MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Bước đầu tìm hiểu về thơ trung đại .
- Cảm nhận được tinh thần, khí phách của dân tộc ta qua bản dịch bài thơ chữ Hán Nam Quốc Sơn Hà.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức:
- Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại.
- Đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
- Chủ quyền về lãnh thổ đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
TUẦN : 5 TIẾT : 17 Ngày soạn:10/09/2011 Ngày dạy: 12/09/2011 Văn bản: SÔNG NÚI NƯỚC NAM ( Lý Thường Kiệt ) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Bước đầu tìm hiểu về thơ trung đại . - Cảm nhận được tinh thần, khí phách của dân tộc ta qua bản dịch bài thơ chữ Hán Nam Quốc Sơn Hà. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại.. - Đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. - Chủ quyền về lãnh thổ đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược. 2. Kĩ năng: - Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Đọc hiểu và phân tích thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ Hán qua bản dịch Tiếng Việt. 3. Thái độ: - Giáo dục tinh thần yêu quê hương đất nước 4. Tư tưởng Hồ Chí Minh - Liên hệ với nội dung Bản tuyên ngôn độc lập của Bác C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thuyết trình,thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Đọc 4 bài ca dao về những câu hát châm biếm ? Trong 4 bài ca dao đó em thích bài ca dao nào nhất ? Vì sao ? ? Hãy phân tích nội dung của bài ca dao đó . 3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p) - Từ xưa , dân tộc ta đã đứng lên chống giặc ngoại xâm rất oanh liệt , kiên cường . Tự hào thay , ông cha ta đã đưa đất nước bước sang một trang sử mới : Đó là thoát ách đô hộ ngàn năm phong kiến phương Bắc , 1 kỉ nguyên mới mở ra . Vì thế bài “Sông núi nước Nam” ra đời được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên , khẳng định một quốc gia độc lập tự chủ .Vậy nội dung của văn bản này ntn chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 (5P) Giới thiệu chung về tác giả,tác phẩm và hoàn cảnh ra đời ? Em hãy nêu sơ luợc về hai tác giả LTK- TNT theo chú thích SGK ? - HS : Trả lời . - GV : Chốt. ? Theo em 2 bài thơ này thuộc thể thơ gì ? Vì sao em biết ? ? Bài thơ này giống bài thơ nào mà chúng ta đã học. - HS : Trả lời. - Gv : Định hướng. ? Bài thơ Sông núi nước Nam nói về vấn đề gì ? ? Thế nào là bản tuyên ngôn độc lập ? HS : Là lời tuyên bố về chủ quyền đất nước và khẳng định không có thế lực nào xâm phạm . HOẠT ĐỘNG 2: (27P) Đọc – Tìm hiểu văn bản) GV: Đọc sau đó hướng dẫn hs đọc ( đọc dõng dạc , không khí nghiêm trang ) - Giải thích từ khó . GV : Sông núi nước Nam là bài thơ thiên về sự biểu ý . ? Vậy sự biểu ý đó được thể hiện bằng bố cục ntn? Hs : Trình bày. Gv : Định hướng.? ? Bài thơ này ngoài biểu ý có biểu cảm không ? (có) ? Có biểu cảm thì thuộc trường hợp nào trong 2 trạng thái sau : Lộ rõ hay ẩn kín . ? Hãy giải thích ? GV : Giảng. ? Như vậy nd của bản tuyên ngôn độc lập trong bài “ Sông núi nước Nam” là gì ? HS: Phát hiện , bộc lộ. Gv : Chỉ định hs đọc ghi nhớ. * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tổng kết I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: (sgk/63,66) 2. Tác phẩm: - Thơ trung đại VN được viết bằng chữ Hán và chữ Nôm, có nhiều thể: Đường Luật, song thất lục bát, lục bát.Đường luật là luật thơ có từ đời Đường Trung Quốc. - SNNN: Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt : Một thể thơ Đường có luật quy định ở mỗi bài có bốn câu thơ, mỗi câu có bảy tiếng có niêm luật chặt chẽ. + Theo truyền thuyết SNNN là bài thơ chữ Hán. Tác phẩm ra đời gắn với tên tuổi của Lí Thường Kiệt và trận chiến chống quân Tống xâm lược ở phòng tuyến sông Như Nguyệt. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: Bài 1: Sông núi nước Nam + Hai câu đầu Nam quốc sơn hà Nam đế cư Tuyệt nhiên định phận tại thiên thư ® Nước Nam là của người Nam , sách trời đã định sẵn rõ ràng . => Lời khẳng định về chủ quyền lãnh thổ đất nước. + Hai câu cuối Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư ® Kẻ thù không được xâm phạm , nếu xâm phạm thì chuốc lấy thất bại Bản tuyên ngôn độc lập thể hiện chân lí lớn lao thiêng liêng nhất của dân tộc VN. => Ý chí kiên quyết bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ độc lập dân tộc . * Ghi nhớ : sgk /65 III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt ngắn gọn súc tích để tuyên bố nền độc lập của đất nước. + Dồn nén cảm xúc trong hình thức thiên về nghị luận, trình bày ý kiến. + Lựa chọn ngôn ngữ góp phần thể hiện giọng thơ dõng dạc, hùng hồn , đanh thép. 2.Ý nghĩa văn bản : -Bài thơ thể hiện niềm tin vào sức mạnh chính nghĩa của dân tộc ta. -Bài thơ có thể xem như một bản tuyên ngôn độc lập đàu tiên của nước ta. E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Học thuộc lòng -đọc diễn cảm văn bản dịch thơ và . - Nhớ được 8 yếu tố Hán trong văn bản . - Chuẩn bị bài để tiết sau trả bài. F. RÚT KINH NGHIỆM . ****************************************************** TUẦN 5 Ngày soạn:10/09/2011 Ngày dạy: 12/09/2011 TIẾT 18 Tiếng Việt: TỪ HÁN VIỆT A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được thế nào là yếu tố Hán Việt . - Biết phân biệt hai loại từ ghép Hán Việt : từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.. - Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Khái niệm từ Hán Việt , yếu tố Hán Việt - Cách loại từ ghép Hán Việt. 2. Kĩ năng: a .Kĩ năng chuyên môn: - Nhận biết từ Hán Việt , các từ ghép Hán Việt . - Mở rộng từ ghép Hán Việt . b.Kĩ năng sống: - Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng từ Hán việt phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ Hán việt 3. Thái độ: - Biết sử dụng từ ghép HV hợp lí. C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Đại từ là gì ? Đại từ đảm nhiệm những chức vụ nào ? cho vd ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Ở lớp 6 các em đã biết thế nào là từ HV , ở bài này chúng ta sẽ đi tìm hiểu về cấu tạo của từHV. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. Gv:Nhắc lại thế nào là từ HV? ( Từ HV là từ mượn từ tiếng Hán ). GV: Cho hs đọc bản phiên âm bài thơ “ Nam quốc sơn hà” ? Các tiếng nam, quốc , sơn , hà nghĩa là gì ? Tiếng nào có thể dùng độc lập , tiếng nào không ? GV giảng: VD : So sánh quốc với nước . - Có thể nói : Cụ là nhà thơ yêu nước mà không thể nói ( cụ là nhà thơ yêu quốc). - Cũng vậy có thể nói là trèo núi mà không thể nói là trèo sơn . - Có thể nói lội xuống sông mà không thể nói lội xuống hà. ? Vậy tiếng để tạo ra từ HV gọi là gì ? ( yếu tố HV ) Gv: Gọi hs đọc phần vd 2 a,b. ? Tiếng “Thiên” trong từ “Thiên thư” có nghĩa là trời, tiếng “ thiên” ở trong các từ sau có nghĩa là gì ? HS: - Thiên niên kỉ , thiên lí mã (nghìn) Lí Công Uẩn thiên về Thăng Long (dời) ? Vậy em có nhận xét gì về nghĩa của yếu tố HV ? Việc hiểu nghĩa của yếu tố HV giúp ích cho chúng ta điều gì ? Hs : Trả lời. ? Từ đó em có nhận xét gì về yếu tố HV? Hs “Dựa vào ghi nhớ trả lời. Ghi nhớ 1 Gv : Các từ : sơn hà , xâm phạm (trong bài Nam quốc sơn hà) giang sơn trong bài (Tụng giá hoàn kinh sư) thuộc loại từ ghép nào ? ( đẳng lập) ? Các từ : Ái quốc , thủ môn . chiến thắng ? Thuộc loại từ ghép nào ? ( chính phụ). ? Trật tự của các từ ghép HV có giống trật tự của các từ ghép thuần Việt không ? ( giống ) Các em chú ý vd b. Hs :Thảo luận, trình bày. ? Qua phân tích vd a,b em có nhận xét gì về từ ghép HV và trật tự các yếu tố trong từ ghép HV ? (Ghi nhớ) *HOẠT ĐỘNG 2 Hướng dẫn luyện tập ? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta điều gì ? (HSTLN) ? Nêu yêu cầu bài tập 3 ? (HSTLN) Hs : Nêu yêu cầu của bài tập 1 Nhóm 1+2 thực hiện (5’) Nhóm 3+4 thực hiện bài 2.(5’) I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Đơn vị cấu tạo từ HV a. VD1: Bài thơ Nam quốc sơn hà - Nam: Phương nam, nước Nam, người miền nam. - Quốc: Nước - Sơn: Núi ® Để tạo từ ghép - Hà: Sông Þ Không dùng độc lập. Þ Yếu tố Hán Việt b. VD2: Thiên thư : Trời - Thiên niên kỷ: Nghìn - Thiên đô về Thăng long: Dời Þ Yếu tố HV đồng âm . c. Kết luận: - Trong TV có một khối lượng khá lớn từ Hán Việt .Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt. - Phần lớn các yếu tố HV không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép. Một số yếu tố HV như hoa quả, bút, bản, học tập,có lúc được dùng để tạo từ ghép, có lúc được dùng độc lập như một từ. - Có nhiều yếu tố HV đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau. 2. Phân loại từ ghép HV a. VD:- Sơn hà,xâm phạm ® Từ ghép đẳng lập - Ái quốc,thủ môn,chiến thắng. ® Từ ghép chính phụ * Trật tự các yếu tố trong từ ghép chính phụ HV . - Có trường hợp giống với trật tự từ ghép thuần Việt : yếu tố chính đứng trước , yếu tố phụ đứng sau ( và ngược lại) * Ghi nhớ : sgk /70 II. LUYỆN TẬP: Bài tập 1/70: Phân biệt - Hoa 1 : cơ quan sinh sản của thực vật ; Hoa 2: đẹp , tốt - Gia 1 : nhà ; Gia 2: Thêm - Tham 1 : ham muốn nhiều Tham 2 : dự , vào - Phi 1 : bay ; Phi 2 : trái Phi 3 : vợ lẽ Bài tập 3/70: Sắp xếp - Thi nhân , đại thắng , tân binh , hậu đãi : tiếng phụ đứng trước - Hữu ích , phát thanh , bảo mất , phóng hoả : yếu tố chính đứng trước E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Học thuộc ghi nhớ - Làm hết bài tập còn lại ,ôn lại bài Qúa trình tạo lập văn bản. -Tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt xuất hiện nhiều trong các văn bản đã học. F. RÚT KINH NGHIỆM . ****************************************************** TUẦN : 5 TIẾT : 19 Ngày soạn: 10/09/2011 Ngày dạy:14/09/2011 Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được văn biểu cảm nảy sinh do nhu cầu biểu cảm của con người. - Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt các yếu tố đó trong văn bản. - Biết cách vận dụng những kiến thức về văn biẻu cảm vào đọc - hiểu văn bản. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Khái niệm văn biểu cảm. - Vai trò, đăc điểm của văn biểu cảm. - Hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong văn bnả biểu cảm. 2. Kĩ năng: - Nhận biết đặc điểm chung của của văn bản biểu cảm và hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong các văn bản biểu cảm cụ thể. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ học C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thực hành D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Để làm nên 1 văn bản chúng ta phải qua các bước như thế nào? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong đời sống ai cũng có tình cảm , Tình cảm đối với cảnh , đối với vật , đối với mọi người . Tình cảm của con người lại rất tinh vi , phức tạp , phong phú . Khi có tình cảm dồn nén , chất chứa không nói ra được thì ta dùng thơ , văn để biểu hiện tình cảm . Loại văn thơ đó người ta gọi là văn thơ biểu cảm . Vậy văn biểu cảm là loại văn như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học này. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1 :Tìm hiểu nhu cầu biểu cảm của con người. Tìm hiểu đặc điểm chung của văn biểu cảm. Gv : Cho hs đọc những câu ca dao trong phần 1 ? Mỗi câu ca dao trên thể hiện tình cảm , cảm xúc gì? Người ta thổ lộ tình cảm đó để làm gì ? ? Theo em, khi nào thì người ta có nhu cầu biểu cảm? Hs : Bộc lộ. Gv : Chốt. Vậy ngoài ca dao thì những bức thư , bài thơ , bài văn chính là những phương thức biểu cảm. ? Trong môn Tập làm văn người ta gọi chung đó là văn gì ? ( văn biểu cảm) Gv: Cho hs đọc đoạn văn 1 sgk/72 ? Em cảm nhận được điều gì qua đoạn văn trên? Hs: Một người đang bày tỏ tình cảm của mình với người bạn đã chuyển đi bằng cách viết thư) ? Tình cảm đó được thể hiện qua những từ ngữ,chi tiết nào? ? Bài ca dao sau đây có phải nói về con sáo không? ? Vậy hình ảnh con sáo nêu ra để làm gì? ? Bài ca trên sử dụng biểu cảm gì ? ? Qua phân tích em hiểu thế nào là văn biểu cảm? Văn biểu cảm được thể hiện qua những thể loại nào ? ? Tình cảm trong văn biểu cảm thường có tính chất gì ? Nêu những cách biểu hiện của văn biểu cảm ? HS đọc ghi nhớ sgk/72 *HOẠT ĐỘNG 2 Hướng dẫn luyện tập Gv: Yêu cầu hs đọc bài tập 1 ? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta điều gì ? (HSTLN) ? Em hãy nêu yêu cầu của bài tập 2? (HSTLN) Hs : Chỉ ra các yêu cầu của bài tập và thực hiện theo nhóm. I. TÌM HIỂU CHUNG. 1. Nhu cầu biểu cảm của con người - Khi có những tình cảm tốt đẹp chất chứa , muốn biểu hiện cho người khác thì người ta có nhu cầu biểu cảm. VD: Ca dao,những bài thơ,bức thư. - Văn biểu cảm là VB viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc ( văn trữ tình ) . - Tình cảm trong văn biểu cảm thường là những tình cảm đẹp thấm nhuần tư tưởng nhân văn. 2. Đặc điểm chung của văn biểu cảm a. VD1: Đoạn văn 1/72 - Thảo thương nhớ ơi! - Để cho bọn mình xiết bao mong nhớ. ® Cảm xúc thể hiện bằng từ ngữ. Þ Biểu cảm trực tiếp. b. VD2: Bài ca dao: Ai đem con sáo sang sông Để cho con sáo sổ lồng bay đi ® Ẩn dụ,hình ảnh bóng bẩy, khêu gợi cảm giác sự mất mát,thể hiện tình cảm tiếc nuối trước một người con gái (người yêu) đi lấy chồng. Þ Biểu cảm gián tiếp. * Lưu ý: Văn biểu cảm nhằm cho người đọc,người nghe biết được,cảm nhận được tình cảm của nhười viết. Tình cảm là nội dung thông tin chủ yếu. Các hình ảnh, sự việc chỉ là phương tiện để biểu cảm (ẩn dụ, so sánh). *Ghi nhớ : sgk /72 II. LUYỆN TẬP Bài tập 1/73 : So sánh 2 đoạn văn : - Đoạn 1 : Không phải là văn biểu cảm vì : chỉ đặc điểm hình dáng và công dụng của cây Hải Đường chưa bộc lộ cảm xúc - Đoạn 2 : Là văn biểu cảm vì : đủ những đặc điểm của văn biểu cảm . + Kể chuyện: Từ cổng vào,lần nào tôi cũng dừng lại để ngắm cây HĐ. + Miêu tả: Màu đỏ thắm,lá to + So sánh: Trông dân dã như cây chè + Liên tưởng : Bỗng nhớ năm xưa.. + Cảm xúc: Người viết cảm nhận được vẻ đẹp rực rỡ của cây HĐ làm xao xuyến lòng người Bài tập 2/74: - Hai bài thơ đều là biểu cảm trực tiếp , vì cả hai bài đều trực tiếp nêu tư tưởng , tình cảm , không thông qua 1 phương tiện trung gian như miêu tả , kể chuyện nào cả . E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Học thuộc ghi nhớ - Làm hết bài tập còn lại . -Sưu tầm các bài văn , đoạn văn biểu cảm trên báo chí, tìm được đối tượng biểu cảm và tình cảm được biểu hiện trong các văn bản đó. -Vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào tìm hiểu văn bản biểu cảm đã học. - Soạn bài “Côn Sơn ca” “ Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra”. F. RÚT KINH NGHIỆM . ****************************************************** TUẦN: 5 Ngày soạn: 10/09/2011 Ngày dạy: 14/09/2011 TIẾT : 20 Tập làm văn: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Giúp HS Củng cố kiến thức và kĩ năng học về văn Miêu tả B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức và kĩ năng học về văn Miêu tả 2. Kĩ năng: - Đánh giá được bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài , 3. Thái độ: - Nhờ đó có một kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm bài tốt hơn những bài sau C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp , thuyết trình. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp trong giờ trả bài. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p) - Hôm trước chúng ta đã viết bài TLV ở nhà , hôm nay cô sẽ trả bài và sử một số lỗi mà lớp mắc phải trong quá trình làm bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1:(10P) GV chép đề bài lên bảng – Nhắc lại quá trình tạo lập văn bản – Nêu ra định hướng của bài làm – Lập dàn ý * HOẠT ĐỘNG 2 (7P) Nhận xét chung Định hướng A. Ưu điểm : - Đa số các em đều làm đúng thể loại , đúng yêu cầu của đề . - Trình bày bài khá tốt , bố cục mạch lạc , có nhiều ý tưởng hay , bộc lộ cảm xúc , suy nghĩ ,tình cảm về nhân vật được kể. B. Nhược điểm: - Một số em bài viết còn sai lỗi chính tả nhiều, hay viết tắt , viết số , cẩu thả . - Còn sa vào kể hoàn toàn - Một số bài bố cục chưa rõ ràng . * HOẠT ĐỘNG 3 :(18P) Đọc thẩm định GV : Cho 2 HS đọc 2 bài đạt điểm cao và 2 bài đạt điểm chưa cao Hướng dẫn HS trao đổi,thảo luận : ? Nguyên nhân viết tốt và nguyên nhân viết chưa tốt? Gv : Hướng sửa các lỗi đã mắc? * HOẠT ĐỘNG 4 :(8P) Trả bài GV: trả bài cho HS và nêu yêu cầu : 1. Mỗi HS tự xem lại bài và tự sửa lỗi 2. Trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh nghiệm I. ĐỀ BÀI: - Em hãy tả lại một người thân mà em yêu quý nhất - Trước khi trả bài gv cho hs nhắc lại quá trình tạo lập vb II. ĐỊNH HƯỚNG - Thể loại : Miêu tả - Nội dung: + Tả lại một người thân mà em yêu quý nhất * Lưu ý: phải kết hợp miêu tả với biểu cảm. III. LẬP DÀN BÀI 1. MB: (1,5đ) Giới thiệu chung về người thân được tả (bố, mẹ ,ông bà, anh chị em,bạn thân..) 2. TB: (6đ)) - Miêu tả hìh dáng bên ngoài của nguời thân (Khuân mặt, mắt, mũi, miệng, tay, chân, mái tóc,hình dáng, ..) - Tả được tính cách bên trong (Tính tình, lời nói, cử chỉ, hành động,quan hệ với mọi nguời,dành tình cảm cho em vói mọi gười xung quanh........) - Tình cảm của em dành cho người thân đó 3. KB: (1,5đ)- Cảm nghĩ của em về người thân đó. - Trình bày sạch sẽ,rõ ràng,1đ IV. NHẬN XÉT : Đề bài phù hợp với ba đối tượng học sinh song nhiều em chưa xác định đúng yêu cầu của đề nên điểm dưới trung bình còn thấp. E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Về nhà viết lại bài văn , sửa các lỗi chính tả còn lại. - Soạn bài “ Từ Hán Việt” BẢNG THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG HỌC SINH Lớp Số HS 0 1-2 3-4 Dưới TB 5-6 7-8 9-10 Trên TB SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % 7c 1 7c 2 F. RÚT KINH NGHIỆM . ******************************************************
Tài liệu đính kèm: