Cảm nhận được sự hòa nhập giữa tâm hồn Nguyển Trãi với cảnh trí Côn Sơn qua một đoạn trích được dịch theo thể thơ lục bát.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Nguyển Trãi
- Sơ bộ về đặc điểm thơ lục bát.
- Sự hòa nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn được thể hiện trong văn bản
Tuần : 6 Ngày soạn: 13/09/2010 Tiết PPCT: 21 Ngày dạy: / 09/2010 BÀI CA CÔN SƠN (Trích Côn Sơn ca – NGUYỄN TRÃI) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Cảm nhận được sự hòa nhập giữa tâm hồn Nguyển Trãi với cảnh trí Côn Sơn qua một đoạn trích được dịch theo thể thơ lục bát. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Nguyển Trãi - Sơ bộ về đặc điểm thơ lục bát. - Sự hòa nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn được thể hiện trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Nhận biết thể thơ lục bát - Phân tích đoạn thơ chữ Hán được dịch sang tiếng Việt theo thể thơ lục bát. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn, lòng yêu nước niềm tự hào dân tộc qua vốn văn học quý báu. C.PHƯƠNG PHÁP: - Đọc diễn cảm, phương pháp nêu và phân tích vấn đề, giảng bình. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS 7A1 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ Phò giá về kinh? - Nêu nghệ thuật chính và ý nghĩa văn bản? 3.Bài mới: Nguyễn Trãi – vị anh hùng dân tộc vĩ đại, văn võ song toàn, có công lớn với dân với nước, với nhà Lê, nhưng cuộc đời kết thúc thảm khốc trong vụ án Lệ chi viên . Côn Sơn ca ra ra đời lúc ông cáo quan về ở ẩn tại Côn Sơn .Bài thơ giúp ta hiểu hơn về tâm hồn Nguyễn Trãi và bức tranh thiên nhiên ở Côn Sơn đẹp như thế nào. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY GIỚI THIỆU CHUNG HS Đọc chú thích sgk GV:Em hiểu biết gì về tác giả Nguyễn Trãi? GV giới thiệu thêm để học sinh nắm được. Gv: Bài thơ được viết theo thể loại nào? Trình bày rõ nét về thể lọai đó? GV giảng rõ hơn về thơ lục bát GV: yêu cầu học sinh đọc và theo dõi phần chú thích trong văn bản để hiểu thêm về tác giả cũng như lai lịch của bài thơ. GV: Văn bản giới thiệu mấy nội dung? Đó là những nội dung nào? GV: Quan sát đoạn trích, chỉ ra những hình ảnh giới thiệu về Côn Sơn? GV:Những nét tiêu biểu nào của Côn Sơn được nhắc tới trong bài thơ?Nhận xét về cách tả suối, tả đá? Cách miêu tả đó gợi cảnh tượng như thế nào? GV: Hình ảnh thông trúc gợi cảm giác gì về thiên nhiên Côn Sơn? GV: Nêu nhận xét về vẻ đẹp của Côn Sơn? Tình cảm của tác giả? GV: Hòa vào cảnh vật Côn Sơn là một con người. Hãy chỉ ra những lời thơ về ta trong tương quan với suối, đá, thông, trúc? GV: ta thuộc thể loại gì? GV: Chỉ ra những động từ trong các câu thơ? GV: Theo em đó là sở thích tinh thần hay vật chất của tác giả? GV: Các sở thích ấy cho em biết nhu cầu gì của con người nhân danh Ta? GV: Nhận xét của em về tình cảm của tác giả với Côn Sơn? Gọi học sinh đọc ghi nhớ sgk GV: Bài Côn Sơn ca thuộc thể loại văn bản nào? GV: Nhân vật trữ tình là ai? GV:Đối tượng trữ tình? GV: Em đặt tên gì cho tranh minh họa HƯỚNG DẪN TỰ HỌC GV gợi ý: sử dụng đại từ “ta”-> Khẳng định thế làm chủ của con người trước thiên nhiên. I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Tác giả: Nguyễn Trãi ( 1380 - 1442 ) - Quê: Nhị Khê , Thường Tín, Hà Tây - Làm quan dưới hai triều vua: nhà trần và nhà Hồ, có công lao to lớn trong cuộc kháng chiến chống giặc Minh xâm lược. - Ông để lại một sự nghiệp văn chương đồ sộ - 1442, ông bị giết thảm khốc. 1464, được Lê Thánh Tông rửa oan 2. Tác phẩm: a. Xuất xứ: Bài thơ ra đời lúc ông cáo quan về ở ẩn tại Côn Sơn b. Thể loại: Viết bằng chữ Hán và được dịch sang thể lục bát - Thơ lục bát (câu sáu- câu tám) không hạn định về số câu, chữ cuối câu 6 bắt vần với chữ thứ 6 của câu tám chữ, chữ cuối câu 8 chữ bắt vần với chữ cuối câu 6 chữ , có luật bằng trắc, 2 câu đổi vần, vần bằng. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc và tìm hiểu chú thích - Chú ý chú thích 1,2,3,4. 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục : 2 nội dung: + Cảnh vật Côn Sơn + Con người trong cảnh vật Côn Sơn. b.Phân tích: b1. Cảnh vật Côn Sơn. ...suối chảy rì rầm ...đá rêu phơi... ....thông mọc như nêm...trong rừng có bóng trúc râm... -> Suối, đá, thông, trúc. Tả suối bằng âm thanh, tả đá bằng màu sắc tạo nên cảnh thiên nhiên lâu đời, nguyên sơ: Côn Sơn hiện lên thanh cao, mát mẻ, trong lành. Ca ngợi cảnh đẹp Côn Sơn với vẻ đẹp ngàn xưa, yên tĩnh. Đồng thời thể hiện tình yêu thiên nhiên của tác giả. b2. Hình ảnh con người. Suối - ta nghe như tiếng đàn. Đá - ta ngồi chiếu êm Thông - ta lên ta nằm. Trúc - ta ngâm thơ.... Sử dụng đại từ ta, điệp từ: Khẳng định thế làm chủ của con người trước thiên nhiên. - Các động từ: nghe, ngồi, nằm, ngâm. Sở thích tinh thần - Nhu cầu hòa hợp với thiên nhiên, sống thanh thản. Tác giả có tâm hồn thanh cao, giàu cảm xúc thi nhân. 3. Tổng kết: * Nghệ thuật: - Sử dụng từ xưng hô “ta”, đan xen các chi tiết tả cảnh và tả người. Giọng điệu nhẹ nhàng, êm ái - Bản dịch thơ lục bát lời thơ trong sáng, sinh động , sử dụng biện pháp so sánh, điệp ngữ có hiệu quả nghệ thuật cao. * Ý nghĩa văn bản: - Sự giao hòa trọn vẹn giữa con người và thiên nhiên bắt nguồn từ nhân cách thanh cao, tâm hồn nghệ sĩ của tác giả HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Học thuộc lòng và đọc diễn cảm bản dịch thơ - Trình bày nhận xét về hình ảnh nhân vật “ta” được miêu tả trong bài thơ. - Chuẩn bị: Thiên Trường vãn vọng” E. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần : 6 Ngày soạn: 13/09/2010 Tiết PPCT: 22 Ngày dạy: / 09/2010 HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA (Thiên Trường vãn vọng – TRẦN NHÂN TÔNG) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông qua một bài thơ chữ Hán thât ngôn tứ tuyệt. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Bức tranh làng quê thôn dã trong một sáng tác của Trần Nhân Tông – người sau này trở thành vị tổ thứ nhất của thiền phái Trúc Lâm Yên Tử - Tâm hồn cao đẹp của vị vua tài đức. - Đặc điểm của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật qua một sáng tác của Trần NhânTông. 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức về thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật đã học vào đọc – hiểu một văn bản cụ thể: - Nhận biết một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ. - Thấy được sự tinh tế trong chọn lựa ngôn ngữ của tác giả để gợi tả bức tranh đậm đà tình quê hương. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương, đất nước, biết trân trọng vẻ đẹp của quê hương. C.PHƯƠNG PHÁP: - Đọc diễn cảm, phương pháp nêu và phân tích vấn đề, giảng bình. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS 7A1 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ Côn Sơn ca? - Nêu nghệ thuật chính và ý nghĩa văn bản? 3.Bài mới: “Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra” là bài thơ giúp ta có cảm nhận sâu sắc về sự yên bình của một góc quê hương – nơi có hình ảnh từng cánh cò trắng bay liệng xuống đồng lúa chín vàng, những em bé chăn trâu dắt trâu ra vềmột khung cảnh mộc mạc và đầy chất thơ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY GIỚI THIỆU CHUNG HS Đọc chú thích sgk GV: Nêu hiểu biết về tác giả, tác phẩm? GV: Nhận xét về thể thơ? GV đọc phiên âm. HS đọc chú thích GV: Chúng ta sẽ phân tích bổ dọc theo bức tranh cảnh vật nơi làng quê và hình ảnh con người. * HS đọc 2 câu đầu. GV: Hình dung của em về cảnh được miêu tả 2 câu đầu? * Giải nghĩa bán vô, bán hữu. GV: Thời gian, không gian ở đây có gì đặc biệt? Nhận xét gì về vẻ đẹp toát ra từ cảnh tượng ấy? GV: Nhận xét về bức tranh thiên cảnh vật nơi làng quê? GV bình giảng: Vẻ đẹp mơ màng, yên tĩnh nơi thôn dã do cảm nhận riêng của tác giả. Tác giả có tình với cảnh, khi có cảm xúc, con người mới cảm hết vẻ đẹp của cảnh mà bình thường khó thấy được. - Nếu vẽ tranh: Chủ yếu dùng màu sắc. * HS đọc 2 câu sau. GV: Cảnh chiều được miêu tả bằng những giác quan nào? GV:Giải nghĩa từ: mục đồng GV: Từ đó, em có hình dung gì về cuộc sống nơi đồng quê? GV: Em có nhận xét gì về tình cảm của tác giả bộc lộ qua bài thơ? GV: Bài thơ cho em hiểu thêm gì về vua trần Nhân Tông? GV: Thời Trần là thời đại sản sinh ra những ông vua sáng, tôi hiền, những ông vua yêu nước, văn võ song toàn. Gọi học sinh đọc ghi nhớ GV: Hãy nêu nghệ thuật chính và ý nghĩa của văn bản?. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC GV gợi ý: HS đọc kĩ văn bản và trả lời câu hỏi SGK I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Tác giả: Trần Nhân Tông (1258- 1308): một vị vua yêu nước, anh hùng nổi tiếng khan hòa, nhân ái tên thật là Trần Khâm, con trưởng của Trần Thánh Tông... - Ông cùng vua cha lãnh đạo hai cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên thắng lợi .Ông là vị tổ thứ nhất của dòng thiền Trúc Lâm Yên Tử. Là nhà thơ tiêu biểu thời Trần. 2. Tác phẩm: a. Xuất xứ: Bài thơ được sáng tác khi về thăm quê cũ ở Thiên Đường (Nam Định) b. Thể loại: Thất ngôn tứ tuyệt - Cả bài có 4 câu, mỗi câu 7 tiếng hiệp vần ở câu 1,2,4 vần cuối. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc và tìm hiểu chú thích - Chú ý chú thích 1,2. 2. Tìm hiểu văn bản: a.Phân tích: a1. Bức tranh cảnh vật làng quê nơi thôn dã: * Hai câu đầu: - Thời gian: cảnh chiều muộn - Không gian: mùa thu vùng thôn quê Bắc Bộ. -> Điệp ngữ, tiểu đối , nhip điệu êm ái, hài hòa: Thôn xóm như có màu khói của sương bao phủ khiến cảnh vật nửa hư nửa thực mờ ảo * Hai câu cuối: - Ánh sáng: buổi chiều tà với sắc vàng nhạt - Âm thanh: tiếng sáo mục đồng. - Màu sắc: cánh cò trắng, cánh đồng vàng, màu khói sương Ngôn ngữ miêu tả đậm chất hội họa: Cảnh chiều quê đẹp, cuộc sống nơi thôn quê bình yên, hạnh phúc, thiên nhiên và con người hòa hợp. b. Con người nhà thơ: - Cái nhìn “vãn vọng” của vị vua – thi sĩ - Tình cảm yêu mến, ân tình với quê hương, xúc cảm sâu lắng - Trần Nhân Tông là vị vua hiền có