Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 6 - Tiết 21: Bài ca Côn Sơn ( Côn Sơn ca – trích ) - Buổi chiều đứng ở phủ thiên trường trông ra (Tiếp)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 6 - Tiết 21: Bài ca Côn Sơn ( Côn Sơn ca – trích ) - Buổi chiều đứng ở phủ thiên trường trông ra (Tiếp)

. Mục tiêu :

Cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình qu của Trần Nhn Tơng qua một bi thơ chũ Hán thất ngôn tứ tuyệt

II kiến thức chuẩn:

1/ Kiến thức :

- Bức tranh lng qu thơ d trong một sng tc của Trần Nhn Tơng- người sau ny trở thnh vị tổ thứ nhất của thiền phi Trc lm yn Tử

- Tâm hồn cao đẹp của một vị vua tài đức

- Đặc điểm của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật qua một sáng tác của Trần Nhn Tơng.

 

doc 16 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 851Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 6 - Tiết 21: Bài ca Côn Sơn ( Côn Sơn ca – trích ) - Buổi chiều đứng ở phủ thiên trường trông ra (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 6	Ngày soạn:
Tiết : 21.	Ngày dạy: 
 BÀI CA CÔN SƠN ( CÔN SƠN CA – Trích )
BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA.
 ( THIÊN TRƯỜNG VÃN VỌNG - Tự học cĩ hướng dẫn )
I. Mục tiêu :
Cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tơng qua một bài thơ chũ Hán thất ngơn tứ tuyệt
II kiến thức chuẩn:
1/ Kiến thức : 
Bức tranh làng quê thơ dã trong một sáng tác của Trần Nhân Tơng- người sau này trở thành vị tổ thứ nhất của thiền phái Trúc lâm yên Tử
Tâm hồn cao đẹp của một vị vua tài đức
Đặc điểm của thể thơ thất ngơn tứ tuyệt Đường luật qua một sáng tác của Trần Nhân Tơng.
2/. Kĩ năng:
Vận dụng kiến thức về thể thơ thất ngơn tứ tuyệt đường luật đã học và đọc- hiểu một văn bản cụ thể:
- Nhận biết một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ. 
- Thấy được sự tinh tế trong lựa chọn ngơn ngữ của tác giả để gợi tả bức tranh đậm đà tình quê hương
III. Hướng dẫn thực hiện
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung hoạt động
+ Kiểm diện, trật tự.
 (?) Đọc thuộc lòng 1 trong 2 bài thơ: Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh. Cho biết tác giả, thể thơ, vần và nội dung ý nghĩa?
+ Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ học qua 2 tác phẩm thơ. Một bài là của vị vua yêu nước, có công lớn trong công cuộc chống ngoại xâm, đồng thời cũng là nhà văn hoá, nhà thơ tiêu biểu của thời Trần. Còn 1 bài là của danh nhân lịch sử dân tộc, đã được UNESCO công nhận là danh nhân văn hoá thế giới. Hai tác phẩm này là 2 sản phẩm tinh thần cao đẹp của 2 cuộc đời lớn, 2 tâm hồn lớn, hẳn sẽ đưa lại cho chúng ta những điều lý thú bổ ích.
* Lớp trưởng báo cáo.
Hai HS trả bài.
Nghe và ghi tựa bài vào tập
HĐ1: Khởi động: 
* Ổn định : 
* Kiểm tra : 
* Giới thiệu bài: 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung hoạt động
* Đọc bài thơ.
(?) Bài thơ thuộc thể thơ gì? Căn cứ vào đâu mà em biết? Vần được gieo ở những câu nào?
(?) Cho biết vài nét về tác giả Trần Nhân Tông?
(?) Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
Cho HS đọc lại 2 câu đầu.
(?) Theo em, cảnh vật được miêu tả ở thời điểm nào trong ngày?
(?) Cảnh tượng chung ở Phủ Thiên Trường lúc đó ra sao?
(?) Tại sao cảnh vật lại dường như có, dường như không?
Bình: Có lẽ lúc tác giả về thăm quê vào dịp thu đông, có bóng chiều, sắc màu man mác, chập chờn nữa như không vào lúc giao thời giữa ban ngày và ban đêm ở chốn thôn quê, cảnh quê.
Cho HS đọc 2 câu cuối.
(?) Trong bức tranh quê tác giả gợi tả hình ảnh nào để lại ấn tượng cho em nhiều nhất?
Bình: Một bức tranh thật đẹp. Cảnh vừa có âm thanh, vừa có màu sắc tiêu biểu cho cảnh đồng quê lúc về chiều. Cảnh còn gợi cho chúng ta thấy một cuộc sống êm đềm, thanh bình.
(?) Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả trong bài thơ?
(?) Từ đó, em hãy cho biết miêu tả trong thơ có gì khác miêu tả trong 
-Đọc bài thơ, chú thích *.
-Thể thất ngôn tứ tuyệt. Căn cứ vào số câu, số chữ
Vần: Câu 2,4 “Yên”.
-Cá nhân.
-Trong dịp vua về thăm quê.
-Đọc.
-Cá nhân.
-Xóm trước, thôn sau đã bắt đầu chìm dần vào sương khói
-Bị màn sương, làn khói bao phủ nên lúc mờ, lúc tỏ.
-Nghe.
-Đọc, thảo luận:
 +Trẻ chăn trâu, thổi sáo dẫn trâu về nhà.
 +Cò trắng từng đôi sà xuống giữa cánh đồng đã vắng người.
-Nghe.
-Cá nhân.
-Thơ ít chi tiết, thiên về gợi tả còn văn xuôi nhiều 
HĐ2 : HD tự học: 
 VB “Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra”
I/ Tìm hiểu chung:
 1) Thể : Thất ngôn tứ tuyệt
 2) Vần: Câu 2,4 .
 3) Tác giả- Tác phẩm: Chú thích *
HĐ 3:
II /Tìm hiểu văn bản:
 A/Nội dung
1) Hai câu đầu:
 Cảnh thôn xóm lúc chiều về sắp tối.
 2) Hai câu cuối:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung hoạt động
văn xuôi?
(?) Qua những chi tiết, hình ảnh được miêu tả trong bài thơ, cảnh làng quê vào buổi chiều ở phủ Thiên Trường trông ra ntn?
Bình: Đây là cảnh chiều ở thôn quêđược phác hoạ đơn sơ nhưng đậm đa sắc quê, hồn quê.
(?) Em hiểu gì về tâm hồn của tác giả trước cảnh đó?
Cho HS đọc ghi nhớ.
(?) Sau khi hiểu được giá trị của bài thơ, em có ý nghĩ gì khi nhớ rằng tác giả là 1 ông vua chứ không phải là 1 dân quê?
(?) Từ sự thật về tâm hồn của vua Trần Nhân Tông như thế, em nghĩ gì về thời đại nhà Trần trong lịch sử nước ta?
chi tiết phải miêu tả tỉ mỉ, cụ thể.
- Một làng quê thanh bình, trầm lặng mà không hiu quạnh vì ở đây vẫn hé mở sự sống của con người trong sự hoà hợp với cảnh thiên nhiên.
-Nghe.
- Tác giả là vị vua tối cao nhưng tâm hồn vẫn gắn bó máu thịt với quê hương thôn dã của mình. Một điều không dễ gì có được.
-Đọc ghi nhớ.
- Cá nhân: Vì thực tế không ít người nghĩ rằng vua ở nơi lầu son thì không thể có tình cảm gắn bó với đồng quê như thế.
- Có 1 ông vua có 1 tâm hồn cao đẹp như thế chứng tỏ thời đại đó, dân tộc ta, nhân dân ta sống rất cao đẹp đúng như sử sách từng ca ngợi.
 -Hình ảnh tiêu biểu, cụ thể, có sức gợi tả.
 - Cảnh đậm đà sắc quê, hồn quê
 - Tâm hồn tác giả gắn bó máu thịt với quê hương thôn dã.
B/ Nghệ thuật:
- Kết hợp giữa điệp ngữ và tiểu đối, tạo nhịp điệu thơ êm ái, hài hịa,
- Sử dụng ngơn ngữ mêu tả đậm chất hội họa, làm hiện lên hình ảnh thơ đầy thi vị
- Dùng cái hư làm nổi bật cái thực và ngược lại, qua đĩ khắc họa hình ảnh nên thơ , bình dị.
C/ ý nghĩa văn bản
III/ Tiểu kết :
 Ghi nhớ SGK/77.
- Cảnh tượng buổi chiều ở phủ Thiên trường là cảnh vùng quê trầm lặng mà khơng điu hiu. Ở đây vẫn ánh lên sự sống của con người trong sự hịa hợp với cảnh vật thiên nhiên một cách nên thơ.
- Bài thơ thể hiện hồn thơ thắm thiết tình quê của vị vua anh minh, tài đức Trần Nhân Tơng
Gv hướng dẫn HS làm BT SGK, tr77
HS thực hiện threo yêu câu của GV
HĐ 4 luyện tập: 
HĐ 5 Củng cố- dăn dị
Các em về nhà học thuộc ghi nhớ, học thuộc lịng bài thơ
- Nhớ được tám yếu tố Hán việt trong VB.
- Soạn bài ‘ Từ Hán việt”(tt)
Tuần : 6	Ngày soạn:
Tiết : 22.	Ngày dạy: 
TỪ HÁN VIỆT (Tiếp theo )
I. Mục tiêu :
- Hiểu được tác dụng của từ Hán việt và yêu cầu về sử dụng từ Hán việt .
- Cĩ ý thức sử dụng từ Hán việt đúng nghĩa, phù hợp với hồn cảnh giao tiếp
II kiến thức chuẩn:
1/ Kiến thức : 
- Tác dụng của từ Hán việt trong VB.
- Tác hại của việc lạm dụng từ Hán Việt.
2/. Kĩ năng:
- Sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh.
- Mở rộng vốn từ Hán Việt
III. Hướng dẫn thực hiện
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung hoạt động
* Ổn định : 
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : 
(?) Thế nào là yếu tố Hán Việt? Yếu tố HV được sử dụng ntn?
(?) Có mấy loại từ ghép HV? Cho VD để minh hoạ.
(?) Trật tự của các yếu tố trong từ ghép HV chính phụ ntn?
* Giới thiệu bài: 
 Qua tiết học về từ HV, em đã được cung cấp kiến thức về yếu tố HV, 2 loại tư øghép HV và trật tự của các yếu tố trong từ ghép HV. Tuy nhiên chỉ biết bấy nhiêu chưa đủ, các em cần biết từ HV mang sắc thái ý nghĩa gì và sử dụng nó ntn cho phù hợp. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu những vấn đề nêu trên.
Gv:Treo bảng phụ VD
 Gọi hs đọc 1a,b cho cả lớp quan sát cáctừ HV.
(?) Tại sao trong các câu văn trên
-Lớp trưởng báo cáo.
-Hai HS trả bài.
-Nghe và ghi tựa bài vào tập
-Quan sát
-Đọc
-Thảo luận:
HĐ1: Khởi động:
HĐ2: Hình thành kiến thức. 
1) Sử dụng từ ngữ HV để tạo sắc thái biểu cảm:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung hoạt động
dùng từ HV (in đậm) mà không dùng từ thuần Việt có nghĩa tương đương? 
(?) Người ta dùng từ HV để tạo sắc thái biểu cảm gì? Cho thêm VD.
-Cho hs quan sátVD:
Không nên tiểu tiện bừa bãi mất vệ sinh.
(?) Từ HV tiểu tiện tạo sắc thái gì?
(?) Tóm lại, sử dụng từ HV có bao nhiêu chức năng?
(?) So sánh các cặp câu trong VD a,b . Theo em, câu nào hay hơn? Vì sao?
(?) Từ đó, ta rút ra kết luận gì khi sử dụng từ HV?
-Nêu yêu cầu BT.
(?) Tại sao người VN thích dùng từ HV để đặt tên người, tên địa lí? VD.
(?) Thống kê tổ ( lớp) có bao nhiêu bạn được đặt tên bằng từ HV ? 
(?) Nêu 1 số tên địa lí là từ HV?
-Nêu yêu cầu.
 Từ thuần Việt và từ HV khác nhau về sắc thái ý nghĩa nên không thể thay thế từ HV bằng từ thuần Việt.
-Cá nhân.
-Cá nhân:Tao nhã, lịch sự.
-Đọc ghi nhớ.
-Đọc, thảo luận:
 +Câu sau hay hơn vì nó phù hợp với ngữ cảnh.
-Đọc ghi nhớ và tự ghi bài.
-Cá nhân.
-Thảo luận
-Nhận xét, bổ sung
-Thảo luận, ghi bảng
-Nhận xét, bổ sung.
 a)Tạo sắc thái trang trọng 
 VD: 
 b)Tạosắc thái tao nhã, lịch sự
 VD:
 c)Tạo sắc thái cổ
 VD:
 2)Không nên lạm dụng từ Hán Việt
Khi nói viết, không nên lạm dụng từ HV, làm cho lời ăn, tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 
HĐ3 :Luyện tập :
 3) Luyện tập :
) (thân mẫu, mẹ): 
-Mẹ.
-Thân mẫu.
 ( phu nhân, vợ):
-Phu nhân.
-Vợ,
( lâm chung, sắp chết)
-Sắp chết.
-Lam chung.
( giáo huấn, dạy bảo)
-Giáo huấn.
-Dạy bảo.
3.2) Sở dĩ người Việt thích dùng từ HV để đặt tên người, tên địa lí vì mang sắc thái trang trọng.
 3.3) Các từ góp phần tạo sắc thái cổ:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung hoạt động
-Theo dõi, đánh giá.
-Nêu yêu cầu.
-Đánh giá.
-Đọc BT.
-Cá nhân.
Giảng hoà, cầu thân, hoà hiếu, nhan sắc tuyệt trần.
3.4 ) Nên thay: 
bảo vệ = giữ gìn; 
Mĩ lệ = đẹp đẽ.
Vì: dùng từ HV như thế không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp cho nên thiếu tự nhiên.
-Học ghi nhớ, làm hoàn chỉnh các BT.
-Soan bài: Đặc điểm của văn biểu cảm
+ Trả lời các câu hỏi trang 86
-Nghe và tự ghi nhớ.
HĐ 4 : Củng cố-Dặn dò :
Tuần : 6	Ngày sạn:
Tiết : 23.	Ngày dạy: 
ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN BIỂU CẢM
I. Mục tiêu :
- Nắm được các đặc điểm của bài văn biểu cảm
- Hiểu được đặc điểm của phương thức biểu cảm.
- Biết cách vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào đọc- hiểu VB.
II kiến thức chuẩn:
1/ Kiến thức : 
- Bố cục của bài văn biểu cảm
- yêu cầu của việc biểu cảm
- Cách biểu cảm gián tiếp và cách biểu cảm trực tiếp.
2/. Kĩ năng:
Nhận biết các đặc điểm của bài văn biểu cảm.
III. Hướng dẫn thực hiện
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung hoạt động
* Ổn định :
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : 
(?) Thế nào là văn biểu cảm?
(?) Nêu những cách biểu hiện trong văn biểu cảm?
(?) Lời văn biểu cảm đòi hỏi điều gì?
* Giới thiệu bài: 
-Như các em đã biết văn biểu cảm là loại văn cho phép ta bộc lộ tư tưỏng, tình cảm sâu sắc và kín đáo của mình.Nó thuyết phục người đọc ở chỗ chân thật, tự nhiên nói lên những cảm xúc của mình mà không gò bó theo 1 khuôn khổ nhất định. Vậy văn biểu cảm có những đặc điểm gì? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua tiết học hôm nay.
