Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 6 - Tiết 21: Văn bản: Bài ca Côn Sơn (Tiếp theo)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 6 - Tiết 21: Văn bản: Bài ca Côn Sơn (Tiếp theo)

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 - Cảm nhận được sự hoà nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn qua một đoạn trích được dịch theo thể thơ lục bát.

 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

1. Kiến thức:

 - Sơ giản về tác giả Nguyễn Trãi.

 - Sơ bộ về thể thơ lục bát.

 - Sự hoà nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn được thể hiện trong văn bản.

2. Kĩ năng:

 - Nhận biết thể loại thơ lục bát.

 - Phân tích đoạn thơ chữ Hán .

 

doc 11 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 726Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 6 - Tiết 21: Văn bản: Bài ca Côn Sơn (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 6 
 TIẾT 21 
 Ngày soạn:18/09/2011 
 Ngày dạy: 19/09/2011 
 Văn bản: BÀI CA CÔN SƠN
 Trích Côn sơn ca - Nguyễn Trãi
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Cảm nhận được sự hoà nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn qua một đoạn trích được dịch theo thể thơ lục bát.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 
1. Kiến thức: 
 - Sơ giản về tác giả Nguyễn Trãi.
 - Sơ bộ về thể thơ lục bát.
 - Sự hoà nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn được thể hiện trong văn bản.
2. Kĩ năng: 
 - Nhận biết thể loại thơ lục bát.
 - Phân tích đoạn thơ chữ Hán .
3. Thái độ: 
 - Có tấm lòng yêu quê huơng đất nước .
 C. PHƯƠNG PHÁP
 - Vấn đáp kết hợp thuyết trình.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ :
 ? - Đọc phần phiên âm và phần dịch thơ bài “Nam quốc sơn hà” ?
 ? - Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ trên?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p)
- Nguyễn Trãi là vị anh hùng dân tộc vĩ đại, văn võ song toàn có công lớn với dân với nước, với nhà Lê,
nhưng cuộc đời lại kết thúc một cách thảm khốc trong vụ án Lê Chi Viên. Ngoài ra ông còn là nhà văn
nhà thơ lớn của dân tộc , để lại cho đời nhiều tác phẩm Hán Nôm bất hủ. Côn Sơn Ca được sáng tác
trong thời gian NT phải về sống ẩn dật ở Côn Sơn.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1 Giới thiệu chung về tác giả, tác phẩm và hoàn cảnh ra đời.
? Em hãy nêu đôi net về tác giả, tác phẩm?
? Bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh nào?
? Nêu đôi nét về tác phẩm, thể thơ?
GV nhận xét,nói qua tiểu sử và hoàn cảnh dẫn đến việc ông từ quan về ở ẩn.
GV giới thiệu rõ hơn về thể thơ lục bát.
*HOẠT ĐỘNG 2: Đọc – Tìm hiểu văn bản
- Huớng dẫn HS đọc và tìm hiểu chú thích.
GV: Huớng dẫn HS đọc văn bản: Giọng êm ái, ung dung, chậm rãi. Sau đó mời 2 HS đọc bài .
HS :Giải thích một vài từ khó trong SGK.
? Bố cục chia làm mấy phần ? Nội dung của từng phần?
GV :Yêu cầu xác định nội dung chính.
? Hãy cho biết nội dung cần phân tích trong bài thơ này? 
Gv : Định hướng. 
? Trong đoạn trích từ nào được lặp đi lặp lại nhiều lần .Vậy Ta ở đây là ai ? (Nguyễn Trãi )
? Nguyễn Trãi đang làm gì ở Côn Sơn ?
Hs :Phát biểu.
GV giảng:Ta nghe tiếng suối như nghe tiếng đàn cầm .
Ta ngồi trên đá tưởng ngồi trên chiếu êm .
Ta nằm dưới bóng mát ta ngâm thơ nhàn .
Tiếng suối chảy rì rầm lại thành như tiếng đàn , đá rêu phơi lại thành chiếu êm . 
HS:So sánh , liên tưởng , tưởng tượng.
? Tìm những từ ngữ diễn tả hành động của Ta ở Côn Sơn ? ( nghe , ngồi , nằm , ngâm)
? Qua những điều đó , hình ảnh của ta , đặc biệt là tâm hồn của ta được thể hiện như thế nào ?
Hs :Thảo luận (3’) trình bày.
Gv : Gợi dẫn.
? Cảnh trí ở Côn Sơn hiện ra trong tâm hồn Nguyễn Trãi ntn? 
GV: Suối chảy , đá rêu phơi , rừng thông bóng trúc.
? Chỉ vài nét chấm phá Nguyễn Trãi đã phác hoạ nên bức tranh thiên nhiên với cảnh trí Côn Sơn ntn?
HS: Cảnh trí thiên nhiên thoáng đãng , thanh tĩnh , nên thơ . Ở đây có suối rì rầm , có đá rêu phơi , có rừng trúc xanh tạo khung cảnh cho thi nhân ngồi làm thơ .
HS:Người có tâm hồn gợi mở , yêu thiên nhiên .
? Em có nhận xét gì về cách diễn đạt ý thơ của bài thơ ?
GV giảng: Cứ 1 câu tả cảnh lại 1 câu nói về hoạt động trạng thái của con người trước cảnh đó .
Sự giao hoà giữa cảnh và người.
? Qua đoạn thơ em hiểu thêm gì về con người Nguyễn Trãi ? (Ghi nhớ sgk)
*HOẠT ĐỘNG 3 : Tổng kết văn bản
* HOẠT ĐỘNG 4 : Hướng dẫn luyện tập
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả:
NT: (1380 – 1442) quê ở Hải Dương , vị anh hùng dân tộc , nhà quân sư tài ba.nhà thơ , danh nhân văn hoá thế giới, là người có công lao to lớn trong cuộc kháng chiến chống giặc Minh xâm lược. NT có sự nghiệp văn chương đồ sộ, phong phú.1442 NT bị giết thảm khốc.1464 được Lê Thánh Tông rửa oan.
2. Tác phẩm:
- Côn Sơn Ca được ông sáng tác trong thời gian ông bị chèn ép cáo quan về ở ẩn ở Côn Sơn.
- Bài thơ viết bằng chữ Hán
- Thể thơ : Lục bát.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: Chia hai phần
b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình
c. Phân tích 
*Hành động và tâm hồn tác giả
Ta nghe ..
Ta ngối ..
 ta lên ta nằm 
.. ta ngâm thơ nhàn
® Lặp từ . Thể hiện tâm hồn ung dung nhàn nhã , thanh thản , thoải mái không vướng bận chuyện đời .
*Cảnh trí Côn sơn trong hồn thơ Nguyễn Trãi
 suối chảy rì rầm 
Đá rêu phơingồi chiếu êm 
rừng thông mọc như nêm 
bóng trúc râm .
 Biện pháp nghệ thuật : So sánh liên tưởng hình ảnh gợi tả cảnh trí Côn Sơn trong hồn thơ Nguyễn Trãi.
® Khung cảnh đẹp nên thơ , thanh tĩnh , thoáng đãng , qua đó cho thấy tác giả có tâm hồn gợi mở , yêu thiên nhiên .
3.Tổng kết: 
a. Nghệ thuật: Sử dụng đại từ xưng hô "ta" , đan xen chi tiết tả người , cảnh. Bản dịch theo thể thơ lục bát. Lời thơ dịch trong sáng, sinh động, sử dụng các biệnu pháp so sánh, điệp ngữ có hiệu quả nghệ thuật.
b. Ý nghĩa văn bản : Sự giao hoà trọn vẹn giữa con người và thiên nhiên bắt nguồn từ nhân cách thanh cao, tâm hồn thi sĩ của chính NT.
 III. Luyện tập
Bài 1/81
- Cả 2 đều là sản phẩm của những tâm hồn thi sĩ,những tâm hồn có khả năng hoà nhập với thiên nhiên,cả 2 nhà thơ cùng nghe tiếng suối mà như nghe tiếng nhạc.Mặc dù một bên là đàn,một bên là tiếng hát.
 E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
	- Học thuộc bài thơ và phần ghi nhớ 
	- Nắm được tiểu sử về Nguyễn Trãi 
	- Trình bày nhận xét về hình ảnh nhân vật ta được miêu tả trong bài thơ.
	- Chuẩn bị bài “Từ Hán Việt”.
F. RÚT KINH NGHIỆM
 ******************************************************
 TUẦN 6 
 TIẾT 22 
 Ngày soạn: 18/09/2011
 Ngày dạy:19/09/2011 
Văn bản: BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở 
 PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA
 Thiên Trường vãn vọng - Trần Nhân Tông -
 (Hướng dẫn đọc thêm)
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông qua một bài thơ chữ Hán thất ngôn
 tứ tuyệt.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 
1. Kiến thức: 
 - Bức tranh làng quê thôn dã trong một sáng tác của Trần Nhân Tông - người sau này trở thành vị tổ 
thứ nhất của thiền phái Trúc Lâm Yên Tử.
 - Tâm hồn cao đẹp của vị vua tài đức. 
 - Đặc điểm của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật qua một sáng tác của Trần Nhân Tông.
2. Kĩ năng: 
 - Vận dụng kiến thức về thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật đã học vào đọc hiểu một văn bản cụ thể:
 - Nhận biết được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biêutrong bài thơ.
 - Thấy được sự tinh tế trong lựa chọn ngôn ngữ của tác giả để gợi tả bức tranh đậm đà tình quê hương.
3. Thái độ: 
 - Có tấm lòng yêu quê huơng đất nước 
 C. PHƯƠNG PHÁP
 - Vấn đáp kết hợp thuyết trình
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ :
 ? Đọc phần phiên âm và phần dịch thơ bài “Nam quốc sơn hà” và “ Phò giá về kinh” ?
 ? Nêu nội dung và nghệ thuật của 2 bài thơ trên ?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
- Phong cảnh quê hương đất nước ta đời Trần – Lê cách chúng ta ngày nay từ dăm bảy thế kỉ đã hiện
 ra trong cảm nhận của một ông vua anh hùng và một ông quan anh hùng thời ấy như thế nào? Phong
 cảnh Thiên Trường được hiện lên như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1:Giới thiệu chung về tác giả,tác phẩm và hoàn cảnh ra đời
 ? Hãy nêu vài nét về thân thế sự nghiệp của tác giả ? 
 ? Hãy cho biết hoàn cảnh sáng tác của bài thơ ? 
 ? Bài thơ thuộc thể thơ gì? Vì sao em biết?
 - Hs :Thảo luận trả lời.
- GV: Chốt, sửa sai.
*HOẠT ĐỘNG 2: Đọc-Tìm hiểu nội dung bài thơ.
 - Gv: Đọc bài thơ.Yêu cầu hs đọc lại văn bản.
? Bố cục chia làm mấy phần ?
- Gv : Hướng dẫn hs tìm hiểu văn bản theo hệ thống câu hỏi.
? Theo em cảnh vật được tả vào thời điểm nào trong ngày? (Lúc về chiều)
? Cảnh vật chung ở phủ Thiên Trường lúc này được miêu tả ra sao?
- Hs: Xóm trước thôn sau đã bắt đầu chìm vào bóng tối
? Tại sao cảnh vật dường như có như không?
- Gv :Yêu cầu hs đọc 2 câu cuối.
? Trong 2 câu thơ ta thấy hiện lên một bức tranh quê tuyệt đẹp.Theo em,hình ảnh nào để lại ấn tượng nhất?
- HS: Phát hiện trả lời.
- Gv :Giảng.
? Qua những chi tiết,hình ảnh được miêu tả trong bài thơ,cảnh làng quê vào chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra nhìn chung ntn?
 ? Từ sự thật về tâm hồn vua Trần Nhân Tông như thế,em hiểu gì về thời Trần trong lịch sử nước ta?
- GV giảng: Có một ông vua có tâm hồn cao đẹp chứng tỏ thời đại đó của dân tộc ta,nhân dân ta sống rất cao đẹp như sử sách đã từng ca ngợi
- HS làm bài tập 1 sgk/81
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tổng kết
- Gv: Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung và nghệ thuật trong phần ghi nhớ.
- Gv : Gọi một hs thực hiện phần ghi nhớ.
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả: Trần Nhân Tông ( 1258-1308) : một vị vua yêu nước, anh hùng, nổi tiếng khoan hòa, nhân ái, có công to lớn trong cuộc kháng chiến chống giặc Mông- Nguyên xâm lược: vị tổ thứ nhất của dòng thiền Trúc Lâm Yên Tử, một nhà thơ tiêu biểu của thời Trần.
2. Tác phẩm:
- Hoàn cảnh sáng tác: Khi ông về thăm quê cũ ở phủ Tiên Trường.
- Thể loại:Thất ngôn tứ tuyệt.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Phương thức biểu đạt: Trữ tình
b. Phân tích 
* Hai câu đầu: Bức tranh cảnh vật làng quê thôn dã.
- Thôn hậu thôn tiền đạm tử yên
 Bán vô bán hữu tịch dương biên
® Cảnh thôn xóm lúc về chiều,mờ mờ ảo ảo.
* Hai câu sau: Con người nhà thơ.
- Mục đồng địch lí ngưu quy tận
 Bạch lô song song phi hạ điền
® Hình ảnh cụ thể,gợi tả.
Þ Cảnh đậm đà sắc quê, hồn quê. Thể hiện sự hài hoà giữa tâm hồn con người với cảnh vật thiên nhiên.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Kết hợp giữa điệp ngữ và tiểu đối, Tạo nhịp điệu thơ êm ái, hài hoà.
- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả đậm chất hội hoạ, làm hiện lên hình ảnh thơ đầy thi vị.
- Dùng cái hư làm nổi bật cái thực và ngược lại, qua đó khắc hoạ hình ảnh nên thơ bình dị.
2. Nội dung. 
- Bài thơ thể hiện hồn thơ thắm thiết hồn quê của vị anh minh, tài đức Trần Nhân Tông.
* Ghi nhớ sgk/77
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
	- Học thuộc lòng và đọc diễn cảm văn bản dịch thơ.
	- Nhớ được 8 yếu tố Hán trong văn bản.
	 - Chuẩn bị bài “Từ Hán Việt”
F. RÚT KINH NGHIỆM
.
******************************************************
 TUẦN 6 
 TIẾT 23 
 Ngày soạn:18/09/2011 
 Ngày dạy:21/09/2011 
Tiếng Việt: TỪ HÁN VIỆT
 (Tiếp theo)
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Hiểu được tác dụng của từ Hán Việt và yêu cầu về sử dụng từ Hán Việt.
 - Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 
1. Kiến thức: 
 - Tác dụng của từ Hán Việt trong văn bản.
 - Tác hại của việc lạm dụng Hán Việt
2. Kĩ năng: 
 a .Kĩ năng chuyên môn: 
 - Sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp.
 - Mở rộng vốn từ Hán Việt.
 b.Kĩ năng sống: 
- Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng từ Hán Việt phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân
- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ Hán Việt. .
3. Thái độ: 
 - Biết sử dụng từ ghép Hán Việt hợp lí
 C. PHƯƠNG PHÁP
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ
 ? Thế nào là yếu tố HV ? Yếu tố HV được dùng như thế nào ?
 ? Từ ghép HV chia làm mấy loại chính ? Nêu trật tự của các yếu tố trong từ ghép chính phụ HV.
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Qua tiết học trước về từ HV , các em đã được cung cấp kiến thức về yếu tố HV , 2 loại từ ghép HV với trật tự các yếu tố trong từ ghép HV . Tuy nhiên , chỉ bấy nhiêu vẫn chưa đủ , các em còn cần biết từ HV mang sắc thái ý nghĩa và sử dụng nó như thế nào cho phù hợp . Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu những vấn đề trên .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
 * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt, sự lạm dụng từ HV.
- GV : Cho hs quan sát vd ở bảng phụ được ghi ở sgk/81,82.
? Em hãy tìm ra những từ HV trong 3 vd trên ?
? Tìm những từ thuần Việt tương ứng ?( đàn bà , đẹp đẽ .)
? Tại sao các câu văn trên không dùng từ thuần Việt mà lại dùng từ HV ?
Hs : Thảo luận(5’) trình bày
Gv : Giải thích.Vì từ HV và từ thuần Việt khác nhau về sắc thái ý nghĩa . Do sự khác nhau về sắc thái ý nghĩa như vậy mà trong nhiều trường hợp không thể thay từ HV = từ thuần Việt)
? Em có nhận xét gì về sắc thái biểu cảm của 2 từ này có gì khác nhau ?(Sử dụng từ Hv trên mang sắc thái trân trọng biểu thị thái độ tôn kính )
? Vậy người ta sử dụng từ HV để làm gì ?
GV : Cho hs qua sát vd.
- Không nên tiểu tiện bừa bãi, mất vệ sinh.
- Bác sĩ đang khám tử thi.
? Tại sao các câu trên dùng các từ tiểu tiện , tử thi mà không dùng các từ thuần Việt tương ứng ?
Hs : Phát biểu.(Vì các từ HV mang sắc thái tao nhã lịch sự , còn các từ thuần Việt mang sắc thái thô tục , tạo cảm giác ghê sợ )
? Các từ : Kinh đô , yết kiến , trẫm , bệ hạ , thần tạo sắc thái gì trong hoàn cảnh giao tiếp nào ? 
Hs: Đây là từ cổ dùng trong xh pk , các từ này tạo sắc thái cổ.
Hs : Suy nghĩ trả lời.
? Tóm lại,từ HV có những tác dụng gì ?
Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.
(Ghi nhớ sgk/82)
- Gv: Cho hs so sánh các cặp từ sau :
1. Ngoài sân , nhi đồng đang vui đùa.
2. Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa,
? Theo em mỗi cặp câu trên câu nào hay hơn ?Vì sao?
Hs : Giải thích.
*HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập
Gv : Hướng dẫn hs luyện tập.
? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì ?
Hs :Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
Thực hiện theo nhóm.
? Bài tập 2 thảo luận theo nhóm.
? Bài tập 3,4 yêu cầu chúng ta những gì ?
I. TÌM HIỂU CHUNG.
1. Sử dụng từ HV để tạo sắc thái biểu cảm 
a. Xét VD:
-Vd: a: Phụ nữ, hoa lệ, mai táng, từ trần
® Tạo sắc thái trang trọng , thể hiện thái độ tôn kính .
-Vd: b. Tiểu tiện , tử thi
® Tạo sắc thái tao nhã , tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ .
-Vd: c. Kinh đô, yết kiến , trẫm, thần , bệ hạ
® Tạo sắc thái cổ , phù hợp với bầu không khí xh xưa .
b. Kết luận:
- Trong nhiều trường hợp, người ta dùng từ Hán Việt để:
+ Tạo sắc thái trang trọng , thể hiện thái độ tôn kính.
+ Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục ,ghê sợ.
+ Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa.
* Ghi nhớ sgk/82
2. Không nên lạm dụng từ HV 
 a. Xét VD:
- Vd: 1. + Đề nghị mẹ thưởng cho con...
 + Mẹ thưởng cho con một phần ...
-> Câu 2 hay hơn vì nó thể hiện thái độ tôn trọng và lễ phép hơn.
- Vd: 2 + Ngoài sân,nhi đồng đang vui đùa
 + Ngoài sân,trẻ em đang vui đùa
® Câu 2 hay hơn vì nó tự nhiên,trong sáng phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
b. Kết luận:
- Khi nói hoắc viết, không nên lạm dụng từ Hán Việt, làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng , không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
 * Ghi nhớ Sgk/ 83 
II. Luyện tập 
Bài 1/83 : Chọn từ điền vào chỗ trống 
Mẹ , thân mẫu 
Phu nhân , vợ 
Sắp chết , lâm chung 
Giáo huấn , dạy bảo 
Bài 2/83 
- Sở dĩ người VN thích dùng từ HV đặt tên người , tên địa lí vì nó mang sắc thái trang trọng .
Bài 4/84 
- Thay từ bảo vệ = từ giữ gìn
- Thay từ mĩ lệ = từ đẹp
- Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ lịch sự.
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
- Học thuộc ghi nhớ sgk ; Làm bài tập còn lại .
-Tiếp tục tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt xuất hiện nhiều trong các văn bản đã học.
- Xem trước bài “ Đặc điểm của văn biểu cảm”.
F. RÚT KINH NGHIỆM
.
 ******************************************************
 TUẦN 6 
 TIẾT 24 
 Ngày soạn: 18/09/2011
 Ngày dạy:22/09/2011 
 Tập Làm Văn: ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BIỂU CẢM
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
	 - Nắm được các đặc điểm của bài văn biểu cảm.
	 - Hiểu được đặc điểm của phương thức biểu cảm.
 	 - Biết vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào đọc - hiểu văn bản. 
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
1. Kiến thức: 
	 - Bố cục bài văn biểu cảm.
 	 - Yêu cầu của việc của việc biểu cảm.
 	 - Cách biểu cảm gián tiếp và cách biểu cảm trực tiếp.
2. Kĩ năng: 
 - Nhận biết các đặc điểm của văn biểu cảm.
3. Thái độ: 
 - Vận dụng văn biểu cảm để tập viết bài văn .
 C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ 
 ? Thế nào là văn biểu cảm ? Văn biẻu cảm có tính chất như thế nào ?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài :
 - Như các em đã biết , văn biểu cảm là loại văn cho phép ta bộc lộ những tư tưởng , tình cảm sâu sắc và kín đáo nhất của mình . Nó thuyết phục người đọc ở chỗ chân thật , tự nhiên nói lên những cảm xúc của mình mà không gò bó theo 1 khuôn khổ nhất định . Vậy văn biểu cảm có những đặc điểm gì ? Tiết học hôm nay, sẽ trả lới cho câu hỏi đó .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
 *HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm
GV : Gọi hs nhắc lại thế nào là văn miêu tả ?
Hs: Trả lời
Gv : Khái quát lại. là loại văn giúp người đọc người nghe hình dung những đặc điểm tính chất nổi bật của sự vật , sự việc , con người phong cảnh làm cho cái đó như hiện lên trước mắt người đọc người nghe . Là loại văn thể hiện tài năng quan sát , tưởng tượng liên tưởng cùa người viết người nói .
? Thế nào là văn biểu cảm ?
HS:Văn biểu cảm là văn không miêu tả hay kể thuần tuý , mà chủ yếu nhằm khơi gợi cảm xúc và đánh giá của người viết , người nói.
GV: Cho hs đọc đoạn văn Tấm gương
? Bài văn thể hiện những phẩm chất gì của cái gương ?
? Theo em việc nêu lên phẩm chất ấy nhằm mục đích gì ? 
HS: Biểu dương người trung thực , phê phán kẻ dối trá .
? Gạch dưới những câu văn biểu hiện tình cảm đó?
Là người bạn chân thật suốt đời .
Không biết xu nịnh ai .
Dù tan xương nát thịt vẫn cứ nguyên tấm lòng ngay thẳng
? Phẩm chất của gương phù hợp với tình cảm của con người ở những điểm nào? 
Hs : Thảo luận, phát hiện trả lời.
GV giảng: Phản chiếu sự vật một cách khách quan không vì được lòng ai mà thay đổi hình ảnh thực,giúp người thấy vết nhơ mà sửa, nó cho người sự thật dù là sự thật đau buồn) Þ Như vậy để nói về tính trung thực, phê phán kẻ dối trá người ta mượn tấm gương để bộc lộ suy nghĩ của mình Þ Phương thức biểu cảm.
? Bố cục của vb này gồm mấy phần ? Nói rõ nội dung từng phần ?
? Bài văn trên chọn cách thức biểu cảm nào? (Biểu cảm gián tiếp) . 
? Qua phân tích ta thấy văn bản biểu cảm có những đặc điểm nào? 
 HS dựa vào ghi nhớ trả lời.
Gv :Gọi 1 hs đọc ghi nhớ sgk/86
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập
- Cho hs đọc văn bản Hoa học trò.
- GV: Nêu yêu cầu của đề bài.
- Hs: Thảo luận , trình bày.
- GV: Chốt, sửa sai.
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Đặc điểm của văn biểu cảm
*. Xét vd1:
 a. Đọc đoạn văn : Tấm gương 
- Là người bạn chân thật suốt đời.
- Không bao giờ biết xu nịnh ai.
- Dù gương có tan xương nát thịt vẫn cứ giữ nguyên tấm lòng ngay thẳng.
® Biểu hiện tình cảm , thái độ , sự đánh giá của người viết .
- Gương không bao giờ nói dối,xu nịnh : Ai mặt nhọ, gương nhắc nhở ngay.
® Mượn gương để biểu dương người trung thực phê phán kẻ dối trá .
 b. Bố cục : 3 phần 
- MB: Nêu phẩm chất của gương.
- TB: Ích lợi của tấm gương.
- KB: Khẳng định lại chủ đề.
® Bố cục theo mạch tình cảm,suy nghĩ
2. Kết luận:
- Mỗi bài văn biểu cảm tập chung biểu đạt một tình cảm chủ yếu. Có thể biểu cảm trực tiếp những cảm xúc hoặc gián tiếp qua những hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ.
- Để biểu lộ tình cảm, người viết có thể có các cách biểu cảm:
+ Chọn hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tượng trưng để gửi gắm tư tưởng, tình cảm.
+ Thổ lộ trực tiếp những nỗi niềm cảm xúc trong lòng.
- Tình cảm thể hiện phải trong sáng chân thực.
- Văn biểu cảm thường có bố cục ba phần như mọi bài văn khác.
 * Ghi nhớ Sgk/86
II. LUYỆN TẬP. 
- Nhằm mục đích bày tỏ nỗi buồn nhớ khi xa trường , xa bạn 
- Tác giả không tả phượng như 1 loài hoa nở vào mùa hè , mà chỉ mượn hoa phượng để nói đến cuộc chia li 
- Đó là vì Xuân Diệu đã biến hoa phượng – một loài hoa nở rộ vào dịp kết thúc năm học thành biểu tượng của sự chia li ngày hè đối với học trò * Mạch ý của đoạn văn :
- Đoạn 1: Nỗi buồn của người học trò khi Phượng cứ nở , phượng cứ rụng và hè về.
- Đoạn 2: Vai trò của hoa phượng nơi sân trường.
- Đoạn 3: Nỗi buồn chất ngất của hoa phượng.
* Bài văn thể hiện gián tiếp.
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
 	- Học thuộc ghi nhớ .
	 - Tìm hiểu đặc điểm văn bản biểu cảm trong một văn bản đã học.
	 - Xem trước bài “ Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm”
F. RÚT KINH NGHIỆM:
................
******************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • dochuygiaVAN 7 TUAN6 CKTKNTTHCM.doc