I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: giúp học sinh.
- Cảm nhận được tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc trong 2 bài thơ.
- Bước đầu hiểu 2 thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích và cảm nhận thơ Đường luật.
3. Giáo dục: ý thức tự lực, niềm tự hào dân tộc.
Ngày soạn: 13/09/2012 Tuần : 5, tiết PPCT: 17 Sông núi nước Nam, Phò giá về kinh I.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: giúp học sinh. - Cảm nhận được tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc trong 2 bài thơ. - Bước đầu hiểu 2 thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích và cảm nhận thơ Đường luật. 3. Giáo dục: ý thức tự lực, niềm tự hào dân tộc. II.Chuẩn bị : - Thầy : Tham khảo một số thư tịch cổ về văn bản và soạn bài - Trò : Học bài cũ, soạn bài, thảo luận một số vấn đề. III. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng 1 bài ca dao mà em yêu thích thuộc chủ đề châm biếm. Nêu nội dung của bài đó ? 3. Bài mới: -GV giới thiệu bài: Hai bài thơ ra đời trong giai đoạn lịch sử dân tộc đã thoát khỏi ách đô hộ ngàn năm của phong kiến phương Bắc, đang trên đường vừa xây dựng vừa bảo vệ, vừa củng cố xây dựng một quốc gia tự chủ rất mực hào hùng, đặc biệt là trong trường hợp có ngoại xâm. Hai bài thơ có chủ đề mang tinh thần chung đó của thời đại đã được viết bằng chữ Hán. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 - Giới thiệu khái quát một số nét cơ bản về thơ văn Trung đại. - GV hướng dẫn học sinh đọc văn bản. - Gọi 2 học sinh đọc bài thơ Sông núi nước Nam – nhận xét cách đọc. ? Căn cứ vào chú thích * SGK, hãy xác định thể loại của bài thơ? ? Nêu hoàn cảnh ra đời bài thơ ? - GV khái quát về xuất sứ bài thơ. Giải nghĩa 1 số từ khó. ? Bài thơ có thể chia làm mấy phần? Tại sao? A. Sông núi nước Nam I. Giới thiệu chung: - Tác giả ( SGK T63 ). - Tác phẩm: + Thể loại: Thất ngôn tứ tuyệt . + Kiểu văn bản: Biểu cảm. + Bố cục : 4 phần II . Phân tích ? ở dạng phiên âm câu thơ một có nghĩa là gì? ? Em hiểu sông núi nước Nam là gì? ? ‘’Đế’’ trong bản phiên âm có nghĩa là gì ? - Gv phân tích cho học sinh thấy ý nghĩa của từ đế. Câu 1: - Khẳng định nước Việt Nam thuộc chủ quyền người Việt Nam. - Tình cảm yêu nước, tự hào dân tộc. ? Tại sao ở đây tác giả dùng "Nam đế cư" ? ? Từ đây câu 1 toát lên nội dung tư tưởng gì? Người viết đã bộc lộ tình cảm gì? ? Em hiểu “Vằng vặc sách trời chia xứ sở” hay “định phận tai thiên thư” là ntn ? Điều đó có ý nghĩa gì ? ? Nhận xét giọng điệu 2 câu thơ đầu ? ? Hai câu đầu nói lên điều gì? Câu 2 - Âm điệu hùng hồn, rắn rỏi. - Khẳng định nước Việt Nam của người Việt Nam là điều hiển nhiên, không thể thay đổi. ? Hỏi "cớ sao" và gọi “nghịch lỗ”? nhà thơ đã bộc lộ thái độ gì ? ? Từ đó nội dung nào của tuyên ngôn được bộc lộ? ? Liên hệ với hoàn cảnh ra đời bài thơ, em thấy lời cảnh báo nhằm vào quân xâm lược nào? ? Câu cuối bài thể hiện nội dung gì ? ? Nhận xét giọng điệu của câu này. ? Liên hệ với lịch sử dân tộc , hãy chứng minh sự chính xác của lời tuyên ngôn này. ? Văn bản được coi là bản tuyên ngôn độc lập . Em hiểu thế nào là một tuyên ngôn độc lập ? Câu 3 - Giọng chắc nịch. - Lời cảnh báo về hành động xâm lược liều lĩnh, phi nghĩa của kẻ thù. Câu 4 - Dõng dạc, kiêu hãnh. - Cảnh báo về sự thất bại nhục nhã không thể tránh khỏi của quân xâm lược, khẳng định sức mạnh vô địch của quân và dân ta. ? Sông núi nước Nam bồi đắp tình cảm nào trong em? ? Thái độ và cảm xúc của tác giả qua bài thơ ? - Gợi ý: Tình cảm, thái độ nào lộ rõ- ẩn kín. *GV: Bài thơ được mệnh danh "thơ thần" là tiếng nói yêu nước và tự hào dân tộc biểu thị ý chí sức mạnh Việt Nam. - Gọi học sinh đọc ghi nhớ * Ghi nhớ 1- SGK/65 Hoạt động 2 - Hướng dẫn học sinh đọc văn bản-> Gọi Hs đọc văn bản, nhận xét. -? Hãy nêu đôi nét về tác giả của văn bản. ? Tác phẩm được làm theo thể thơ nào. - Gv bổ sung thêm một số nét về hoàn cảnh ra đời bài thơ, hào khí thời Trần. ? Theo em bài thơ có thể được chia làm mấy phần? ? Nội dung của từng phần là gì? B. Phò giá về kinh I. Giới thiệu chung - Tác giả: ( SGK T66 ). - Tác phẩm: + Thể loại: Ngũ ngôn tứ tuyệt . + Kiểu văn bản: Miêu tả, biểu cảm. + Bố cục: 2 phần. ? 2 câu đầu nói về điều gì ? ? Những chiến công nào được nhắc đến trong lời thơ này? ? Em có nhận xét gì về: + cách dùng từ. + Cách nhắc tới các địa danh. + Cách tạo đối xứng. + giọng điệu. ? Điều đó có tác dụng gì trong việc diễn tả: Hiện thực kháng chiến chống giặc ngoại xâm. II. Phân tích 1, Hai câu đầu - Động từ mạnh, cách tạo đối xứng, giọng điệu khoẻ, hùng tráng. - Tái hiện được không khí chiến thắng oanh liệt của nhân dân ta, tình cảm phấn chấn, tự hào của tác giả. ? Nhận xét giọng thơ 2 câu sau so với 2 câu đầu ? 2, Hai câu sau ? 2 câu sau có nội dung gì? - Gợi ý : Lời thơ này nói tiếp chiến thắng hay nói về vấn đề nào khác ? ? Tác giả đã mong ước về một đất nước như thế nào ? ? Theo tác giả, để có đất nước như thế cần phải làm như thế nào. ? Nhận xét về cách biểu ý và biểu cảm của bài thơ ? Lời động viên, xây dựng, phát triển đất nước trong hoà bình và niềm tin sắt đá vào sự bền vững muôn đời của đất nước. - Gọi học sinh đọc ghi nhớ Hoạt động 3:Tổng kết. ? Trình bày những nét nghệ thuật cơ bản của từng bài? ? Nêu nội dung 2 bài thơ ? - Gv nhấn mạnh các nội dung cơ bản của bài. - Gọi học sinh đọc ghi nhớ . * Ghi nhớ 2- SGK/68 III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: Giọng thơ hùng hồn, rắn rỏi. 2. Nội dung: 3. Ghi nhớ ( SGK T 65,68 ) 4. Củng cố: - Gv cùng học sinh nhắc lại nội dung cơ bản của bài. ? Cảm nghĩ của em về dân tộc Việt Nam sau khi học xong 2 bài thơ? - Gọi học sinh đọc phần đọc thêm. ? Nếu có bạn thắc mắc sao không nói là Nam nhân cư mà lại nói Nam đế cư thì em sẽ giải thích như thế nào? 5. Dặn dò: - Đọc thuộc lòng phiên âm, dịch thơ. - Làm BT 3 – Sách bài tập T 33. - Soạn bài “ Từ Hán Việt”. IV.Rút kinh nghiệm. .................................... _________________________________________ Ngày soạn: 13/09/2012 Tuần : 5, tiết PPCT: 18 Từ Hán Việt I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Học sinh hiểu được thế nào là yếu tố Hán Việt . - Nắm được cách cấu tạo đặc biệt của từ ghép Hán Việt . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải nghĩa từ Hán Việt. 3. Giáo dục: ý thức sử dụng đúng lúc, đúng chỗ từ Hán Việt. II. Chuẩn bị : - Thầy : Bảng phụ, các ngữ liệu, soạn bài. - Trò : Học thuộc bài cũ và soạn trước bài “Từ Hán Việt”. III. Tổ chức các hoạt động dạy và học : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : ? Có mấy loại đại từ? Cho VD? 3. Bài mới: - GV :ở lớp 6 , ta đã biết thế nào là từ Hán Việt. Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về đơn vị cấu tạo từ Hán Việt và từ ghép Hán Việt. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 - Nhắc lại đơn vị cấu tạo của từ tiếng Việt. - Gọi học sinh đọc lại bài: Nam quốc sơn hà ? Các tiếng “Nam”, “quốc”, “sơn”, “hà” nghĩa là gì I- Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt: ? Tiếng nào có thể dùng như 1 từ đơn để đặt câu, tiếng nào không ? - Gv lấy Vd cụ thể để học sinh phân biệt được được tiếng không dùng độc lập và tiếng dùng độc lập. - Có thể nói: yêu nước, trèo núi, lội sông - Không nói: Yêu quốc, trèo sơn , lội hà . -> lưu ý học sinh : Phần lớn các yếu tố Hán Việt không dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép. - Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt. - Phần lớn các yếu tố Hán Việt không dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép. ? Tiếng"thiên" trong "thiên thư" có nghĩa là trời; “thiên” trong "thiên kỉ" "thiên lý mã","thiên đô". Có nghĩa là gì? - Gọi học sinh đọc bài tập 1. - Nhấn mạnh học sinh hiện tượng đồng âm khác nghĩa. - Gọi HS đọc ghi nhớ. ? Cho VD về từ Hán Việt và phân tích đơn vị cấu tạo. - Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm, khác nghĩa . * Ghi nhớ SGK T 69 Hoạt động 2 ? Nhắc lại từ ghép có mấy loại ? ? Các từ “Sơn hà”, “xâm phạm”, “giang san”, thuộc loại từ ghép gì ? ? Căn cứ vào đâu mà em biết ? ? Các từ ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc loại từ ghép gì ? ? Phân tích trật tự các yếu tố trong các từ này. ? Trật tự các yếu tố trong các từ này có giống trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt không ? ? Các từ : Thiên thư, thanh mã, tái phạm thuộc loại từ ghép gì , tìm vị trí tiếng chính? ? Phân tích trật tự các yếu tố trong các từ này. ? Trật tự các yếu tố trong các từ này có khác trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt không ? II.Từ ghép Hán Việt . 1. Từ ghép đẳng lập Hán Việt 2 . Từ ghép chính phụ Hán Việt - Yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau . - Yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau . - Gọi học sinh đọc ghi nhớ * Ghi nhớ – SGK/70 Hoạt động 3: Luyện tập. III. Luyện tập - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu học sinh làm việc theo 4 nhóm, cử đại diện lên bảng trình bày, nhóm nào tìm được nhiều sẽ thắng. - Gọi nhóm khác bổ sung, nhận xét, GV nhận xét. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 3 - Gọi 2 học sinh lên bảng làm, các bạn khác làm vào vở. - Gọi bạn khác bổ sung, nhận xét, GV nhận xét. Bài tập 2( SGK T71 ): - Quốc: Quốc gia, cường quốc, quốc thể, tổ Quốc ... - Sơn: Sơn hà, Sơn địa, Sơn thần - Cư: Dân cư, nhập cư, cư trú - Bại: đại bại, thân bại danh liệt Bài tập 3( SGK T71 ): Xếp từ ghép a) Hữu ích, phát thanh, bảo mật, phong hoả b) Thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi, 4. Củng cố : - Tìm các từ Hán Việt có chủ đề môi trường? - Gv cùng học sinh nhắc lại nội dung bài học. - Thi làm bài bài tập 4. 5. Dặn dò: - Học bài theo ghi nhớ SGK. - Hoàn thiện các bài tập. - Soạn "Tìm hiểu chung về văn biểu cảm". IV.Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: 13/09/2012 Tuần : 5, tiết PPCT: 19 Trả bài tập làm văn số 1 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản tự sự (hoặc miêu tả ) về tạo lập văn bản , về các tác phẩm văn học có liên quan đến đề bài (nếu có) và về cách sử dụng từ ngữ đặt câu. - Đánh giá được chất lượng bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài. Nhờ đó có được những kinh nghiệm quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn những bài sau. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học về tạo lập văn bản vào việc tạo lập văn bản. 3. Giáo dục: ý thức học tập bộ môn. II. Chuẩn bị : - Thầy : Chấm bài kiểm tra của học sinh, nhận xét , bảng phụ ghi một số lỗi của học sinh. - Trò : Ôn lại các kiến thức về tạo lập văn bản. III. Tổ chức các hoạt động dạy và học: Phương pháp Nội dung Hoạt động 1: - Gọi học sinh nhắc lại đề bài-> Gv chép đề lên bảng. ? Quá trình tạo lập văn bản qua mấy bước? Nêu nội dung của các bước ? ? Định hướng cho đề bài trên. I. Tìm hiểu đề- Tìm ý 1. Tìm hiểu đề: Hãy tả một người bạn thân của em. - Mục đích: Làm nổi bật hình ảnh người bạn thân của mình. - Nội dung: tả một người bạn thân của mình. - Viết như thế nào: Tả. 2. Tìm ý: ? Với đề bài trên, em sẽ chọn những nội dung nào. - GV hướng dẫn học sinh tìm những nội dung quan trọng. Hoạt động 2: Lập dàn ý ? Bố cục của bài văn miêu tả gồm mấy phần? Xác định bố cục của đề bài trên. - GV hướng dẫn học sinh lập dàn ý theo bố cục 3 phần. Hoạt động 3: Nhận xét GVnhận xét bài làm học sinh : Ưu và khuyết điểm về : - Bố cục. - Nội dung. - Diễn đạt. - Chính tả. - Gv sử dụng bảng phụ có ghi các lỗi của học sinh về dùng từ, diễn đạt yêu cầu học sinh phát hiện và sửa lỗi- > Gv lưu ý để lần sau học sinh không mắc lại. II – Lập dàn ý Theo tiết 12 III. Nhận xét bài làm của học sinh 1. Nhận xét chung a, Ưu điểm. Đa số học sinh đã biết cách làm bài, trình bày đúng bố cục, biết vận dụng lí thuyết vào làm bài. b, Nhược điểm: Một số em còn chưa đọc kĩ đề, xác định chưa đúng nội dung, trình bày chưa khoa học. 2. Nhận xét cụ thể. a, Bố cục: - Đa số viết đúng bố cục 3 phần, một số em đã biết trình bày rõ ràng, mạch lạc, rõ các ý. - Vẫn còn học sinh trình bày 3 phần bằng cách gạch đầu dòng, nhiều em trình bày chưa rõ ràng, mạch lạc, chưa rõ các ý. b, Nội dung. - Đa số học sinh đã khai thác đúng nội dung, một số em tả khá chi tiết. - Còn nhiều học sinh làm sơ sài, một số em thiên về kể các sự việc. c, Diễn đạt. - Một số em diễn đạt trong sáng, ngắn gọn, văn viết có cảm xúc: + Nổi bật nhất ở Dung là cặp mắt tròn thật to, thật sáng, có lẽ bạn học giỏi cũng bởi cặp mắt ấy. - Nhiều em còn diễn đạt lủng củng, tối nghĩa , dài dòng. + Kỉ niệm xưa của tôi là có người bạn thân tên là Hà. + Bạn thích đọc những câu chuyện dân gian và truyện truyền thuyết. + Bạn là một người khoẻ mạnh nhưng lùn. d, Chính tả. Còn nhiều em sai chính tả, viết tắt trong bài. Hoạt động 4: Đọc bài mẫu. - Gọi học sinh đọc bài mẫu- > GV hướng dẫn học sinh học những kinh nghiệm hay của các bạn. IV - Đọc bài mẫu - Trả bài. 1. Đọc bài mẫu. a. Bài làm tốt. - Bài mẫu của Gv. - Bài mẫu của học sinh b. Bài làm kém. 2. Trả bài. - GV trả bài cho học sinh, công bố kết quả, giải đáp thắc mắc của học sinh . Kết quả: Điểm 7-8: Điểm 5-6: Điểm 3-4: 4. Củng cố: - Gv cùng học sinh nhắc lại các bước của quá trình tạo lập văn bản. - Lưu ý lại học sinh một số nội dung quan trọng. 5, Dặn dò: - Kiểm tra lại bài viết của mình, xem lại các lỗi giáo viên đã chữa. - Viết lại bài văn cho hoàn chỉnh . - Soạn bài “Tìm hiểu chung về văn biểu cảm”. IV.Rút kinh nghiệm. .................................... Ngày soạn: 13/09/2012 Tuần : 5, tiết PPCT: 20 Tìm hiểu chung về văn biểu cảm I . Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : Giúp học sinh : - Hiểu được văn bản biểu cảm nảy sinh là do nhu cầu biểu cảm của con người . - Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt các yếu tố đó trong văn bản . 2. Kĩ năng : Bước đầu rèn kĩ năng làm văn biểu cảm. 3. Giáo dục : Sự hình thành, phát huy những tình cảm tốt đẹp của con người. II . Chuẩn bị : - Thầy : Bảng phụ, các ngữ liệu, soạn bài. - Trò : Học thuộc bài cũ và soạn trước bài “Tìm hiểu chung về văn biểu cảm”. III.Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Nhắc lại khái niệm văn bản và kể tên các loại văn bản đã học ở lớp 6. 3. Bài mới: Giáo viên đọc cho học sinh nghe một số đoạn văn , thơ, bức thư hay mang nội dung biểu cảm, qua đó để học sinh thấy văn biểu cảm trong thực tế rất nhiều, rất phổ biến -> Gv giới thiệu bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới . ? Khi bố mẹ đi công tác vắng trong em nảy sinh tình cảm gì ? Em bộc lộ điều đó với ai ? I. Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm. ? Khi em được điểm tốt em biểu lộ tình cảm của mình với ai ? Biểu lộ như thế nào ? ? Khi nào người ta có nhu cầu biểu cảm ? - GVKĐ : Nhu cầu biểu cảm của con người là rất lớn. ? Người ta biểu cảm bằng những cách nào ? - Treo bảng phụ 2 bài ca dao, gọi học sinh đọc. ? Nhận xét 2 bài sử dụng phương tiện gì để biểu cảm ? ? 