-Lớp trưởng báo cáo.
-Hai HS trả bài.
-Nghe và ghi tựa bài vào tập
HĐ1: Khởi động: 
HĐ2: Hình thành kiến thức. 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung hoạt động
* Đọc bài: Tấm gương.
(?) Bài văn biểu đạt tình cảm gì?
(?) Tìm những từ ngữ ( câu văn) biểu hiện tình cảm đó?
(?) Bài văn này có đi vào tả cái gương cụ thể không? Tại sao?
(?) Vậy thì để làm gì?
(?) Trong bài có chữ nào được lặp đi lặp lại nhiêu lần? Việc lặp lại như vậy có tác dụng gì?
(?) Phẩm chất của gương phù hợp với tình cảm con người ở điểm nào?
(?) Như vậy, để nói về tính trung thực, phê phán kẻ dối trá người ta đã mượn tấm gương để bộc lộ suy nghĩ của mình. Từ đó, em cho biết muốn biểu cảm người ta làm thế nào? ( phương thức biểu cảm)
(?) Bài văn này có mấy phần nói rõ nội dung từng phần?
* Nghe và nhìn sách dò theo.
-Cá nhân: Biểu dương tính trung thực, ghét thói xu nịnh, dối trá.
-Là người bạn chân thật suốt đời.
-Không biết xu nịnh ai.
-Dù tan xươnglòng ngay thẳng.
-Cá nhân:
- Không. Vì mục đích của nó không phải là miêu tả.
 -Để đánh giá, để biểu hiện cảm xúc, thái độ, tình cảm người viết.
-Thảo luận:
 Chữ gương . Chủ thể xuyên suốt bài văn phẩm chất gương.
-Thảo luận:
 Gương phản chiếu sự vật khách quan. Nó giúp người thấy vết nhơ mà sửa, dù sự thật đau buồn. Gương là người bạn chân thành, gắn bó thuỷ chung với con người.
Cá nhân:
 Chọn sự vật phù hợp với tính chất tình cảm rồi biểu hiện tình cảm của mình đ/v nó như đ/v người (gián tiếp)
-Cá nhân:
+ MB: Nêu phẩm chất trung thực của gương
+ TB: Nêu lợi ích của gương đ/v người trung thực ngoài gương thuỷ tinh còn gương lương tâm.
+ KB: Khẳng định lại chủ
1)Tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm :
-Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt 1 tình cảm chủ yếu.
- Để biểu dạt tình cảm , người viết chọn hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng ( đồ vật, cây cối hay 1 hiện tượng nào đó) để gởi gấm tình cảm hoặc biểu đạt bằng cách thổ lộ trực tiếp những nỗi niềm, cảm xúc trong lòng.
 - Bố cục: 3 phẩn như mọi bài văn khác.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung hoạt động
(?) Tình cảm và sự đánh giá của tác giả trong bài có rõ ràng, chân thực không? Điều đó có ý nghĩa ntn đ/v giá trị bài văn?
-Chốt lại 4 đặc điểm trên.
-Treo bảng phụ (đoạn văn của Nguyên Hồng).
(?) Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì?
(?) Tình cảm ở đây thể hiện trực tiếp hay gián tiếp?
(?) Em dựa vào dấu hiệu nào để đưa ra nhận xét đó?
-Cho hs đọc văn bản: Hoa học trò.
(?) Đoạn văn miêu tả hoa phượng nhằm mục đích gì?
(?) Tác giả có miêu tả cây phượng như 1 loài hoa nở vào mùa hè không?
(?) Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì? Tìm những lời văn thể hiện tình cảm đó?
(?) Vì sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò?
(?) Hãy tìm mạch ý của bài văn? (bố cục)
-Gợi ý:
- Đoạn 1: 
 + Câu: “Phượng cứ nở, phượng 
đề.
-Cá nhân:
 Có.Tạo sự xúc động chân thành trong lòng người đọc. Tạo nên giá trị bài văn.
-Đọc lại ghi nhớ.
-Đọc đoạn văn.
-Cá nhân: Sự đau khổ chờ đợi mẹ về của tác giả.
-Qua lời than, lời trông mong, tiếng kêu, câu hỏi biểu cảm.
-Đọc văn bản.
-Thảo luận:
-Ca ngợi tình cảm bạn bè thắm thiết, sâu sắc.
- Không. Mượn hoa phượng để bộc lộ tình cảm bạn bè.
-Nỗi buồn xa bạn lúc nghỉ hè
-Buồn và nhớ người sắp xa
- Vì hoa phượng gợi bao kỉ niệm buồn vui tuổi học trò.
 + Đoạn 1: Nỗi buồn của hoa học trò khi phượng báo hiệu mùa chia tay.
 + Đoạn 2: Vai trò của hoa phượng nơi sân trường.
 + Đoạn 3: Nỗi buồn, mong chờ các bạn hs của hoa phượng.
- Tình cảm trong bài phải rõ ràng, trong sáng, chân thực thì bài văn biểu cảm mới có giá trị.
HĐ3: Luyện tập: 
-Văn bản: Hoa học trò.
- Đoạn 1:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung hoạt động
cứ rơi” biểu hiện cảm xúc gì? “ Sắc hoa phượng nằm ở trong hồn” là sắc gì ?
 + Câu: “ Phượng xui ta nhớ cái gì đâu” có phải thể hiện cảm xúc rối bời, thẩn thờ không?
- Đoạn 2: Thể hiện cảm xúc gì? Có phải cảm xúc trống vắng không?
- Đoạn 3: Có phải thể hiện cảm xúc cô đơn, nhớ bạn và pha chút dỗi hờn không?
(?) Vậy, bài văn này biểu cảm trực tiếp hay gián tiếp?
-Học ghi nhớ, làm hoàn chỉnh phần luyện tập.
-Soạn bài: Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm ( theo yêu cầu trang 87, 88 ) 
-Cảm xúc thẩn thờ, rối bời.
-Cá nhân
-Cá nhân.
-Cá nhân.
-Cá nhân: Gián tiếp bộc lộ tình cảm
-Nghe và tự ghi nhớ.
+Cảm xúc thẩn thờ, rối bời.
-Đoạn 2:
 +Cảm xúc trống trải.
- Đoạn 3:
 + Cảm xúc cô đơn, nhớ bạn và pha chút dỗi hờn.
HĐ4: Dặn dò: 
Tuần : 6	Ngày soạn:
Tiết : 24.	Ngày dạy: 
ĐỀVĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM
I. Mục tiêu :
Hiểu kiểu đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm
II kiến thức chuẩn:
1/ Kiến thức : 
- Đặc điểm cấu tạo của đề văn biểu cảm.
- Cách làm bài văn biểu cảm.
2/. Kĩ năng:
- nhận biết đề văn biểu cảm
- Bước đầu rèn luyện các bước làm bài văn biểu cảm
III. Hướng dẫn thực hiện
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung hoạt động
* Ổn định :
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : 
(?) Thế nào là văn biểu cảm ?
(?) Đặc điểm của văn biểu cảm?
* Giới thiệu bài: 
* Chúng ta đã biết được thế nào là văn biểu cảm và đặc điểm của văn biểu cảm . Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm . 
* Đọc các đề văn SGK .
* Chọn chép bảng đề c .
(?) Đối tượng biểu cảm và tình cảm cần biểu hiện trong đề văn là gì ? 
(?) Đề yêu cầu phát biểu cảm nghĩ về cái gì ? 
-Lớp trưởng báo cáo.
-Hai HS trả bài.
-Nghe và ghi tựa bài vào tập
- Cá nhân 
- Phát biểu cảm xúc và suy nghĩ về nụ cười của mẹ .
HĐ1: Khởi động:
HĐ2: Hình thành kiến thức. 
1) Đề văn biểu cảm :
 Đề : Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ 
-Đối tượng : nụ cười của mẹ.
-Tình cảm cần biểu hiện: hiền lành, thân yêu, độ lượng, ấm áp 
 2) Cách làm bài văn biểu cảm : 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung hoạt động
(?) Từ thuở ấu thơ, có ai không nhìn thấy nụ cười của mẹ ? 
(?) Có phải lúc nào mẹ cũng nở nụ cười không ? Mẹ cười những lúc nào ? 
(?) Làm sao để luôn luôn được thấy nụ cười của mẹ ?
(?) Mỗi khi vắng nụ cười của mẹ, em cảm thấy thế nào ? 
(?) Hãy sắp xếp các ý tìm được theo bố cục 3 phần MB, TB,KB? 
* Theo dõi, đánh giá. 
* Phân công các tổ xây dựng đoạn.
* Theo dõi, uốn nắn 
* Gọi đại diện trình bày 
* Đọc đoạn mẫu . 
* Cho HS Đọc ghi nhớ . 
- Nụ cười yêu thương, khích lệ khi em biết đi,
biết nói, khi lần đầu tiên đi học, vui chơi, tiến bộ  
- Không . Mẹ chỉ cười lúc con ngoan , vui chơi mạnh khoẻ, có tiến bộ , khuyến khích, an ủi  
- Chăm ngoan học giỏi nghe lời mẹ dạy  
-Buồn bả, cô đơn, trống vắng 
* Thảo luận tổ, ghi giấy .
* Đại diện trình bày 
* Nhận xét, bổ sung 
* Thảo luận tổ . 
* Đại diện trình bày 
* Nghe 
* Đọc ghi nhớ
a) Tìm hiểu đề , tìm ý : 
 b) Lập dàn bài : 
 MB: Nêu cảm xúc đối với nụ cười của mẹ : Nụ cười ấm lòng . 
 TB: Nêu các biểu hiện, sắc thái nụ cười của mẹ : 
+ Nụ cười yêu thương .
+ Nụ cười khuyến khích .
+ Nụ cười an ủi 
+ Những khi vắng nụ cười của mẹ .
 KB: Lòng yêu thương và kính trọng mẹ . 
 c) Viết bài : Tìm lời văn tích hợp, gợi cảm .
 3) Ghi nhớ : SGK/tr 88.
* Cho HS Đọc bài văn mẫu SGK
(?) Bài văn biểu đạt tình cảm gì?
(?) Hãy đặt cho bài văn 1 nhan đề và 1 đề văn thích hợp ? 
(?) Hãy nêu lên dàn ý của bài ? 
* Đọc bài văn 
* Cá nhân: Tình cảm tha thiết đối với quê hương An Giang.
* Cá nhân .
* Thảo luận tổ .
HĐ 3 Luyện tập : 
- Nhan đề : Tình quê hương .
 - Đề văn : Quê hương trong trái tim tôi. 
- Dàn bài : 
+MB: Giới thiệu tình yêu quê hương An Giang
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung hoạt động
(?) Chỉ ra phương thức biểu cảm của bài văn ? 
- Cá nhân
-TB: Biểu hiện tình yêu mến quê hương : 
+ Tình yêu quê từ tuổi thơ .
+ Tình yêu quê hương trong chiến đấu và những tấm gương yêu nước . 
-KB: Tình yêu quê hương với nhận thức của người từng trải, trưởng thành .
- Phương thức biểu cảm : Trực tiếp biểu lộ tình yêu quê hương thắm thiết
-Học ghi nhớ . 
-Tập nêu cảm nghĩ với đề bài trên 
-Soạn 2 văn bản: 
 +Sau phút chia ly 
 +Bánh trôi nước 
Trả lời các câu hỏi tìm hiểu văn bản 
Đọc chú thích tìm hiểu tác giả và thể thơ . 
-Nghe và tự ghi nhớ
HĐ 4. Dăn dò : 
DUYỆT
Ngày .. tháng .. năm 200..

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6.doc