I. Mục tiêu: Giúp học sinh :
- Cảm nhận được sự hòa nhập giữa hồn thơ Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn trong đoạn trích (bài 1) và hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông (bài 2).
- Tiếp tục tìm hiểu thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, thơ lục bát truyền thống.
II. Chuẩn bị:
- SGK, SGV.
III. Tiến trình lên lớp:
Tuần 6 Tiết 21 CÔN SƠN CA BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA (HDDT) NS: 26/09/2010 ND: 28/09/2010 I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Cảm nhận được sự hòa nhập giữa hồn thơ Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn trong đoạn trích (bài 1) và hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông (bài 2). - Tiếp tục tìm hiểu thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, thơ lục bát truyền thống. II. Chuẩn bị: - SGK, SGV. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Tại sao nói bài Sông núi nước Nam là bản tuyên ngôn độc lập? Em hiểu tuyên ngôn độc lập là gì ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài học Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chung. - GV đọc mẫu. - Gọi hs đọc lại. - Yêu cầu các em đọc chú thích. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết. - Cảnh trí Côn Sơn được miêu tả như thế nào? - Những nét tiêu biểu nào được nhắc tới trong cảnh vật Côn Sơn? - Trong quan niệm của người xưa, thông trúc gợi lên điều gì? gợi cảm giác gì về thiên nhiên ? - Qua đó, em thấy cảnh vật Côn Sơn có vẻ đẹp nào ? - Các biện pháp nghệ thuật chủ yếu trong đoạn thơ này là gì ? - Từ ta được nhắc lại mấy lần? Chỉ ai? làm gì ở Côn Sơn? - Tiếng suối chảy rì rầm được ví với tiếng đàn cầm, đá rêu phơi được ví với chiếu êm. Cách ví von này giúp em cảm nhận được điều gì ở nhân vật ta? đời. Chuyển sang bài 2. - Bài thơ tả cảnh gì? - Cụm từ: Nửa như có, nửa như không có ý nghĩa gì ? - Cảnh thôn quê được tả vào thời điểm nào? Gồm những cảnh gì? - Cảnh tượng ấy toát lên vẻ đẹp gì? - Cảnh chiều quê ngoài đồng được tả như thế nào? - Vì sao tác giả dùng hai chi tiết này khi tả cảnh chiều nơi đồng quê ? - Qua hai ấn tương trên, em hình dung cảnh trong một không gian như thế nào ? - Em hình dung sự sống như thế nào nơi đồng quê ? - Tình cảm, tâm hồn nhà thơ bộ lộ ra sao trước cảnh đẹp chiều quê ? Hoạt động 3: Tổng kết. - Nội dung và nghệ thuật đặc sắc của hai bài thơ trên. Hoạt động 4: Củng cố. - Cảm nhận của em về hai bài thơ? - Đọc. - Đọc chú thích - TL - Suối, đá, thông, trúc. - Gợi sự thanh cao. - Gợi cảm giác mát mẻ trong lành. - Vẻ đẹp ngàn xưa, thanh cao, yên tĩnh phù hợp với tâm trạng của người sống ẩn dật. - Điệp từ, giọng điệu nhẹ nhàng, hình ảnh so sánh. - Từ ta có mặt 5 lần. Ta chính là nhân vật trữ tình biểu cảm - Nguyễn Trãi. Ta nghe suối chảy, ngồi trên đá, lên nằm, ngâm thơ nhàn. - Cảm nhận được một tâm hồn nghệ sĩ, yêu cảnh vật, yêu thiên nhiên, ung dung thảnh thơi nơi ẩn dật. - Bài thơ tả cảnh thôn quê. - TL - Thời gian: lúc chiều tối thôn xóm chìm vào sương khói bao phủ cảnh vật nhạt nhòa. - Vẻ đẹp mơ màng, yên tĩnh nơi thôn dã, pha chút buồn. - Được tả bằng các giác quan. Thị giác: Cò trắng. Thính giác: Tiếng sáo. - Vì đó là dấu hiện rõ rệt đặc trưng nhất của đồng quê buổi chiều. - Cảnh bình yên, hạnh phúc trong không gian thoáng đãng, cao rộng, yên ả, trong sạch. - Bình yên, hạnh phúc, con người hòa hợp với thiên nhiên. - Tình cảm yêu mến - ân tình với quê hương. - Đọc ghi nhớ. I. Đọc và tìm hiểu chung: 1. Đọc: 2. Chú thích: II. Tìm hiểu chi tiết: 1. Côn Sơn Ca: a. Cảnh trí Côn Sơn. - Côn Sơn có: suối, đá, thông, trúc mang vẻ đẹp ngàn xưa, thanh cao, yên tĩnh. - Nghệ thuật điệp từ, hình ảnh so sánh. b. Con người giữa cảnh Côn Sơn. - Ta: Nhân vật trữ tình biểu cảm - Nguyễn Trãi có một tâm hồn nghệ sĩ, ung dung thảnh thơi nơi ẩn dật. Giàu cảm xúc thi nhân. 2. Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra ( tự học có hướng dẫn). a. Cảnh thôn quê. - Cảnh chiều làng quê trong thôn xóm mang vẻ đẹp mơ màng yên tĩnh, pha chút buồn. - Cảnh yên ả, trong sạch, không gian thoáng đãng, cao rộng. b. Tâm hồn nhà thơ. - Yêu mến, ân tình với quê hương. - Tâm hồn thi sĩ. III. Tổng kết. Ghi nhớ: SGK. 4. Dặn dò: - học thuộc bài. - Soạn bài Bánh trôi nước. 5. Rút kinh nghiệm: Tuần 6 Tiết 22 TỪ HÁN VIỆT (tiếp theo) NS: 26/09/2010 ND: 28/09/2010 I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Hiểu được các sắc thái ý nghĩa của từ Hán Việt. Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng ý nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. II. Chuẩn bị: - SGK, SGV. - Bảng phụ. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy cho biết đơn vị cấu tạo từ Hán Việt là gì? Giải thích từ: Nam quốc, sơn hà, đế cư. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Sử dụng từ Hán Việt. - Cho HS đọc bt 1a và trả lời câu hỏi: + Em thử thay thế các từ Hán Việt bằng các từ thuần việt xem có được không? Có phù hợp không? + Vậy sử dụng các từ Hán Việt trong các ví dụ này để làm gì? +Vì sao nói tử thi mà không nói xác chết? - HD tìm hiểu mục 1b/SGK. + Em giải thích nghĩa các từ in đậm trong đoạn văn ? + Các từ này tạo sắc thái gì? Thường gặp ở đâu? - Cho HS đọc ghi nhớ 1/SGK. - Cho HS đọc bài tập a, b/SGK. - Gợi ý cho học sinh hiểu sắc thái biểu cảm của từng trường hợp. Hoạt động 2: HD luyện tập. - HD, gợi ý HS làm các bài tập 3, 4. Hoạt động 3: Củng cố. - Hãy đặt câu với 1 từ Hán Việt. - Nếu thay bằng các từ đàn bà, chết, chôn, xác chết là không phù hợp với các đối tượng giao tiếp. - Để tạo sắc thái biểu cảm: trang trọng, lịch sự, tao nhã. - Dùng từ tử thi tránh gợi cảm giác ghê sợ, thô tục. - TL - Tạo sắc thái cổ phù hợp với các văn bản nói về thời phong kiến. - HS đọc ghi nhớ 1/SGK. - Lạm dụng từ đề nghị (đề nghị: nói với cấp trên trang trọng). - Từ nhi đồng cũng dùng với sắc thái trang trọng. - HS đọc ghi nhớ/SGK. - HS thực hiện các bài tập 3, 4. I. Sử dụng từ Hán Việt. 1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm. a. Tạo sắc thái trang trọng, tao nhã, tránh thô tục. b. Là những từ cổ, tạo sắc thái cổ. Ghi nhớ: SGK 2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt. Ghi nhớ: SGK II. Luyện tập: Bài 3. Từ Hán Việt trong đoạn văn: giảng hòa, cần thêm, hòa hiếu, nhan sắc tuyệt trần. Bài 4. - Thay bảo vệ bằng giữ gìn. - Thay mĩ lệ bằng đẹp đẽ (Tạo sắc thái cổ xưa). 4. Dặn dò: - học thuộc bài. - Soạn bài Quan hệ từ. 5. Rút kinh nghiệm: Tuần 6 Tiết 23 ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN BIỂU CẢM NS: 28/09/2010 ND: 30/09/2010 I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Nắm được các đặc điểm của văn biểu cảm, đặc điểm của phương thức biểu cảm là mượn cảnh vật, đồ vật, con người để bày tỏ tình cảm hoặc trực tiếp bày tỏ tình cảm. - Học tập cách viết bài văn biểu cảm. II. Chuẩn bị: - SGK, SGV. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là văn biểu cảm ? Cho 1 ví dụ văn bản biểu cảm đã học. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: HD tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm. - Cho HS đọc bài văn Tấm gương và trả lời các câu hỏi: + Bài văn biểu đạt tình cảm gì ? + Cách mượn hình ảnh "Tấm gương" để biểu đạt điều gì? + Cách miêu tả khi soi gương ra sao? Từ ngữ và giọng điệu thế nào? + Để biểu đạt tình cảm đó tác giả đã làm gì? + Bố cục bài văn gồm mấy phần? Phần mở bài - kết bài có quan hệ với nhau như thế nào ? + Tình cảm và sự đánh giá của tác giả có rõ ràng, chân thực không ? + Điều đó có ý nghĩa như thế nào đối với người trung thực. - Yêu cầu HS đọc đoạn văn của Nguyên Hồng. - Đoạn văn biểu đạt tình cảm gì ? - Tình cảm đó được biểu hiện trực tiếp hay gián tiếp ? - Em dựa vào dấu hiệu nào để đưa ra nhận xét của mình ? Hoạt động 2: HD luyện tập. - Cho HS đọc bài Hoa học trò đọc câu hỏi SGK. + Tại sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò ? + Phương cứ nở ... cứ rơi ... biểu hiện cảm xúc gì ? + Sắc hoa phượng nẳm ở trong hồn là sắc hoa gì ? + Câu : Phượng cứ xui ta nhớ cái gì đâu ... có phải thể hiện cảm xúc bối rối, thẫn thờ không ? + Hãy tìm mạch ý bài văn ? + Bài văn biểu đạt tình cảm trực tiếp hay gián tiếp ? Hoạt động 3: Củng cố. - Nêu đặc điểm của văn biểu cảm? - HS đọc bài văn Tấm gương. - Ca ngợi tính trung thực ngay thẳng của con người. - Mượn hình ảnh tấm gương với những tính chất phù hợp với tình cảm con người. - Cách miêu tả là dùng các đối tượng soi vào gương. - Chọn hình ảnh có ý nghĩa, ẩn dụ, tượng trưng để gửi gắm tư tưởng, tình cảm. - TL - Tình cảm và sự đánh giá là chân thực. - Ý nghĩa: Tăng sức biểu cảm cho bài văn. - Đọc đoạn văn của Nguyên Hồng. - Đoạn văn biểu đạt tình cảm của đứa con đau khổ phải xa mẹ. - Đó là sự biểu lộ trực tiếp. - Dấu hiệu của nó là tiếng kêu, lời than, câu hỏi biểu cảm. - Bài văn thể hiện tình cảm chia lìa khi hè về của tuổi học trò. - Việc miêu tả hoa phượng đóng vai trò như người bạn, như nhân chứng thời gian của tuổi học trò. - Tác giả gọi hoa học trò vì nó gắn với tuổi thơ, với nhà trường. Sắc hoa học trò, cũng phải chia tay với những người bạn thân thiết. - Thể hiện cảm xúc bối rối, thẫn thờ khi xa trường, xa bạn. b) Mạch ý bài văn. - Phượng nở, hè sắp về, sắp chia tay. - Phượng ở lại một mình, thức làm vui cho sân trường. - Phượng rơi, phượng chờ năm học mới. c) Biểu đạt tình cảm vừa trực tiếp vừa gián tiếp. I. Đặc điểm của văn bản biểu cảm. 1. Tình cảm trong văn biểu cảm. - Bài văn biểu cảm tập trung một tình cảm chủ yếu. - Chọn hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tượng trưng để gửi gắm tư tưởng, tình cảm. 2. Bố cục của bài văn biểu cảm. - 3 phần: MB - TB - KB. II. Luyện tập: 1. Đọc đoạn văn: "Hoa học trò" 4. Dặn dò: - học thuộc bài. - Soạn bài Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm. 5. Rút kinh nghiệm: Tuần 6 Tiết 24 ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM NS: 28/09/2010 ND: 30/09/2010 I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Bước đầu nắm được yêu cầu của một đề văn biểu cảm và biết giới thiệu được đề văn biểu cảm. Hiểu được cách làm văn biểu cảm và vận dụng vào việc làm một đề văn biểu cảm, một bài văn biểu cảm cụ thể. II. Chuẩn bị: - SGK, SGV. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Văn biểu cảm có đặc điểm chủ yếu nào ? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Đề văn biểu cảm. - HD HS tìm hiểu mục I.1/SGK. + Đối tượng biểu cảm, tình cảm cần biểu hiện trong đề là gì ? + Còn tính chất biểu cảm được thể hiện trong các đề văn trên như thế nào? Từ ngữ nào? + Cảm nghĩ về dòng sông thì đối tượng biểu cảm và định hướng tình cảm là gì ? - Có đề chỉ nêu chung chung, buộc người viết phải tự xác định đối tượng biểu cảm và định hướng tình cảm. VD : Cánh diều tuổi thơ. Đối tượng biểu cảm là cánh diều tuổi thơ. Từ đối tượng ấy để định hướng tình cảm là : tình yêu, nỗi nhớ dành cho một hình ảnh quen thuộc gắn bó với bao kí ức tuổi thơ. Qua đó gởi gắm những hồi ức, ước mơ. Hoạt động 2: HD các bước làm văn biểu cảm. - Chép đề lên bảng. Đề : Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ. + Đề yêu cầu việc gì? + Các ý của nội dung như thế nào? + Với tất cả các ý tìm được, cần sắp xếp các ý như thế nào ? - Ý nào ở mở bài. - Thân bài cần sắp xếp các ý theo trình tự ra sao ? - Kết bài nêu gì ? - HD, yêu cầu HS viết đoạn văn, bài văn? Viết đoạn văn, bài văn như thế nào? - Cho HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: HD luyện tập. - HD HS, đọc bài văn và trả lời các câu hỏi trang 89, 90. Hoạt động 4: Củng cố. - Cho hs viết đoạn mb đề trên. + Đêm trăng, dòng sông, mẹ, tuổi thơ, loài cây. + Tính chất biểu cảm được thể hiện trong các nội dung, từ ngữ. - Đối tượng cảm nghĩ là dòng sông. - Định hướng tình cảm là cảm nghĩ. - HS so sánh để tìm ra điểm khác biệt. - Đề cụ thể : d, c, e. - Đề rộng : a, b. - Phát biểu cảm nghĩ về nụ cười của mẹ. - Các ý của nội dung gồm : + Nụ cười yêu thương, khích lệ của mẹ trước mỗi việc làm tốt, chăm ngoan, tiến bộ của con, ... + Nuû cæåìi an uíi. Khi vàõng nuû cæåìi cuía meû. - HS trình bày các nội dung trên theo dàn bài: 3 phần. - Hs TL - Đọc - Làm việc theo nhóm, cử người trình bày, nhận xét, bổ sung. I. Đề văn biểu cảm. - Nêu ra đối tượng biểu cảm. - Định hướng, cảm xúc, thái độ, tâm trạng... II. Các bước làm văn biểu cảm. Đề bài: Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ. 1. Tìm ý. 2. Lập dàn bài. a. Mở bài: - Nêu cảm xúc đối với nụ cười của mẹ: Nụ cười ấm lòng. b. Thân bài: Nêu các biểu hiện sắc thái nụ cười của mẹ: Nụ cười vui, nụ cười yêu thương, nụ cười khuyến khích, nụ cười an ủi, những khi vắng nụ cười . c. Kết bài: - Lòng yêu thương và kính trọng mẹ. 3. Viết đoạn văn, bài văn. 4. Đọc sửa bài văn. Ghi nhớ: SGK. II. Luyện tập: 1. Đọc bài văn. a. Bài văn biểu đạt tình cảm tha thiết đối với quê hương An Giang của tác giả. Có thể đặt tên cho bài văn là: An Giang của tôi, Tự hào An Giang. - Ra đề văn: Tình yêu đối với An Giang của tôi. b. Dàn ý: - Mở bài: Giới thiệu tình yêu quê hương An Giang. - Thân bài: Biểu hiện tình yêu mến quê hương. + Tình yêu quan niệm từ tuổi thơ. + Tình yêu quê hương trong chiến đấu và những tấm gương yêu nước. - Kết bài: Tình yêu quê hương của người từng trải, trưởng thành. c. Phương thức biểu đạt của bài văn: Biểu cảm trực tiếp và rất tha thiết. 4. Dặn dò: - học thuộc bài. - Soạn bài Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm. 5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: