ kiến: thân phận nhỏ nhoi, xuốt đời xuôi ngược vẫn nghèo đói.
- Con Hạc: Cuộc đời phiêu bạt, lận đận, vô vọng 
- Con cuốc: Sinh vật nhỏ nhoi giữa không gian rộng lớn trong tiếng kêu đau thương, tuyệt vọng về những điều oan trái.
- Cho những con người có thân phận nhỏ nhoi, yếu ớt.
- Cho cuộc đời phiêu bạt, vô định của người lao động trong xã hội cũ.
c) Bài 3 : 
- Thân em như hạt mưa sa ...
- Thân em như tấm lụa đào 
- Thân em như quế giữa rừng 
’ Thường nói về nỗi khổ của người phụ nữ trong XH cũ: chìm nổi, phụ thuộc.
- Đều so sánh những vật gần gũi, bé nhỏ, mỏng manh ’ cho thấy những thân phận bất hạnh.
- So sánh đi kèm m/tả bổ sung, 1 loạt động từ gắn với h/ả so sánh.
’ cho thấy sự trôi nổi vô định của người phụ nữ trong XHPK.
III / Tổng kết: ( ghi nhớ : SGK - 49 )
* HS rút ra tổng kết chung về nghệ thuật và ND qua phần ( ghi nhớ ).
- Dùng các sự vật, con vật gần gũi, bé nhỏ, h/ả ẩn dụ, so sánh.
- Diễn tả tâm trạng, thân phận, cuộc đời đau khổ, cay đắng của người lao động.
- Sự phản kháng, tố cáo XHPK.
IV / Luyện tập: 
* HS tự bộc lộ - phát biểu cảm nghĩ .
4. Củng cố: 
	? Ba bài ca dao có những điểm gì chung về cách diễn tả?
	? Đọc thêm 1 số bài ca dao than thân?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà: 
	- Học thuộc (ghi nhớ) để nắm chắc ND, ý nghĩa của mỗi bài ca dao.
	- Học thuộc lòng 3 bài ca dao than thân.	
	’ Soạn bài: Những câu hát châm biếm. 
	------------------------------------------------------------
Tuần 4: 	Ngày soạn: 20/9/2009 
Tiết 14 :	 Ngày dạy: 29/9/2009
Văn bản:
Những câu hát châm biếm
 A / Mục tiêu: Sau tiết học, HS cần: 
 - Nắm được nội dung, ý nghĩa và 1 số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về chủ đề châm biếm. 
 - Rèn kĩ năng tìm hiểu ca dao. 
 B / Chuẩn bị : * HS : Đọc, soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà .
	 * GV : Bảng phụ, Tranh minh hoạ.
 C / Hoạt động trên lớp: 
 1. Tổ chức lớp: 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 	? Đọc thuộc lòng chùm ca dao than thân? nêu những cảm nhận chung của em về chùm ca dao ấy?
	’ HS đọc thuộc lòng có diễn cảm.
	’ Cảm nhận được về những nét chung nhất về nghệ thuật và nội dung.
3. Bài mới: Giới thiệu bài 
	Ca dao là tấm gương phản ánh đời sống tâm hồn, t/cảm của nhân dân. Nó k0 chỉ là những câu hát yêu thương nghĩa tình hay than thân mà còn là những câu hát châm biếm thể hiện đặc sắc nghệ thuật trào lộng dân gian, nhắm phê phán, phơi bày những hiện tượng ngược đời, những hạng người đáng chê cười trong xã hội. 
? Quan sát VB và cho biết vì sao 4 bài ca dao được xếp chung 1 VB ?
- GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc : giọng hài hước, châm biếm.
? Giải nghĩa các từ ở các chú thích: 2, 3, 4, 8? 
? Bài ca dao là lời của ai? giới thiệu về ai ? nhằm mục đích gì?
? Lí lịch chú tôi được tóm tắt qua những chi tiết nào? (thói quen, tính nết )
? Em thấy tính nết, thói quen và điều ước của người chú trong bài ca dao có bình thường k0? vì sao?
? Vậy em thấy bài ca dao gây cười ở điểm nào? phê phán thói xấu gì?
 * GV chốt:
- Phê phán thói lười nhác trong xã hội: chỉ biết hưởng thụ mà k0 biết lao động.
? Nhân dân ta rất có ý thức về mqh giữa lao động và hưởng thụ. Nếu cần khuyên n/vật “chú” trong bài ca dao này, em sẽ nói bằng câu tục ngữ hoặc bài ca dao nào?
? Bài ca dao nhại lời của ai? nói với ai?
? Thầy đã bói trên những phương diện nào?
? Nghệ thuật tạo sự châm biếm, hài hước là gì?
? Theo dõi cuộc đoán số này cho biết thầy bói là người ntn? cô gái ra sao? những ai bị chế giễu, chê cười?
? Vậy bài ca dao phê phán thói xấu gì?
* GV chốt:
- Dùng cách nói nước đôi.
’ phê phán người hành nghề thầy bói, lừa bịp. Phê phán thói mê tín, dị đoan.
? Bài ca dao kể về sự việc gì? những n/vật nào tham gia vào sự việc đó?
? Những hoạt động của những con vật đó gợi lên cảnh tượng ntn?
? Theo em chuyện làm ma cò ám chỉ chuyện gì của con người? thái độ của nhân dân ta ntn? 
? Tác giả dân gian đã sử nghệ thuật gì? tác dụng?
* GV chốt:
- H/ả ẩn dụ tượng trưng.
- Phê phán, chế giễu hủ tục ma chay, nhiều kẻ lợi dụng hưởng lợi. 
’ Châm biếm kín đáo mà sâu sắc.
? Nhân vật cậu cai là người thuộc thời đại nào?
? Chân dung cậu cai được m/tả ntn?
? Vậy ở bài ca dao này, sự ngược đời nào đã bị phơi bày để châm biếm?
? Nghệ thuật diễn tả của bài ca dao này có gì đặc sắc?
? Bằng nghệ thuật phóng đại đó, bài ca dao phê phán điều gì? 
* GV chốt:
- Nghệ thuật phóng đại.
’ mỉa mai, giễu cợt thói huênh hoang, nhưng thực chất chẳng có gì.
? Phê phán thói xấu này dân gian có câu thành ngữ nào? 
 ? Khái quát nghệ thuật và ND tiêu biểu qua tìm hiểu chùm ca dao này?
? Văn bản này sử dụng phương thức biểu đạt nào?
- GV gọi 1 HS đọc (ghi nhớ)
- Lựa chọn câu trả lời đúng.
I / Tìm hiểu chung: 
- Vì chúng đều p/á những hiện tượng bất thường trong cuộc sống.
- Vì chúng đều gây cười.
- Vì chúng đều có ý nghĩa châm biếm.
II /Đọc, hiểu văn bản: 
1) Đọc, tìm hiểu chú thích: 
* HS đọc lại văn bản .
* HS giải nghĩa các từ theo y/cầu của GV.
2) Phân tích:
a) Bài 1 : 
- Lời của người cháu giới thiệu về chú để “rao” cầu hôn cho chú.
- Thói quen: ngủ ngày.
- Tính nết : lười nhác.
- Ước: ngày mưa, đêm thừa 
’ K0 bình thường, vì chỉ biết hưởng thụ mà k0 biết lao động.
’ Tiếng cười bật ra ở sự ngầm ý mỉa mai, giễu cợt thói lười nhác lại đòi cao sang.
* HS liên hệ - sưu tầm đọc trước lớp:
- “ Tay làm hàm nhai  ”
- “ Có làm thì mới có ăn
 Không dưng ai dễ đem phần đến cho.”
b) Bài 2: 
- Nhại lời thầy bói, nói với cô gái đi xem bói.
- Thầy phán về những chuyện hệ trọng của đời người : Giàu - nghèo
 Cha - mẹ
 Chồng - con
- Cách nói nước đôi. (mà sự thật hiển nhiên ai cũng nói được) ’ lời phán trở thành vô nghĩa, nực cười.
- Thầy bói tinh ranh, bịp bợm.
- Cô gái cả tin, mê tín.
’ Cả 2 đều bị phê phán, mỉa mai.
* HS thảo luận - phát biểu:
c) Bài 3: 
- Kể về đám ma cò
- Những n/vật tham gia: họ hàng xa gần nhà chim.
- Không phải cảnh đám ma buồn thảm.
- Đám ma; như cảnh hội hè tưng bừng.
* HS liên hệ - tự bộc lộ .
Dùng những h/ả ẩn dụ, tượng trưng.
d) Bài 4: 
- Thời phong kiến.
- Được m/tả bằng các dấu hiệu hình thức: 
 Nón lông gà
 Tay đeo nhẫn
 áo đi mượn
 Quần đi thuê
’ Là cai nhưng đến cái vẻ ngoài cũng không thật ’ cai rởm.
- Bài ca dao sử dụng nghệ thuật phóng đại.
- Phê phán thói huênh hoang.
- Câu thành ngữ: “ Hữu danh vô thực”
III / Tổng kết : (ghi nhớ : SGK - 53)
- Nghệ thuật trào lộng dân gian Việt Nam, h/ả ẩn dụ, tượng trưng, nói ngược, phóng đại.
- Phê phán thói hư tật xấu của những hạng người và sự đáng cười trong xã hội.
- Kết hợp tự sự với m/tả.
* 1 HS đọc (ghi nhớ)
IV / Luyện tập: 
* Bài tập 1: (SGK - 53)
* HS đọc bài tập 1 và nêu y/cầu.
- Đáp án: C
4. Củng cố:
	? Cả 4 chùm ca dao đã được học biểu hiện điều gì?
 ’ Tiếng hát biểu hiện đời sống tình cảm, tâm trạng, thái độ của nhân dân lao động.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
	- Học thuộc (ghi nhớ) để nắm chắc ND, ý nghĩa của mỗi bài ca dao.
	- Học thuộc lòng những bài ca dao thuộc chủ đề châm biếm .	’ Soạn bài: - Sông núi nước Nam. 
 - Phò giá về kinh.
 ’ Chú ý: đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tư tuyệt Đường luật. 	’ Tiết sau học: Đại từ .
	------------------------------------------------------------
Tuần 4: 	Ngày soạn: 10/ 9/ 2010 
Tiết 15 : 	Ngày dạy: / 9/ 2010
Tiếng Việt:
Đại từ
A / Mục tiêu: Sau tiết học, HS nắm được:
	1. Kiến thức: khái niệm đại từ, ý nghĩa của đại từ ( những từ dùng để trỏ), 2 loại đại từ TV (đại từ để trỏ, đại từ để hỏi ) .
	2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nhận diện phân loại đại từ .
	- Sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
	3. Thái độ: - Bồi dưỡng ý thức học tập bộ môn, biết dùng đại từ phù hợp trong giao tiếp. 
B. Chuẩn bị
1. GV: Soạn bài, bảng phụ 
2. HS: Đọc và soạn bài trước ở nhà
 C. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1.	ổn đinh tổ chức:
2.	Kiểm tra bài cũ: 
 	? Trong chương trình Ngữ văn 6, em đã được học những từ loại nào? cho 1 vài VD?
 	’ Những từ loại đã học: Danh từ, động từ, tính từ, chỉ từ, lượng từ . 
 ’ HS lấy được VD cụ thể từng loại.
3. Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài mới
Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS.
Phương pháp: Thuyết trình.
	Hệ thống từ loại tiếng Việt có nhiều từ loại  các em sẽ lần lượt được học về các từ loại đó để hiểu và sử dụng nó trong giao tiếp.
Hoạt động 2: Hình thành các kiến thức 
Mục tiêu: HS nắm được các kiến thức về đại từ và các loại đại từ.
Phương pháp: Vấn đáp giải thích, minh hoạ; phân tích cắt nghĩa; nêu và giải thích vấn đề.
- GV cho HS quan sát VD trên bảng phụ (ND ví dụ - SGK mục I - 54)
 ? Xét VD (a, b, c) , các từ in đậm dùng để trỏ ai, con gì, việc gì?
? Xét VD (d), từ ai dùng để làm gì?
? Nhờ đâu em hiểu được nghĩa của các từ trên?
GV: những từ in đậm vừa xét được gọi là đại từ.
? ở các VD trên, đại từ có vai trò ngữ pháp gì trong câu?
* GV chốt:
- Các từ: nó, thế, ai  là những đại từ dùng để trỏ người, vật, việc, hành động, tính chất. 
- Đại từ có thể đảm nhiệm vai trò ngữ pháp như : chủ ngữ, vị ngữ, hay phụ ngữ của danh từ, động từ, tính từ trong câu.
’ GV y/cầu HS cho VD.
? Vậy thế nào là đại từ? chức vụ cú pháp của đại từ?
’ GV gọi 1 HS đọc (ghi nhớ 1)
? Các đại từ : tôi, tao, tớ, nó, hắn trỏ gì? Các đại từ : Bấy, bấy nhiêu ’ trỏ gì? 
? Các đại từ : Vậy, thế ’ trỏ gì?
* GV chốt :
* Đại từ để trỏ:
- Trỏ người, sự vật.
- Trỏ số lượng. 
- Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc.
? Đaị từ: ai, gì, ’ hỏi về điều gì?
? Đại từ: bao nhiêu, mấy ’ hỏi về gì?
? Các đại từ: sao, thế nào ’ hỏi về gì? 
 * GV chốt:
 * Đại từ để hỏi:
- Hỏi về người, sự vật.
- Hỏi về số lượng.
- Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc.
 ? Vậy có mấy loại đại từ? đặc điểm của mỗi loại?
 - GV y/cầu 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ:
’ GV lưu ý cho HS: Đại từ có 3 đặc điểm:
- Đại từ k0 làm tên gọi của sự vật, hoạt động, tính chất, số lượng mà dùng để trỏ hoặc hỏi về sự vật, hoạt động, số lượng, tính chất 
- Đại từ có tác dụng thay thế cho danh từ, động từ, tính từ, số từ. Nó thay thế cho từ loại nào thì có vai trò ngữ pháp như từ loại ấy.
- Đại từ k0 đứng làm trung tâm để cấu tạo cụm từ ( nó thay thế vai trò ngữ pháp nhưng dùng để trỏ nên k0 có định ngữ, bổ ngữ )
’ Trước đây những từ như: Đây, đó, này, kia, ấy, nọ ’ gọi là đại từ chỉ định. Nhưng bây giờ gọi là chỉ từ (lớp 6)
I / Thế nào là đại từ: 
 1) Ví dụ: 
2. Nhận xét:
- Nó : trỏ em tôi ( người )
- Nó : trỏ con gà ( vật )
- Thế : trỏ hành động ( việc )
- Ai : dùng để hỏi ( về người )
’ Nhờ vào ngữ cảnh câu nói.
- Gọi là những đại từ.
a. làm chủ ngữ.
b. làm phụ ngữ của danh từ.
c. làm phụ ngữ của động từ.
d. làm chủ ngữ.
- VD: Người dạy tôi bài hát này // là nó.
 C V
* Ghi nhớ: ( ghi nhớ 1: SGK - 55 )
II / Các loại đại từ: 
 1) Đại từ để trỏ: 
 * HS đọc , làm việc các yêu cầu mục (1) của phần II.
- Trỏ người , sự vật (gọi là đại từ xưng hô).
- Trỏ số lượng. 
- Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc.
2) Đại từ để hỏi:
- Hỏi về người, sự vật.
- Hỏi về số lượng.
- Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc.
* Ghi nhớ: ( ghi nhớ 2 , 3 - SGK - 56 )
* 1 HS đọc ( ghi nhớ 2, 3 )
* 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
* HS nghe và lưu ý:
Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành..
Phương pháp: Vấn đáp giải thích, thảo luận nhóm.
- GV giải thích các ngôi, thứ, số ít, số nhiều cho HS.
? Đặt câu với các đại từ: ai, sao, bao nhiêu?
’ GV dùng bảng phụ ghi sẵn các tiếng gốc.
* HS đọc và nêu y/cầu BT 4:
? Nên ứng xử thế nào với các hiện tượng đó?
III / Luyện tập:
1) Bài tập 1: 
* HS đọc bài tập 1 và nêu y/cầu.
a) Điền:
1- Ngôi thứ nhất số ít: tôi, tao, tớ .
- ngôi thứ nhất số nhiều: chúng tôi, chúng ta
2- Ngôi thứ 2 số ít: ’ lượng từ
 - Ngôi thứ 2 số nhiều: 
b) mình (1) : ngôi thứ nhất
 mình (2) : ngôi thứ hai
2) Bài tập 3: 
- Ai về thăm mẹ quê ta.
- Vui sao một sáng tháng năm.
- Mình có bao nhiêu là điểm tốt. 
3) Bài tập 4: 
- Nên xưng hô: tôi, tớ, mình 
- Biện pháp : nhác nhở , kỉ luật.
Hoạt động 4: Củng cố
	Mục tiêu: HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa được học..
Phương pháp:Vấn đáp.
 4. Củng cố: 	
 	? Đại từ là gì? có mấy loại đại từ?
	? Kể tên 1 số đại từ thường gặp? phân biệt đại từ với danh từ; chỉ từ?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà: 
 - Học thuộc (ghi nhớ) nắm chắc nội dung bài học.
 - Hoàn thiện tiếp các bài tập: 2 , 5 ( SGK )
 - chú ý chọn từ phù hợp nội dung của câu.
 ’ Đọc, xem trước bài: Từ Hán Việt. (đọc, tìm các từ Hán việt có trong 2 bài thơ)
------------------------------------
Tuần 4:	Ngày soạn: 10/ 9/ 2010 
Tiết 16 : 	Ngày dạy: / 9/ 2010
Tập làm văn:
Luyện tập tạo lập văn bản
 A / Mục tiêu: Sau tiết học, HS nắm được:
1. Kiến thức: - HS củng cố lại những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa với các bước của quá trình tạo lập văn bản .
2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được những văn bản gần gũi với đời sống và công việc học tập của mình .
3. Thái độ: - Bồi dưỡng ý thức học tập, tạo lập văn bản có tính liên kết chặt chẽ. 
 B. Chuẩn bị
1. GV: Soạn bài, bảng phụ 
2. HS: Đọc và soạn bài trước ở nhà.
 C. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1.	ổn đinh tổ chức:
2.	Kiểm tra bài cũ: 
? Trình bày các bước tạo lập văn bản? HS lên bảng
 ? Làm bài tập 4 SGK/ 47 
 - GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS .
3. Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài mới
Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS.
Phương pháp: Thuyết trình.
	Như vậy, các em đã được học về quá trình tạo lập văn bản nhưng việc học không phải để biết mà chủ yếu là để vận dụng, thực hành...
Hoạt động 2: Luyện tập
Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành..
Phương pháp: Vấn đáp giải thích, thảo luận nhóm.
- GV cho HS quan sát tình huống trên bảng phụ.
 Em hãy viết thư cho người bạn ở nước ngoài để bạn ấy hiểu về đất nước mình.
- GV nêu yêu cầu tiết học: Hãy chuẩn bị bài viết theo các bước?
- GV gợi ý cho HS.
? Em viết cho ai ?
? Viết về cái gì ?
? Viết để làm gì?
? Chọn cách viết ntn?
- GV lưu ý cho HS: bức thư cũng là 1 VB.
? Vậy theo em sẽ trình bày bố cục ntn?
? Em sẽ mở đầu bức thư ntn? 
? Em sẽ giới thiệu cảnh đẹp của đất nước theo trình tự nào? có mấy ý?
? Em sẽ giới thiệu những nét đặc sắc gì về văn hoá, phong tục?
? Em sẽ giới thiệu về những truyền thống l/sử nào?
? Em sẽ kết thúc bức thư ntn? 
- GV hướng dẫn HS tập viết các đoạn.
- GV chia lớp thành 3 nhóm:
 Nhóm 1: viết mở bài.
 Nhóm2 : viết phần chính (thân bài).
 Nhóm 3: viết kết bài .
- GV nhận xét .
- GV cho HS đọc bài tham khảo (tr 60)
I / Nội dung: (Chuẩn bị) 
* HS quan sát tình huống trên bảng phụ.
* HS tạo lập VB theo 4 bước.
1) Định hướng văn bản: 
- Đối tượng tiếp nhận: bạn ở nước ngoài.
- Xác định nội dung: giới thiệu về đất nước Việt Nam.
- Xác định mục đích: để bạn hiểu về đất nước mình.
- Cách trình bày: Viết thư.
2) Lập dàn bài:
- Trình bày theo bố cục 3 phần : MB -TB – KB.
a) Mở bài:
* HS chọn lí do:
- Lời chào, lời làm quen.
- Lí do viết thư: Do nhận được thư của bạn; do đọc sách báo 
b) Thân bài: ( 3 ý )
’ Có 3 ý :
* Giới thiệu cảnh đẹp đất nước:
- Không gian: Bắc - Trung - Nam.
- ở nhiều phương diện khác nhau:
 + Cảnh đẹp.
 + Văn hoá, phong tục, tập quán.
 + Truyền thống l/sử.
* Giới thiệu về văn hoá, phong tục, tập quán:
- Truyền thống nghìn năm văn hiến (đài, nghiên, tháp, bút) 
- Tục làm bánh chưng, bánh giầy, ăn trầu, tổ chức lễ hội 
* Giới thiệu về truyền thống l/sử:
- Dựng nước.
- Giữ nước.
c) Kết bài:
’ Bày tỏ cảm xúc về đất nước: tự hào, yêu quý.
- Lời mời bạn đến thăm.
- Lời chào, lời chúc cuối thư .
II / Thực hành: 
3) Viết thành văn: 
* HS dựa vào dàn bài để viết thành văn. 
 (viết theo nhóm đã phân công)
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
4) Kiểm tra lại văn bản: 
* HS đọc bài tham khảo.
 Hoạt động 3: Củng cố
	Mục tiêu: HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa được học..
Phương pháp:Vấn đáp.
4. Củng cố: 	
 	? Nêu các bước tạo lập VB?
	? Vì sao phải thực hiện các bước đó khi tạo lập VB?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
 - Viết hoàn chỉnh bức thư theo dàn ý trên .
 - Đọc thêm bức thư trong (SGK - 60 , 61)
 - Chú ý chọn từ phù hợp nội dung của câu.
 ’ Đọc, xem trước bài :Tìm hiểu chung về văn biểu cảm: đọc tìm hiểu trước bài.
- Chuẩn bị cho bài: "Sông núi nước Nam - Phò giá về kinh": đọc và nắm bắt nội dung.
	**********************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan4.doc