tâm hồn bình dị, gần gũi, gắn bó máu thịt với làng quê. 3. Tổng kết: * Nghệ thuật: - Kết hợp giữa điệp ngữ và tiểu đối, tạo nhịp điệu thơ êm ái, hài hòa - Sử dụng ngôn ngữ miêu tả đậm chất hội họa, làm hiện lên hình ảnh thơ đầy thi vị. - Dùng cái hư làm nổi bật cái thực và ngược lại, qua đó khắc họa hình ảnh nên thơ, bình dị. * Ý nghĩa văn bản: - Bài thơ thể hiện hồn thơ thắm thiết tình quê của vị vua anh minh, tài đức . HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Học thuộc lòng và đọc diễn cảm bản dịch thơ - Nhớ 8 yếu tố Hán Việt trong bài - Chuẩn bị: Bánh trôi nước” E. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần : 6 Ngày soạn: 13/09/2010 Tiết PPCT: 23 Ngày dạy: / 09/2010 TỪ HÁN VIỆT (tt) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được tác dụng của từ Hán Việt và yêu cầu về sử dụng từ Hán Việt - Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Tác dụng của từ Hán Việt trong văn bản - Tác hại của việc lạm dụng từ Hán Việt 2. Kỹ năng: - Sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh - Mở rộng từ Hán Việt 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, đúng sắc thái phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tránh lạm dụng từ Hán Việt. C.PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, phân tích ví dụ, thảo luận nhóm, liên hệ thực tế. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS 7A1 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là yếu tố Hán Việt ? Từ Hán Việt có mấy loại ? Cho ví dụ ? - Từ Hán Việt nào sau đây không phải là từ ghép đẳng lập? A. Xã tắc. C. Sơn thuỷ. (B) Quốc kì. D. Giang sơn. - Gạch chân những từ Hán Việt trong các câu sau: A. Phụ nữ VN giỏi việc nước, đảm việc nhà. B. Chiến sĩ hải quân rất anh hùng. C. Hoa Lư là cố đô của nước ta. 3.Bài mới: Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về yếu tố hán việt, hai loại từ ghép hán việt với trật tự của các yếu tố trong từ ghép hán việt. Tiết này chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu sắc thái ý nghĩa và sử dụng từ hán việt qua bài “từ Hán Việt” (tiếp theo). HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY GV: Yêu cầu học sinh theo dõi ví dụ. GV: Tại sao các câu văn dưới đây dùng các từ Hán Việt ( in đậm ) mà không dùng các từ ngữ thuầm việt có nghĩa tương tự ( ghi trong ngoặc đơn )? GV: Tại sao lại dùng tiếng Hán Việt? Sắc thái ý nghĩa của từng từ? GV: Vậy, dùng từ Hán Việt nhằm mục đích gì? HS đọc ghi nhớ. GV ghi ví dụ lên bảng phụ GV: Có người cho rằng chỉ nên dùng từ thuần việt, tuyệt đối không dùng từ Hán Việt ý kiến đó có đúng không? Vì sao? Ví dụ: trong học tập mọi người cần đứng một mình suy nghĩ. GV: Vậy em có nhận xát gì về cách dùng từ Hán Việt ở 2 vị trí trên. GV: Vậy khi nói, viết bắt gặp cặp từ thuần việt, Hán việt đồng nghĩa ta giải quyết thế nào? HS đọc ghi nhớ. LUYỆN TẬP GV: Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn để điền đúng? GV: Vì sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lý? GV: Tìm từ Hán Việt mang sắc thái cổ xưa? HƯỚNG DẪN TỰ HỌC GV gợi ý: thôn: làng-> hương thôn, cô thông, thôn nữ.. Hậu:sau -> hậu thế, hậu sinh, hậu trường.. Yên: khói-> yên ba, yên hà, yên hoa Bán : nửa -> bán cầu,bán đảo, bán dạ Vô: không-> vô lí, vô duyên, vô đạo I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Sử dụng từ Hán - Việt để tạo sắc thái biểu cảm. a. Ví dụ a1 Phụ nữ - đàn bà. a2 Tử thi - xác chết a3 Kinh đô - thủ đô (trung tâm đất nước) Yết kiến - gặp mặt Trẫm - vua( tự xưng ) Thần - tôi (bề dưới tự xưng ) b. Nhận xét: - Trường hợp a1: dùng từ Hán Việt tạo sắc thái biểu cảm, trang trọng. - Trường hợp a2: dùng từ Hán Việt để đỡ gây cảm giác thô tục, ghê sợ. - Trường hợp a3: dùng từ Hán Việt tạo sắc thái cổ kính xa xưa, gợi lại lịch sử. * Ghi nhớ: sgk - T 82 2. Không nên lạm dụng từ hán việt a. Ví dụ: sgk - 82 b. Nhận xét: - Ý kiến không hoàn toàn đúng (nếu dùng đứng một mình suy nghĩ ) thì vừa không chính xác, vừa buồn cười . - Dùng từ Hán Việt trong trường hợp a1b1 là không cần thiết. Nó làm cho câu văn kém trong sáng và không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Khi cần tạo sắc thái biểu cảm dùng từ Hán Việt nhưng không lạm dụng. * Ghi - nhớ 2: sgk - T83 II. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn.... - Hoàng Thị Loan - thân mẫu chủ tịch Hồ Chí Minh. Bài tập 2: ... Vì từ Hán Việt mang sắc thái biểu cảm trang trọng. Bài tập 3: Giảng hòa, cầu thân, hòa hiếu, nhan sắc tuyệt trần. Bài tập 4 Dùng từ Thuần Việt thay cho từ Hán Việt. Bảo vệ - gìn giữ. Mĩ lệ - đẹp đẽ. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Từ Hán Việt có những sắc thái biểu cảm nào? Ví dụ? - Học bài , nắm vững nội dung bài học. Làm bài tập 4. - Tiếp tục tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt xuất hiện nhiều trong văn bản đã học - Chuẩn bị “ Quan hệ từ ” E. RÚT KINH NGHIỆM: . . . Tuần : 6 Ngày soạn: 13/09/2010 Tiết PPCT: 24 Ngày dạy: / 09/2010 ĐẶC ĐIỂM VĂN BẢN BIỂU CẢM A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được các đặc điểm của văn bản biểu cảm. - Hiểu được đặc điểm của phương thức biểu cảm. - Biết cachs vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào đọc- hiểu văn bản. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Bố cục của văn bản biểu cảm. - Yêu cầu của việc biểu cảm. - Cách biểu cảm gián tiếp và cách biểu cảm trực tiếp. 2. Kỹ năng: - Nhận biết các đặc điểm của văn bản biểu cảm. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng phương thức biểu cảm để bày tỏ tình cảm khác với văn miêu tả là nhằm mục đích tái hiện đối tượng được miêu tả . C.PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, phân tích ví dụ, thảo luận nhóm, liên hệ thực tế. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS 7A1 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là văn bản biểu cảm? Có mấy cách biểu cảm? -Kể tên một số văn bản biểu cảm mà em đã được học lấy dẫn chứng minh họa (lời thơ, đoạn văn ) 3.Bài mới: Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về văn biểu cảm, khi nào sử dụng kiểu văn biểu cảm. . Cũng như các thể loại văn bản khác, mỗi thể loại có đặc điểm riêng biệt. Văn biểu cảm cũng vậy, chúng ta đi vào bài học hôm nay các em sẽ rõ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HS đọc bài văn " Tấm gương" T84 GV: Bài văn " Tấm gương " biểu đạt tình cảm gì? GV: Để biểu đạt tình cảm đó, tác giả bài văn đã làm như thế nào? GV: Tác giả muốn đề cập đến vấn đề gì qua việc ca ngợi tấm gương? GV: Bố cục bài văn gồm mấy phần? GV: Mở bài và kết bài có quan hệ mật thiết như thế nào? GV: Tình cảm và sự đánh giá của tác giả trong bài thơ có rõ ràng chân thực không? ý nghĩa của điều đó đối với giá trị của bài văn? * GV gọi học sinh đọc Đoạn văn: Trích " Những ngày thơ ấu". GV: Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì? Tình cảm được biểu hiện trực tiếp hay gián tiếp? GV: Em dựa vào dấu hiệu nào để biết? HS Thảo luận theo cặp – 3 phút rồi rút ra kết luận . Gv chốt ý LUYỆN TẬP HS đọc bài văn : Hoa học trò. GV: Bài văn thể hiện tình cảm gì? GV: Việc miêu tả hoa phượng đóng vai trò gì trong văn bản? GV: Vì sao tác giả gọi phượng là hoa học trò? GV: Hãy tìm mạch ý của bài văn? GV: Bài văn này biểu cảm trực tiếp hay gián tiếp? HƯỚNG DẪN TỰ HỌC GV gợi ý: HS có thể tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm qua văn bản “ Mẹ tôi”, phát hiện xem tình cảm người bố dành cho con là trực tiếp hay gián tiếp? I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm a. Tìm hiểu ví dụ * Văn bản: Tấm gương - Băng sơn - Bài văn ca ngợi đức tính trung thực của con người, ghét thói xu nịnh, dối trá, cho con người biết sự thật (cho dù đó là sự thật đau buồn ) - Văn bản không miêu tả một cách cụ thể ( kích thước, chất liệu ) tác giả mượn hình ảnh tấm gương làm điểm tựa tấm gương luôn phản chiếu chung thành mọi việc xung quanh. Ca ngợi gương là gián tiếp ca ngợi người trung thực. - Bài văn gồm 3 phần: + Mở bài và kết bài có quan hệ chặt chẽ. - Mở bài: nêu vấn đề - Kết bài: khẳng định tính bất biến của vấn đề. - Thân bài: Các phẩm chất của tấm gương. 2 ví dụ về Mạc Đĩnh Chi và Trương Chi là 2 ví dụ sinh động về tính trung thực của tấm gương, thể hiệh chủ đề một cách tập trung ( ngợi ca sự trung thực ). - Tình cảm và sự đánh giá của tác giả là rõ ràng, chân thực không thể bác bỏ. Hình ảnh tấm gương có sức khêu gợi tạo sự đồng cảm của người đọc, người nghe. * Đoạn văn: Trích " Những ngày thơ ấu". - Đoạn văn thể hiện tình cảm cô đơn cầu mong sự giúp đỡ và thông cảm . - Tình cảm được biểu hiện trực tiếp - Lời hô gọi : Mẹ ơi! - Lời than: Con khổ quá mẹ ơi! => Kết luận: Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt một tình cảm chủ yếu.. Có thể biểu cảm trực tiếp những cảm xúc hoặc gián tiếp qua những hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ - Để biểu lộ tình cảm, người viết có thể có các cách biểu cảm: + Chọn hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tượng trưng để gửi gắm tình cảm + Thổ lộ trực tiếp nỗi niềm, cảm xúc trong lòng - Tình cảm thể hiện phải trong sáng, chân thực. II.LUYỆN TẬP Bài tập :sgk- T87 - Nỗi buồn nhớ khi phải xa trường xa bạn - Tác giả không tả hoa phượng như một loài hoa nở vào mùa hè mà chỉ mượn hoa phượng để nói đến những cuộc chia li Thể hiện trạng thái tình cảm hụt hẫng bâng khuâng khi phải xa trường xa bạn thể hiện khát vọng sống hòa nhập với bạn bè thoát khỏi cô đơn.... - Nhà văn biến hoa phượng thành biểu tượng sự chia ly ngày hè đối với HS - Mạch ý: phượng nở .... phượng rơi Phượng nhớ: Người sắp xa Một trưa hè Một thành xưa Phượng : khóc Phượng : mơ - Nhớ - Biểu lộ gián tiếp tình cảm con người qua hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng: hoa phượng. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm trong đoạn văn đã học. - Chuẩn bị “Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm” E. RÚT KINH NGHIỆM: . . .
Tài liệu đính kèm: