Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 6 - Tiết 21: Buổi chiều đứng ở phủ thiên trường trông ra. ( Thiên trường vãn vọng ) bài ca Côn Sơn ( Côn Sơn ca – trích )

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 6 - Tiết 21: Buổi chiều đứng ở phủ thiên trường trông ra. ( Thiên trường vãn vọng ) bài ca Côn Sơn ( Côn Sơn ca – trích )

A . Mục tiêu cần đạt:

 Giúp HS :

 Cảm nhận được tâm hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông trong bài: “ Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra” và sự hoà nhập nên thơ, thanh cao của Nguyễn Trãi qua cảnh trí Côn Sơn qua đoạn thơ trong bài” Côn Sơn ca”.

 B. Chuẩn bị:

 * Thầy: Tranh ảnh đền thờ các vua Trần ở Tức Mặc

 Tranh ảnh Côn Sơn Bảng Phụ ( văn bản)

 * Trò: Đọc 2 văn bản, tìm hiểu tác giả, thể thơ và trả lời các câu hỏi tỉm hiểu văn bản.

 

doc 14 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1104Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 6 - Tiết 21: Buổi chiều đứng ở phủ thiên trường trông ra. ( Thiên trường vãn vọng ) bài ca Côn Sơn ( Côn Sơn ca – trích )", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 6
Tiết : 21. BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA.
 ( THIÊN TRƯỜNG VÃN VỌNG )
 BÀI CA CÔN SƠN ( CÔN SƠN CA – Trích )
A . Mục tiêu cần đạt:
	Giúp HS :
 Cảm nhận được tâm hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông trong bài: “ Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra” và sự hoà nhập nên thơ, thanh cao của Nguyễn Trãi qua cảnh trí Côn Sơn qua đoạn thơ trong bài” Côn Sơn ca”.
 B. Chuẩn bị:
 * Thầy: Tranh ảnh đền thờ các vua Trần ở Tức Mặc
 Tranh ảnh Côn Sơn Bảng Phụ ( văn bản)
 * Trò: Đọc 2 văn bản, tìm hiểu tác giả, thể thơ và trả lời các câu hỏi tỉm hiểu văn bản.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Khởi động: (6’)
* Ổn định : (1’)
* Kiểm tra : (4’)
* Giới thiệu bài: (1’)
+ Kiểm diện, trật tự.
 (?) Đọc thuộc lòng 1 trong 2 bài thơ: Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh. Cho biết tác giả, thể thơ, vần và nội dung ý nghĩa?
+ Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ học qua 2 tác phẩm thơ. Một bài là của vị vua yêu nước, có công lớn trong công cuộc chống ngoại xâm, đồng thời cũng là nhà văn hoá, nhà thơ tiêu biểu của thời Trần. Còn 1 bài là của danh nhân lịch sử dân tộc, đã được UNESCO công nhận là danh nhân văn hoá thế giới. Hai tác phẩm này là 2 sản phẩm tinh thần cao đẹp của 2 cuộc đời lớn, 2 tâm hồn lớn, hẳn sẽ đưa lại cho chúng ta những điều lý thú bổ ích.
* Lớp trưởng báo cáo.
Hai HS trả bài.
Nghe và ghi tựa bài vào tập
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ2 : HD tự học: (10’)
 VB “Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra”
I/ Tìm hiểu chung:
 1) Thể : Thất ngôn tứ tuyệt
 2) Vần: Câu 2,4 .
 3) Tác giả- Tác phẩm: Chú thích *
II /Tìm hiểu văn bản:
 1) Hai câu đầu:
 Cảnh thôn xóm lúc chiều về sắp tối.
 2) Hai câu cuối:
* Đọc bài thơ.
(?) Bài thơ thuộc thể thơ gì? Căn cứ vào đâu mà em biết? Vần được gieo ở những câu nào?
(?) Cho biết vài nét về tác giả Trần Nhân Tông?
(?) Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
Cho HS đọc lại 2 câu đầu.
(?) Theo em, cảnh vật được miêu tả ở thời điểm nào trong ngày?
(?) Cảnh tượng chung ở Phủ Thiên Trường lúc đó ra sao?
(?) Tại sao cảnh vật lại dường như có, dường như không?
Bình: Có lẽ lúc tác giả về thăm quê vào dịp thu đông, có bóng chiều, sắc màu man mác, chập chờn nữa như không vào lúc giao thời giữa ban ngày và ban đêm ở chốn thôn quê, cảnh quê.
Cho HS đọc 2 câu cuối.
(?) Trong bức tranh quê tác giả gợi tả hình ảnh nào để lại ấn tượng cho em nhiều nhất?
Bình: Một bức tranh thật đẹp. Cảnh vừa có âm thanh, vừa có màu sắc tiêu biểu cho cảnh đồng quê lúc về chiều. Cảnh còn gợi cho chúng ta thấy một cuộc sống êm đềm, thanh bình.
(?) Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả trong bài thơ?
(?) Từ đó, em hãy cho biết miêu tả trong thơ có gì khác miêu tả trong 
-Đọc bài thơ, chú thích *.
-Thể thất ngôn tứ tuyệt. Căn cứ vào số câu, số chữ
Vần: Câu 2,4 “Yên”.
-Cá nhân.
-Trong dịp vua về thăm quê.
-Đọc.
-Cá nhân.
-Xóm trước, thôn sau đã bắt đầu chìm dần vào sương khói
-Bị màn sương, làn khói bao phủ nên lúc mờ, lúc tỏ.
-Nghe.
-Đọc, thảo luận:
 +Trẻ chăn trâu, thổi sáo dẫn trâu về nhà.
 +Cò trắng từng đôi sà xuống giữa cánh đồng đã vắng người.
-Nghe.
-Cá nhân.
-Thơ ít chi tiết, thiên về gợi tả còn văn xuôi nhiều 
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
 -Hình ảnh tiêu biểu, cụ thể, có sức gợi tả.
 - Cảnh đậm đà sắc quê, hồn quê
 - Tâm hồn tác giả gắn bó máu thịt với quê hương thôn dã.
III/ Tiểu kết :
 Ghi nhớ SGK/77.
văn xuôi?
(?) Qua những chi tiết, hình ảnh được miêu tả trong bài thơ, cảnh làng quê vào buổi chiều ở phủ Thiên Trường trông ra ntn?
Bình: Đây là cảnh chiều ở thôn quêđược phác hoạ đơn sơ nhưng đậm đa sắc quê, hồn quê.
(?) Em hiểu gì về tâm hồn của tác giả trước cảnh đó?
Cho HS đọc ghi nhớ.
(?) Sau khi hiểu được giá trị của bài thơ, em có ý nghĩ gì khi nhớ rằng tác giả là 1 ông vua chứ không phải là 1 dân quê?
(?) Từ sự thật về tâm hồn của vua Trần Nhân Tông như thế, em nghĩ gì về thời đại nhà Trần trong lịch sử nước ta?
chi tiết phải miêu tả tỉ mỉ, cụ thể.
- Một làng quê thanh bình, trầm lặng mà không hiu quạnh vì ở đây vẫn hé mở sự sống của con người trong sự hoà hợp với cảnh thiên nhiên.
-Nghe.
- Tác giả là vị vua tối cao nhưng tâm hồn vẫn gắn bó máu thịt với quê hương thôn dã của mình. Một điều không dễ gì có được.
-Đọc ghi nhớ.
- Cá nhân: Vì thực tế không ít người nghĩ rằng vua ở nơi lầu son thì không thể có tình cảm gắn bó với đồng quê như thế.
- Có 1 ông vua có 1 tâm hồn cao đẹp như thế chứng tỏ thời đại đó, dân tộc ta, nhân dân ta sống rất cao đẹp đúng như sử sách từng ca ngợi.
HĐ 3 : (25’) VB. 
Bài ca Côn Sơn.
I/ Tìm hiểu chung:
 1)Tác giả- Tác phẩm:
Chú thích*
 2) Thể thơ :
 Lục bát ( nguyên văn chữ Hán)
Cho HS đọc chú thích*.
(?) Hãy nói qua tiểu sử của Nguyễn Trãi và hoàn cảnh sáng tác “ Bài ca Côn Sơn”
Cho HS đọc đoạn trích, chú thích.
(?) Nguyên tác bằng chữ Hán và theo thể thơ khác nhưng ở đây được dịch theo thể thơ gì? em hãy nói hiểu biết của em về thể thơ lục bát?
-Đọc đoạn trích, chú thích.
- Lục bát: Câu 6, câu 8
+ Vần: Chữ cuối câu 6 vần chữ 6 câu 8. Chữ 8 câu trên vần chữ 6 câu 6
Cứ 2 câu đổi vần 
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
 II/Tìm hiểu văn bản :
 1) Cảnh trí và tâm hồn của Nguyễn Trãi ở Côn Sơn:
 -Điệp từ: “ta”( Nguyễn Trãi)
 -Động từ: Nghe, ngồi, nằm, ngâm
 -So sánh, liên tưởng, tưởng tượng.
 -Nguyễn Trãi đang sống trong cảnh thảnh thơi, đang thả hồn vào cảnh trí Côn Sơn rất mực thi sĩ.
 2) Cảnh trí Côn Sơn trong hồn thơ Nguyễn Trãi:
 -Suối chảy, đá rêu phơi, rừng thông, bóng trúc. 
 - Hình ảnh gợi tả. 
(?) Nhận dạng cụ thể ở lời dịch này?
(?) Em hãy cho biết nội dung văn bản này nói về điều gì?
(?) Trong đoạn trích có từ nào được lặp đi lặp lại nhiều lần?
(?) Vậy, ta ở đây là ai? Và ta đang làm gì ở Côn Sơn?
(?) Tiếng suối chảy rì rầm lại thành như tiếng đàn, đá rêu phơi lại thành chiếu êm trong ngôn ngữ văn chương hiện tượng đó được gọi là gì? Nguyên nhân nào dẫn đến hành động ngôn ngữ ấy?
(?) Tìm những từ tả hành động của Nguyễn Trãi ở Côn Sơn?
(?) Qua những từ diễn tả hành động của ta , em có cảm nhận gì về tư thế, phong thái của nhân vật ta ở đây?
Bình: Nguyễn Trãi ở Côn Sơn trong tâm trạng của người bị nghi ngờ, bị chèn ép đành phải cáo quan về. Lẽ ra trong hoàn cảnh đó con người phải sống trong sự u uất, sự chán chường. Thế nhưng ở đây cho thấy Nguyễn Trãi rất ung dung, nhàn nhã, thanh thản, thoải mái, không vướng bận chuỵên đời.
(?) Cảnh trí Côn Sơn trong hồn thơ Nguyễn Trãi ntn? ( được gợi tả bằng những chi tiết nào?)
(?) Chỉ với vài nét chấm phá nhưng Nguyễn Trãi đá phác hoạ lên 1 bức tranh thiên nhiên với cảnh trí Côn 
 ( Vần bằng)
- VD: Rầm - cầm
 êm - nêm
 râm – ngâm
-Cá nhân:
+ Cảnh sống và tâm hồn của Nguyễn Trãi.
+ Cảnh trí Côn Sơn trong hồn thơ Nguyễn Trãi.
-Ta, Côn Sơn, Trong.
-Ta: Nguyễn Trãi. 
+ Nghe tiếng suối, ngồi trên đá,nằm bóng mát, ngâm thơ nhàn.
-Cá nhân:
 +So sánh, liên tưởng, tưỏng tuợng.
-Cá nhân: +Nghe, ngồi, nằm, ngâm.
-Thảo luận:
 +Ung dung, nhàn nhã, thanh thản, thoải mái.
-Nghe, ghi bài.
-Cá nhân:
 +Suối chảy rì rầm, có bàn đá rêu phơi, có rừng thông, bóng trúc.
-Cá nhân:
-Côn Sơn thật đẹp.Tạo
khung cảnh cho thi nhân
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
 - Cảnh trí thiên nhiên khoáng dạt, thanh tĩnh, nên thơ.
 III/ Tiểu kết: Ghi nhớ SGK/81.
HĐ 4 Luyện tập:(3’)
IV/ :Luyện tập:
 Câu 1 : Cả 2 đều là sản phẩm tâm hồn thi sĩ, những tâm hồn có khả năng hoà nhập với thiên nhiên. Cả 2 cùng nghe tiếng suối như nghe nhạc. Mặc dù 1 bên nhạc trời là đàn cầm, 1 bên nhạc trời là tiếng hát khác xa nhau nhưng cùng là 1, đều là nhạc cả.
HĐ5: Dặn dò: (1’)
Sơn. Theo em, đó là 1 bức tranh ntn? 
(?) Tại sao dưới ngòi bút của Nguyễn Trãi, Côn Sơn lại trở nên sống động, nên thơ và đầy sức sống nt?
(?) Em có nhận xét gì về cách diễn đạt ý của bài thơ? Dụng ý của cách diễn đạt đó?
Cho HS đọc diễn cảm lại đoạn thơ.
(?) Giọng điệu chung của đoạn thơ là gì? Những điệp từ góp phần tạo nên giọng điệu của đoạn thơ ntn?
(?) Qua đoạn thơ cho em hiểu thêm gì về con người Nguyễn Trãi?
Nêu câu hỏi 1 SGK
Đánh giá.
Học thuộc lòng 2 bài thơ, hoc ghi nhớ, tiểu sử tác giả.
Làm hoàn chỉnh các bài luyện tập SGK.
Đọc bài đọc thêm
Soạn bài: Từ Hán Việt (tt)
+ Xem trước bài.
+ Soạn các câu hỏi.
ngồi ngâm thơ nhàn 1cách thú vị.
-Thảo luận:
Nguyễn Trãi có tâm hồn gợi mở, yêu thiên nhiên.
-Thảo luận:
 Cứ 1 câu tả cảnh thì 1 câu nói về hành động, trạng thái của con người trong cảnh đó Sự giao hoà, hòa nhập giữa cảnh và người.
-Đọc diễn cảm
- Cá nhân:
 + Giọng điệu nhẹ nhàng, thảnh thơi, êm tai. Các điệp từ góp phần tạo nên giọng điệu đó.
-Đọc ghi nhớ
 +Sự hoà hợp trọn vẹn giữa con người- thiên nhiên bắt nguồn từ nhân cách thanh cao, tâm hồn thi sĩ của chính Nguyễn Trãi.
-Thảo luận, trình bày.
-Nhận xét.
-Nghe và tự ghi nhớ.
Tuần : 6
Tiết : 22. 
TỪ HÁN VIỆT (Tiếp theo )
A . Mục tiêu cần đạt:
	Giúp HS :
Hiểu được các sắc thái riêng biệt của từ Hán Việt.
Có ý thức sử dụng từ HV đúng ý nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp hoàn cảnh giao tiếp
Tránh lạm dụng từ Hán Việt.
B. Chuẩn bị:
*Thầy: Bảng phụ
*Trò: Đọc, nghiên cứu bài trước + Trả lời ca ... -Nghe và tự ghi nhớ.
Tuần : 6
Tiết : 23. 
ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN BIỂU CẢM
A . Mục tiêu cần đạt:
	Giúp HS :
Hiểu được các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm
Hiểu đặc điểm của phương thức biểu cảm là thường mượn cảnh vật, đồ vật, con người để bày tỏ tình cảm. Khác với văn miêu tả là mhằm mục đích tái hiện đối tượng được miêu tả.
B. Chuẩn bị:
*Thầy: Bảng phụ
*Trò: Đọc, nghiên cứu bài trước + Trả lời các câu hỏi trong bài. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Khởi động: (6’)
HĐ2: Hình thành kiến thức. (20’)
* Ổn định : (1’)
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : (4’)
(?) Thế nào là văn biểu cảm?
(?) Nêu những cách biểu hiện trong văn biểu cảm?
(?) Lời văn biểu cảm đòi hỏi điều gì?
* Giới thiệu bài: (1’)
-Như các em đã biết văn biểu cảm là loại văn cho phép ta bộc lộ tư tưỏng, tình cảm sâu sắc và kín đáo của mình.Nó thuyết phục người đọc ở chỗ chân thật, tự nhiên nói lên những cảm xúc của mình mà không gò bó theo 1 khuôn khổ nhất định. Vậy văn biểu cảm có những đặc điểm gì? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua tiết học hôm nay.
-Lớp trưởng báo cáo.
-Hai HS trả bài.
-Nghe và ghi tựa bài vào tập
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1)Tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm :
-Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt 1 tình cảm chủ yếu.
- Để biểu dạt tình cảm , người viết chọn hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng ( đồ vật, cây cối hay 1 hiện tượng nào đó) để gởi gấm tình cảm hoặc biểu đạt bằng cách thổ lộ trực tiếp những nỗi niềm, cảm xúc trong lòng.
 - Bố cục: 3 phẩn như mọi bài văn khác.
* Đọc bài: Tấm gương.
(?) Bài văn biểu đạt tình cảm gì?
(?) Tìm những từ ngữ ( câu văn) biểu hiện tình cảm đó?
(?) Bài văn này có đi vào tả cái gương cụ thể không? Tại sao?
(?) Vậy thì để làm gì?
(?) Trong bài có chữ nào được lặp đi lặp lại nhiêu lần? Việc lặp lại như vậy có tác dụng gì?
(?) Phẩm chất của gương phù hợp với tình cảm con người ở điểm nào?
(?) Như vậy, để nói về tính trung thực, phê phán kẻ dối trá người ta đã mượn tấm gương để bộc lộ suy nghĩ của mình. Từ đó, em cho biết muốn biểu cảm người ta làm thế nào? ( phương thức biểu cảm)
(?) Bài văn này có mấy phần nói rõ nội dung từng phần?
* Nghe và nhìn sách dò theo.
-Cá nhân: Biểu dương tính trung thực, ghét thói xu nịnh, dối trá.
-Là người bạn chân thật suốt đời.
-Không biết xu nịnh ai.
-Dù tan xươnglòng ngay thẳng.
-Cá nhân:
- Không. Vì mục đích của nó không phải là miêu tả.
 -Để đánh giá, để biểu hiện cảm xúc, thái độ, tình cảm người viết.
-Thảo luận:
 Chữ gương . Chủ thể xuyên suốt bài văn phẩm chất gương.
-Thảo luận:
 Gương phản chiếu sự vật khách quan. Nó giúp người thấy vết nhơ mà sửa, dù sự thật đau buồn. Gương là người bạn chân thành, gắn bó thuỷ chung với con người.
Cá nhân:
 Chọn sự vật phù hợp với tính chất tình cảm rồi biểu hiện tình cảm của mình đ/v nó như đ/v người (gián tiếp)
-Cá nhân:
+ MB: Nêu phẩm chất trung thực của gương
+ TB: Nêu lợi ích của gương đ/v người trung thực ngoài gương thuỷ tinh còn gương lương tâm.
+ KB: Khẳng định lại chủ
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
- Tình cảm trong bài phải rõ ràng, trong sáng, chân thực thì bài văn biểu cảm mới có giá trị.
HĐ3: Luyện tập: (17’)
-Văn bản: Hoa học trò.
- Đoạn 1:
(?) Tình cảm và sự đánh giá của tác giả trong bài có rõ ràng, chân thực không? Điều đó có ý nghĩa ntn đ/v giá trị bài văn?
-Chốt lại 4 đặc điểm trên.
-Treo bảng phụ (đoạn văn của Nguyên Hồng).
(?) Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì?
(?) Tình cảm ở đây thể hiện trực tiếp hay gián tiếp?
(?) Em dựa vào dấu hiệu nào để đưa ra nhận xét đó?
-Cho hs đọc văn bản: Hoa học trò.
(?) Đoạn văn miêu tả hoa phượng nhằm mục đích gì?
(?) Tác giả có miêu tả cây phượng như 1 loài hoa nở vào mùa hè không?
(?) Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì? Tìm những lời văn thể hiện tình cảm đó?
(?) Vì sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò?
(?) Hãy tìm mạch ý của bài văn? (bố cục)
-Gợi ý:
- Đoạn 1: 
 + Câu: “Phượng cứ nở, phượng 
đề.
-Cá nhân:
 Có.Tạo sự xúc động chân thành trong lòng người đọc. Tạo nên giá trị bài văn.
-Đọc lại ghi nhớ.
-Đọc đoạn văn.
-Cá nhân: Sự đau khổ chờ đợi mẹ về của tác giả.
-Qua lời than, lời trông mong, tiếng kêu, câu hỏi biểu cảm.
-Đọc văn bản.
-Thảo luận:
-Ca ngợi tình cảm bạn bè thắm thiết, sâu sắc.
- Không. Mượn hoa phượng để bộc lộ tình cảm bạn bè.
-Nỗi buồn xa bạn lúc nghỉ hè
-Buồn và nhớ người sắp xa
- Vì hoa phượng gợi bao kỉ niệm buồn vui tuổi học trò.
 + Đoạn 1: Nỗi buồn của hoa học trò khi phượng báo hiệu mùa chia tay.
 + Đoạn 2: Vai trò của hoa phượng nơi sân trường.
 + Đoạn 3: Nỗi buồn, mong chờ các bạn hs của hoa phượng.
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
+Cảm xúc thẩn thờ, rối bời.
-Đoạn 2:
 +Cảm xúc trống trải.
- Đoạn 3:
 + Cảm xúc cô đơn, nhớ bạn và pha chút dỗi hờn.
HĐ4: Dặn dò: (2’)
cứ rơi” biểu hiện cảm xúc gì? “ Sắc hoa phượng nằm ở trong hồn” là sắc gì ?
 + Câu: “ Phượng xui ta nhớ cái gì đâu” có phải thể hiện cảm xúc rối bời, thẩn thờ không?
- Đoạn 2: Thể hiện cảm xúc gì? Có phải cảm xúc trống vắng không?
- Đoạn 3: Có phải thể hiện cảm xúc cô đơn, nhớ bạn và pha chút dỗi hờn không?
(?) Vậy, bài văn này biểu cảm trực tiếp hay gián tiếp?
-Học ghi nhớ, làm hoàn chỉnh phần luyện tập.
-Soạn bài: Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm ( theo yêu cầu trang 87, 88 ) 
-Cảm xúc thẩn thờ, rối bời.
-Cá nhân
-Cá nhân.
-Cá nhân.
-Cá nhân: Gián tiếp bộc lộ tình cảm
-Nghe và tự ghi nhớ.
Tuần : 6
Tiết : 24. 
ĐỀVĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM
A . Mục tiêu cần đạt:
	Giúp HS :
Nắm được kiểu đề văn biểu cảm .
Nắm được các bước làm bài văn biểu cảm .
B. Chuẩn bị:
*Thầy: Bảng phụ, viết 1 số đoạn văn mẩu (Mở bài, vài đoạn thân bài, kết bài)
*Trò: Đọc, nghiên cứu bài trước + Trả lời các câu hỏi trong bài. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Khởi động: (6’)
HĐ2: Hình thành kiến thức. (20’)
1) Đề văn biểu cảm :(5’)
 Đề : Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ 
-Đối tượng : nụ cười của mẹ.
-Tình cảm cần biểu hiện: hiền lành, thân yêu, độ lượng, ấm áp 
 2) Cách làm bài văn biểu cảm : (15’)
* Ổn định : (1’)
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : (4’)
(?) Thế nào là văn biểu cảm ?
(?) Đặc điểm của văn biểu cảm?
* Giới thiệu bài: (1’)
* Chúng ta đã biết được thế nào là văn biểu cảm và đặc điểm của văn biểu cảm . Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm . 
* Đọc các đề văn SGK .
* Chọn chép bảng đề c .
(?) Đối tượng biểu cảm và tình cảm cần biểu hiện trong đề văn là gì ? 
(?) Đề yêu cầu phát biểu cảm nghĩ về cái gì ? 
-Lớp trưởng báo cáo.
-Hai HS trả bài.
-Nghe và ghi tựa bài vào tập
- Cá nhân 
- Phát biểu cảm xúc và suy nghĩ về nụ cười của mẹ .
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
a) Tìm hiểu đề , tìm ý : 
 b) Lập dàn bài : 
 MB: Nêu cảm xúc đối với nụ cười của mẹ : Nụ cười ấm lòng . 
 TB: Nêu các biểu hiện, sắc thái nụ cười của mẹ : 
+ Nụ cười yêu thương .
+ Nụ cười khuyến khích .
+ Nụ cười an ủi 
+ Những khi vắng nụ cười của mẹ .
 KB: Lòng yêu thương và kính trọng mẹ . 
 c) Viết bài : Tìm lời văn tích hợp, gợi cảm .
 3) Ghi nhớ : SGK/tr 88.
(?) Từ thuở ấu thơ, có ai không nhìn thấy nụ cười của mẹ ? 
(?) Có phải lúc nào mẹ cũng nở nụ cười không ? Mẹ cười những lúc nào ? 
(?) Làm sao để luôn luôn được thấy nụ cười của mẹ ?
(?) Mỗi khi vắng nụ cười của mẹ, em cảm thấy thế nào ? 
(?) Hãy sắp xếp các ý tìm được theo bố cục 3 phần MB, TB,KB? 
* Theo dõi, đánh giá. 
* Phân công các tổ xây dựng đoạn.
* Theo dõi, uốn nắn 
* Gọi đại diện trình bày 
* Đọc đoạn mẫu . 
* Cho HS Đọc ghi nhớ . 
- Nụ cười yêu thương, khích lệ khi em biết đi,
biết nói, khi lần đầu tiên đi học, vui chơi, tiến bộ  
- Không . Mẹ chỉ cười lúc con ngoan , vui chơi mạnh khoẻ, có tiến bộ , khuyến khích, an ủi  
- Chăm ngoan học giỏi nghe lời mẹ dạy  
-Buồn bả, cô đơn, trống vắng 
* Thảo luận tổ, ghi giấy .
* Đại diện trình bày 
* Nhận xét, bổ sung 
* Thảo luận tổ . 
* Đại diện trình bày 
* Nghe 
* Đọc ghi nhớ
HĐ 3 Luyện tập : ((18’)
- Nhan đề : Tình quê hương .
 - Đề văn : Quê hương trong trái tim tôi. 
- Dàn bài : 
+MB: Giới thiệu tình yêu quê hương An Giang
* Cho HS Đọc bài văn mẫu SGK
(?) Bài văn biểu đạt tình cảm gì?
(?) Hãy đặt cho bài văn 1 nhan đề và 1 đề văn thích hợp ? 
(?) Hãy nêu lên dàn ý của bài ? 
* Đọc bài văn 
* Cá nhân: Tình cảm tha thiết đối với quê hương An Giang.
* Cá nhân .
* Thảo luận tổ .
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
-TB: Biểu hiện tình yêu mến quê hương : 
+ Tình yêu quê từ tuổi thơ .
+ Tình yêu quê hương trong chiến đấu và những tấm gương yêu nước . 
-KB: Tình yêu quê hương với nhận thức của người từng trải, trưởng thành .
- Phương thức biểu cảm : Trực tiếp biểu lộ tình yêu quê hương thắm thiết
(?) Chỉ ra phương thức biểu cảm của bài văn ? 
- Cá nhân
HĐ 4. Dăn dò : (1’)
-Học ghi nhớ . 
-Tập nêu cảm nghĩ với đề bài trên 
-Soạn 2 văn bản: 
 +Sau phút chia ly 
 +Bánh trôi nước 
Trả lời các câu hỏi tìm hiểu văn bản 
Đọc chú thích tìm hiểu tác giả và thể thơ . 
-Nghe và tự ghi nhớ
DUYỆT
Ngày .. tháng .. năm 200..

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6.doc