2 bài ca dao nhằm biểu đạt điều gì ? ? Cho biết đối tượng mà con người biểu đạt tính chất ? ? Các bài ca dao mang lại cho em tình cảm gì ? đ Các bài ca dao đã khơi gợi sự đồng cảm ở nơi người đọc. ? Nếu gọi văn bản trên là văn biểu cảm, thì em hiểu thế nào là văn biểu cảm ? ? Hãy nói 1,2 câu văn biểu cảm của em khi đọc đoạn thơ "Rồi Bác đi... ngọn lửa hồng" ? Kể tên 1 số văn bản biểu cảm trong lớp 6? 1. Nhu cầu biểu cảm của con người Khi có những tình cảm chất chứa muốn biểu hiện cho người khác cảm nhận được thì người ta có nhu cầu biểu cảm. 2. Đặc điểm chung của văn biểu cảm a. Khái niệm Văn biểu cảm là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tính chất, cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc,người nghe . b. Đặc điểm ? Văn biểu cảm thường xuất hiện ở những thể loại nào? đ ở các thể loại này các tác giả sử dụng các biện pháp nghệ thuật tăng sức gợi cảm cho câu văn, câu thơ. Biểu cảm và gợi cảm có sự gắn bó chặt chẽ . - Văn biểu cảm thể hiện qua những thể loại: Văn thơ trữ tình, ca dao trữ tình - Gọi học sinh đoạn văn . ? 2 đoạn văn biểu đạt nội dung gì ? ? 2 đoạn đó có là văn biểu cảm không? *GV: Nỗi xót thương con quốc, tình cảm yêu mến, tự hào trước vẻ đẹp quê hương, nỗi nhớ bạn, tình yêu quê hương, đất nước đã được các tác giả thể hiện trong văn bản biểu cảm. ? Theo em tình cảm trong văn biểu cảm thường là những tình cảm như thế nào - Tình cảm trong văn biểu cảm thường là những tình cảm đẹp. ? Theo em, người viết đã biểu lộ tình cảm của mình bằng cách nào ? ? ở đoạn văn 2 cách thức biểu cảm có giống đoạn 1 không ? Biểu cảm bằng cách nào? ? Văn biểu cảm có mấy cách thể hiện ? ? Cho VD cụ thể về từng cách. - Lưu ý học sinh: biểu cảm gián tiếp là cách biểu cảm thường gặp . - Có 2 cách biểu hiện tình cảm trong văn biểu cảm. - Gọi học sinh đọc ghi nhớ * Ghi nhớ- SGK/73 . * Hoạt động 2 Luyện tập II. Luyện tập ? Đánh dấu vào văn bản biểu cảm và giải thích giải thích tại sao? ? Nêu nội dung biểu cảm của đoạn văn ấy? * Bài tập 1 ( SGK T 73 ): - Đoạn 2 là văn biểu cảm + Khơi gợi cảm xúc, đánh giá về loài hoa + Lời văn giàu cảm xúc, hình ảnh. ? Chỉ ra nội dung biểu cảm ở 2 bài thơ: "Sông núi nước Nam"và "Phò giá về Kinh" - GV yêu cầu học sinh làm theo 4 nhóm, cử đại diện trình bày. - Gọi nhóm khác nhận xét-> Gv nhận xét. * Bài tập 3( SGK T 74 ): - Tự hào về nền độc lập niềm tin vào chân lí, vào chiến thắng của dân tộc. - Ca ngợi, tự hào trước những chiến thắng lẫy lừng của dân tộc. Khát vọng dựng xây đất nước, niềm tin đất nước vững bền 4. Củng cố: - Gv cùng học sinh nhắc lại nội dung cơ bản của bài. - Thi tìm các văn bản biểu cảm mà em biết. 5. Dặn dò - Học thuộc ghi nhớ và hoàn thiện các bài tập còn lại. - Soạn bài : Côn sơn ca và Thiên trường vãn vọng. IV.Rút kinh nghiệm. .................................... Ngày tháng năm 2012 TUẦN : 05
Tài liệu đính kèm: