Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 7 - Tiết 25: Bánh trôi nước

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 7 - Tiết 25: Bánh trôi nước

Giúp HS :

 -Thấy được vẻ đẹp, bản lĩnh sắt son , thân phận chìm nổi của người phụ nữ qua sự trân trọng và cảm thương của Hồ Xuân Hương ở bài thơ “ Bánh trôi nước”.

 -Thấy được cái đặc sắc trong thơ Hồ Xuân Hương

 

doc 13 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1203Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 7 - Tiết 25: Bánh trôi nước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 7
Tiết : 25 – Bánh trôi nước .
( tự học có hướng dẫn )
Tiết :26 –Sau phút chia li .
 (tự học có hướng dẫn)
Tiết: 27- Quan hệ từ.
Tiết : 28- Luyện tập cách làm văn biểu cảm .
Tuần :7- Tiết :25
BÁNH TRÔI NƯỚC
( Tự học có hướng dẫn) 
Ngày soạn:16/9/2009
Ngày dạy:21/09/2009 – 26/09/2009
A . Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS :
	-Thấy được vẻ đẹp, bản lĩnh sắt son , thân phận chìm nổi của người phụ nữ qua sự trân trọng và cảm thương của Hồ Xuân Hương ở bài thơ “ Bánh trôi nước”.
 -Thấy được cái đặc sắc trong thơ Hồ Xuân Hương 
B. Chuẩn bị:
* GV Bảng phụ, giáo án ,TLTK,SGK.
* HS: Đọc văn bản, chú thích, trả lời các câu hỏi tìm hiểu văn bản. 
C.Phương pháp
 -Đọc sáng tạo ,gợi tìm , phân tích,thảo luận nhóm .
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
 1. Ổn định : Sĩ số .
 2. Bài cũ : Đọc thuộc lòng đoạn trích “ Côn Sơn ca”. Cho biết nội dung –nghệ thuật?
3.Bài mới :
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò
Nội dung 
Hoạt động1: Giới thiệu bài: 
 Sống trong xã hội phong kiến ,số phận người phụ nữ luôn chịu mọi sự thiệt thòi ,bất hạnh nhưng họ vẫn thủy chung son sắt điều đó ta sẽ tìm hiểu qua bài thơ Bánh trôi nước” của tác giả được mệnh danh là“ Bà chúa thơ Nôm”, là thi hào dân tộc, là nhà thơ của phụ nữ
-Nghe và ghi tựa bài vào tập
Hoạt động 2 : Đọc và tìm hiểu văn bản. 
* Treo bảng phụ , cho hs đọc.
-Gv hướng dẫn cách đọc .
- Giới thiệu đôi nét về tác giả, tác phẩm, thể thơ, vần?
- Bài thơ miêu tả vật gì ?
 -Bánh có đặc điểm ra sao ?
-Có phải bài thơ chỉ đơn thuần tả cái bánh ?
-Vậy ,thân phân người phụ nữ trong xã hội xưa như thế nào ?
Gợi ý 
+về hình thức 
+về thân phận 
+phẩm chất 
-Câu :”Bảy nổi ba chìm “muốn nói điều gì ?
-Yù nghĩa câu : rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn “?
-Tấm lòng son là gì ?
Chốt : Vậy với hai nghĩa này thì nghĩa nào quyết định giá trị bài thơ ?
-Thông qua bài thơ nữ sĩ muốn nói điều gì ?
Bình : người phụ nữ đẹp như thế ,phẩm chất sáng ngời như thế lại phải chịu cuộc sống bấp bênh lệ thuộc .hoàn cảnh nào cũng luôn giữ phẩm chất thanh sạch ,sắt son .người như thế mà chịu bất hạnh thì thật bất công .
-Từ những phân tích trên, em hãy cho biết cách dùng ngôn ngữ của Hồ Xuân Hương trong bài thơ cũng như sự cảm nhận của em về thân phận phụ nữ VN thời xưa?
- Ngôn ngữ trong bài thơ như thế nào ?
-Đọc văn bản
- Hồ Xuân Hương lai lịch chưa rõ , Bà được mệnh danh là Bà chúa thơ Nôm
-Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt .chữ cuối câu 1,2,4 cùng vần on.
-Cá nhân : bánh trôi nước .( chú thích )
-Trắng ,tròn ,bảy nổi ba chìm trong nước , cứng mềm do người nặn , nhân luôn tươi đỏ .- Bài thơ có 2 nghĩa:
+Nghĩa 1 nói về bánh trôi nước.
+Nghĩa 2 vẻ đẹp phẩm chất của người phụ nữ .
Thảo luận nhóm 3 p
+ Hình thức: Xinh đẹp.
+ Phẩm chất: Trong trắng, dù gặp cảnh ngộ gì cũng giữ được sự son sắt, thuỷ chung tình nghĩa.
+ Thân phận: Chìm nổi, bấp bênh.
-HS dựa vào chú thích .
-Là son sắt ,thủy chung dù bị vùi dập long đong vẫn không thay đổi. -Nghĩa sau chính. Nghĩa trước chỉ là phương tiện để chuyển tải nghĩa sau. Có nghĩa sau mới có giá trị tư tưởng lớn.
- Thể hiện thái độ vừa trân trọng đối với vẻ đẹp, phẩm chất trong trắng , son sắc ,thuỷ chung ,cảm thương cho thân phận nổi chìm bập bên của họ .
-lắng nghe
-Thảo luận nhóm 2 phút 
-Nghệ thuật ẩn dụ .
-Nghệ thuật thành ngữ: “bảy nổi ba chìm với nước nôi” -Thân phận người phụ nữ xưa: Mỏng manh, bấp bênh, vô định, phụ thuộc không có quyền quyết định cuộc đời mìnhÞ đồng cảm sâu sắc với nổi khổ của họ.
- Ngôn ngữ trong sáng , giản dị , chủ yếu dùng từ thuần Việt.
I)Giới thiệu :
-Tác giả : Hồ Xuân Hương lai lịch chưa rõ . Bà được mệnh danh là Bà chúa thơ Nôm.
- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt.
II) Nội dung bài thơ
Nội dung : Ca ngợi phẩm chất son sắt,trân trọng cảm thương thân phận người phụ nữ long đong trong xã hội phong kiến .
Nghệ thuật.
 Tác giả sử dụng nghệ thuật ẩn dụ , thành ngữ ,lời thơ bình dị ,mang âm hưởng ca dao,hiện tượng đa nghĩa độc đáo . 
Hoạt động 3 : Củng cố -Luyện tập
-Từ “thân em “gợi em liên tưởng đến cái gì ?
-Tại sao như vậy ?
 - Sưu tầm những câu ca dao có mối liên hệ với cảm xúc trong bài thơ.
HS nhớ lại điều đã học trả lời .Học sinh sưu tầm
“Thân em như  tấp vào đâu “.
Dặn dò 
* Học thuộc lòng 2 bài thơ, ghi nhớ 
* Soạn bài: Sau phút chia li 
(Tự học có hướng dẫn ),trả lời câu hỏi SGK trang 92.
Tuần :7- Tiết :26
SAU PHÚT CHIA LI.
(Tự học có hướng dẫn)
Ngày soạn:16/9/2009
Ngày dạy:21/09/2009 – 26/09/2009
A . Mục tiêu cần đạt:
	Giúp HS :
-Cảm nhận được nổi sầu chia li sau phút chia tay; Giá trị tố cáo chiến tranh phi nghĩa, niềm khao khát hạnh phúc lứa đôi và giá trị của nghệ thuật ngôn từ trong đoạn trích Chinh phụ ngâm khúc.
-Bước đầu hiểu thể thơ song thất lục bát.
B. Chuẩn bị:
-Giáo viên : Bảng phụ (văn bản),TLTK,SGK,giáo án .
-Học sinh : Đọc văn bản, chú thích, trả lời các câu hỏi (SGK).
C. Phương pháp:
Đọc sáng tạo ,gợi tìm,phân tích ,thảo luận nhóm . 
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
 1 . Ổn định : sĩ số
 2 . Bài cũ : Đọc thuộc lòng bài thơ “ Bánh trôi nước “ .Nêu ý nghĩa - nghệ thuật bài thơ .
 3.Bài mới :
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò 
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 Giới thiệu bài: 
 Có thể nói đề tài chiến tranh có ảnh hưởng lớn đến thơ ca thế kỉ XVIII giữa lúc triều đình phong kiến rơi vào bế tắc .Chinh phụ ngâm khúc ra đời như tiếng kêu oán hận chiến tranh phi nghĩa . Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu văn bản với nội dung trên. 
-Nghe và ghi tựa bài vào tập
Hoạt động 2: Đọc và tìm hiểu văn bản:
Hướng dẫn đọc: Giọng nhẹ nhàng,tha thiết , sầu thương.
-Đọc mẫu .
-Gọi học sinh đọc lại theo sự hướng dẫn.(2 học sinh đọc )
-Tác giả chinh phụ ngâm khúc là ai ?
-Dịch giả là ai ?
 GV bổ sung : Đối với dịch giả vẫn còn nhiều điểm nghi vấn cần chú thích thêm .
- Giới thiệu đôi nét về tác giả: Đặng Trần Côn và dịch giả: Đoàn Thị Điểm.
- Em hiểu thế nào là “ Chinh phụ ngâm khúc” (tựa đề)?
- Em hiểu gì là thể loại ngâm khúc?
- GV giới thiệu vị trí của đoạn trích: Bản dịch Nôm có 408 câu, gồm 3 phần:
+ Xuất quân ứng chiến.
+ Nỗi buồn nơi khuê các.
+ Ước nguyện thanh bình.
Thể loại ngâm khúc ở dạng tiêu biểu nhất đã được sáng tác theo thể song thất lục bát.
-Em hiểu thế nào là song thất lục bát ( về số câu trong mỗi khổ và số chữ trong mỗi câu)?
-Đoạn trích là tâm trạng của ai ?
-Trong hoàn cảnh nào ?
-GV treo bảng phụ .
Gọi học sinh đọc lại 4 câu đầu.
-Hoàn cảnh hai người sau buổi chia li ?
-Hình ảnh nào gợi sự cách ngăn ?
-Hình ảnh ấy gợi lên điều gì ?
-Cho hs đọc khổ 2, giải thích từ khó.
- Em có nhận xét gì về hình ảnh tương phản, đối nghĩa: Còn ngoảnh lại- hãy trông sang?
-Sự xa cách thể hiện rõ qua từ ngữ nào ?ý nghĩa ?
 Bình: Tuy địa danh có song đó chỉ là thủ pháp ước lệ trong thơ cổ . Nó gợi lên sự chia li ngăn cách ,sầu khổ ,tô đậm hơn khoảng cách xa xôi lại nhấn mạnh sự gắn bó ở tâm hồn ,tư tưởng .
-Cho hs đọc khổ 3.
-Em có nhận xét gì về khổ thơ này ?
-Những từ ấy có ý nghĩa gì ?
Chốt : Cảm nhận của em về 4 câu cuối như thế nào ? 
- Câu thơ cuối mang hình thức nghi vấn ai sầu hơn ai có ý nghĩa gì?
Chốt: Như vậy Chinh phụ ngâm là 1 tác phẩm trữ tình . Trong đó lối vận dụng điệp ngữ là 1 trong những yếu tố góp phần tạo nên tính trữ tình đa dạng cho khúc ngâm
- Hãy chỉ ra 1 cách đầy đủ các kiểu điệp ngữ trong đoạn thơ và nêu lên tác dụng biểu cảm của các điệp ngữ ấy?
- Từ những phân tích trên, em
hãy phát biểu về cảm xúc chủ
đạo và ngôn ngữ của đoạn thơ?
- Nghe giáo viên hướng dẫn 
- Nghe.
- Đọc văn bản.
-Đặng Trần Côn ..
-Đoàn Thị Điểm..
-Khúc ngâm của người vợ có chồng ra trận.
- Là thể loại thơ ca do người VN sáng tạo ra. Thể loại này có chức năng chuyên biệt trong việc diễn tả những tâm trạng sầu bi dằng dặc, triền miên của con người.
-Nghe.
 -2 câu 7, 1 câu 6, 1 câu 8 
 Þ 4 câu trong 1 khổ.
-Là tâm trạng của người thiếu phụ
-Trong bối cảnh vừa tiễn chồng ra trận .
 - Đọc khổ 1.
- Chồng đi vào nơi vất vả ,xa xôi .
-Vợ về nhà vò võ cô đơn .
-Đó là màu mây biếc , là ngàn núi xanh .
-Sự ngăn cách với khoảng không mênh mông ,nhuốm lệ .
- Đọc khổ 2, giải thích từ SGK.
Thảo luận nhóm theo bàn 2 phút 
-Quyến luyến, bịn rịn, không nở rời xa.
-“Mấy trùng “->sự xa cách ở đây có phần hơn trước bởi nó lớp lớp tầng tầng chồng chất lên nhau . 
-lắng nghe
-Học sinh đọc đoạn 3.
Thảo luận nhóm 3 phút 
 Dùng điệp từ, điệp ngữ liên hoàn cùng, thấy, ngàn dâu xanh->Nhấn mạnh sự chia li thật sự chỉ thấy màu xanh nối tiếp màu xanh .Cả không gian mênh mông vô tận. 
-Hs dựa vào sự phân tích ý trên .
 -Đúc kết nỗi sầu ® Khối sầu, núi sầu.
-Nghe.
-Cá nhân 
+ Điệp từ: Chàng, thiếp, cách.
+ Điệp ngữ: lặp nỗi sầu khổ 3, các sắc độ xanh.
+ Điệp ngữ liên hoàn: Khổ 3.
+ Vưà điệp, vừa đảo.
Þ Tạo âm điệu, tiết tấu nhịp nhàng phù hợp tính cách nhân vật, tạo nên nhạc tính cho khúc ngâm.
+ Cảm xúc chủ đạo: nỗi sầu chia li.
+ Ngôn ngữ: Điêu luyện, đối nghĩa, tương phản, điệp từ, điệp ý, điệp ngữ liên hoàn, đảo ngữ, tính từ miêu tả các sắc độ của màu xanh.
I/ Giới thiệu 
 -Tác giả: Đặng Trần Côn.
 -Dịch giả: Đoàn Thị Điểm 
-Thể thơ: Song thất lục bát.
II/ Nội dung văn bản 
-Nội dung : thể hiện nỗi sầu chia li của người của người chinh phụ sau lúc tiễn đưa chồng ra trận .Nỗi sầu này vừa có ý nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa ,vừa thể hiện khát khao hạnh phúc lứa đôi của người phụ nữ .
-Nghệ thuật : ngôn từ điêu luyện ,điệp ngữ độc đáo .
Hoạt động 3 Tổng kết 
-Nội dung-nghệ thuật đoạn trích ?
Hướng dẫn học sinh thực hiện phần tổng kết .
-Cho hs đọc ghi nhớ.
Hoạt động 4 : Củng cố –luyện tập
- Nêu sự cảm nhận của em về nội dung đoạn trích ?
GV hướng dẫn học sinh thực hiện bài tập SGK trang 93 ( thực hiện ở nhà )
-Đọc ghi nhớ và tự ghi bài.
-Nhớ lại kiến thức trả lời.
-Nghe và thực hiện .
Dặn dò 
-Học thuộc lòng đoạn thơ, ghi nhớ.
 Soạn tiết 27 : Quan hệ từ 
+ Quan hệ từ là gì ?
+Tác dụng 
+Luyện tập nhận ra quan hệ từ .
Tuần :7- Tiết :27
 QUAN HỆ TỪ
Ngày soạn:16/9/2009
Ngày dạy:21/09/2009 – 26/09/2009
A . Mục tiêu cần đạt:
 Giúp HS :
 - Nắm được thế nào là quan hệ từ.
 - Nâng cao kĩ năng sử dụng quan hệ từ khi đặt câu.
B. Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ ,giáo án, tài liệu tham khảo.
* HS : Nghiên cứu bài trước, soạn các câu hỏi.
C .Phương pháp 
 Quy nạp –vấn đáp ,thực hiện nhóm 
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
 1.Ổn định: sĩ số 
 2 . Bài cũ : Người ta sử dụng từ HaÙn Việt để làm gì ? Khi sử dụng từ Hán Việt cần chú ý những gì ?
 3 .Bài mới:
Hoạt động Thầy 
Hoạt động Trò
Nội dung
Hoạt động1: Giới thiệu bài: Khi nói và viết , chúng ta cần phải sử dụng rất nhiều quan hệ từ , như vậy chúng ta cần phải biết như thế nào là quan hệ từ ? và sử dụng quan hệ từ như thế nào cho có hiệu quả ?Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động 2: Tìm hiểu thế nào là quan hệ từ ?
- GV treo bảng phụ.
-Gọi hs đọc 
-Xác định các quan hệ từ trong vd a,b,c.
- Các quan hệ từ nói trên liên kết những từ ngữ hay những câu nào với nhau? Nêu ý nghĩa của mỗi quan hệ từ ?
Chốt: những từ như vậy gọi là quan hệ từ ? vậy thế nào là quan hệ từ ?
Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách dùng quan hệ từ 
GV treo bảng phụ 
* Cho hs đọc từng VD 1,2,3.SGK/ Tr97.
-> Nêu yêu cầu, cho hs thảo luận:
- VD1 , trường hợp nào bắt buộc phải có quan hệ từ, trường hợp nào không bắt buộc phải có?
-VD2, Tìm quan hệ từ tương ứng có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ đã cho?
-Đặt câu với các cặp từ ấy ?
- Chốt :Như vậy , ta nên sử dụng quan hệ từ như thế nào ?
-Cho hs đọc ghi nhớ 2.
Nghe và ghi tựa bài vào tập
- Quan sát.
-Đọc.
-Cá nhân: a. của
 b. như.
 c. Bởinên.
Cá nhân: 
+ Của : nối định ngữ với DT
 ® Quan hệ sở hữu.
+ Như : nối định ngữ với TT
® Quan hệ so sánh.
+ Bởi nên : nối 2 vế câu ghép.
 ® Quan hệ nguyên nhân, kết quả.
- Quan hệ từ là từ dùng để biều thị ý nhĩa quan hệ sở hữu , so sánh ,nhân quả 
-Đọc 
-Thảo luận, trả lời.
Bắt buộc: b, d, g,h .
Cặp quan hệ tương ứng 
 -Nếu thì.
 -Vì nên.
 -Tuy  nhưng.
 -Hễ  thì .
 -Sỡ dĩ  là vì.
-HS đặt câu 
Vì chủ quan nên tôi làm bài bị điểm kém.
( Các cặp quan hệ khác hướng dẫn học sinh tự đặt ) -> HS lên bảng ghi kết quả .
- Khi nói và viết có những trường hợp buộc phải sử dung quan hệ từ, cũng có những trường hợp không cần dùng quan hệ từ , có một số quan hệ từ dùng thành cặp.
-Đọc ghi nhớ và tự ghi bài.
I)Thế nào là quan hệ từ ?
 Là từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ sữu, so sánh, nhân quảgiữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
Ví dụ :Nó đến trường bằng xe đạp.
II)Sử dụng quan hệ từ :
-Khi nói, viết có trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa.
Ví dụ : Làm việc ở nhà 
-Bên cạnh đó, cũng có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ ( dùng cũng được, không dùng cũng được ).
-Một số quan hệ từ dùng thành cặp .
Ví dụ : Vì trời mưa nên cầu trơn .
Hoạt động4 : Củng cố Luyện tập: 
-Em có thể hình dung quan hệ từ trong câu ra sao ?
BT.1/98
-Nêu yêu cầu, cho hs thảo luận.
BT2./98 .
Điền các quan hệ từ thích hợp vào chổ trống trong đoạn văn .
BT 3/98.
Trong các câu sau đây câu nào đúng câu nào sai ?
BT 4/99
Viết đoạn văn ngắn có sử dụng quan hệ từ ?
BT 5/99.
Phân biệt nghĩa của hai câu sau:
-Quan hệ từ trong câu giống như mắc xích trong sợi dây xích đảm bảo sự liên kết chặt chẽ .
Đọc BT, thảo luận, trình bày.tìm các cặp quan hệ từ trong bài :
-Nhận xét, bổ sung.
- Học sinh tự điền .
Học sinh xác định câu đúng câu sai.
- Học sinh tự viết đoạn văn theo sự hướng dẫn của giáo viên .
- Học sinh chú ý nghĩa của các từ in đậm.
3)Luyện tập:
BT1/98 .
Vào của cònnhư của trên và như.
-Vào mà nhưng như của  nhưng cho.
BT2./98.
Với và với với.
Nếuthì và.
BT3./ 98
Đúng: b,d,g, i, k, l.
Sai : a, c, e, h.
5.a) Nó gầy nhưng khoẻ ( tỏ ý khen)
 b) Nó khỏe nhưng gầy (tỏ ý chê )
Dặn dò:
-Học thuộc lòng ghi nhớ.
-Làm hoàn chỉnh BT4.
-Soạn bài: Luyện tập cách làm văn biểu cảm:
+ Soạn phần chuẩn bị ở nhà T 99
( Viết về cây tre, cây dừa, cây phượng.)
Tuần :7- Tiết :28
 LUYỆN TẬP CÁCH LÀM 
VĂN BIỂU CẢM
Ngày soạn:16/9/2009
Ngày dạy:21/09/2009 – 26/09/2009
A . Mục tiêu cần đạt:
	Giúp HS :
-Luyện tập các thao tác làm văn biểu cảm: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài, viết bài.
-Có thói quen động não, tưởng tượng, suy nghĩ, cảm xúc trước 1 vấn đề biểu cảm.
B. Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ.giáo án ,
* HS : Soạn phần chuẩn bị ở nhà (loài cây em yêu)
C .phương pháp:
Đàm thoại ,thực hành .
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
 1. Ổn định : sĩ số.
 2 . Bài cũ :
- Văn bản biểu cảm là gì? Đặc điểm văn bản biểu cảm?
- Đọc một bài ca dao mà em biết , cho biết tính biểu cảm trong bài ca dao đó ?
3 . Bài mới :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 
-Ở tiết trước, các em đã học cách làm bài văn biểu cảm .Tiết học này các em sẽ luyện tập cách làm một bài văn cụ thể . 
Hoạt động 2: ôn lại kiến thức 
( ghi nhận điểm )
Nêu các bước làm bài văn biểu cảm ? 
Hoạt động3 : Thực hành lập dàn bài.ù 
Hãy lập dàn ý cho đề văn:
“Loài cây em yêu “
-Ghi đề bài lên bảng.
- Đề yêu cầu điều gì?
Gợi ý 
-Em yêu cây gì?
- Vì sao em yêu loài cây đó hơn các loài cây khác?
-Đặc điểm ,ý nghĩa của cây 
+tình cảm của em ra sao ?
- Cây đem lại cho em những gì trong đời sống vật chất và tinh 
thần ?
-Thảo luận tổ cùng xây dựng dàn ý cho đề bài trên.
 - Mở bài nêu những ý gì?
 - Thân bài nêu những ý gì?
- Kết bài nêu những ý gì?
- GV cho các tổ trình baỳ dàn ý chung .
Hoạt động 4 :Thực hành viết 
-Cho HS viết đoạn : Mở bài, kết bài ra giấy.
-Gọi 2 hs lên bảng thực hiện .
-Nhận xét, sửa chữa, biểu dương, cho điểm.
-Thu bài, đọc, cho hs nhận xét.
Hoạt động 5 : Củng cố 
-Khi viết em chú ý gì ?
-Nghe và ghi tựa bài vào tập
Hs nhớ lại kt trả lời .
( có 4 bước )
Nêu cụ thể ( dàn ý)
- Học sinh ghi đề .
-Loài cây yêu thích.
-HS tự cảm nhận sự yêu thích của mình về những loài cây khác nhau.
HS thực hành nhóm 4 p
Mở bài :Tên loài cây ,lí do em yêu thích .
Thân bài :
+Đặc điểm của cây .
+Tác dụng của cây đối Với XH .
+ Yù nghĩa của nó với em 
Kết bài :
Tình cảm của em đối với cây. 
 -Đọc dàn ý chung SGK.
-Cá nhân.
+Nhận xét, sửa chữa.
+Nộp bài, nghe, nhận xét.
- HS viết đoạn mở bài , kết bài ( 15 phút) 
+Trình bày cá nhân 10 p
 -Nhận xét bài bạn 5p
- Học sinh nghe giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm cho bản thân.
- Nộp bài cho giáo viên.
-Chú ý kể tả đan xen bộc lộ cảm xúc chân thành ,tích cực thì bài văn mới đạt giá trị thẩm mỹ .
-Đề : Loài cây em yêu.
-Dàn bài 
I. Mở bài: Nêu loài câyvà lí do mà em yêu thíchloài cây đó.
II. Thân bài:
1.Đặc điểm của cây ( Có thể miêu tả, nêu phẩm chất).
2.Loài cây trong cuộc sống của con người.
3.Loài cây trong cuộc sống của em.
 III. Kết bài:
 Tình cảm của em đối với cây. 
 Dặn dò : - Viết hoàn chỉnh dàn bài trên .
 - Đọc bài tham khảo SGK .
 - Soạn bài: Qua Đèo Ngang 
	 + Đọc bài thơ
 +Tìm hiểu tác giả –tác phẩm 
 + Trả lời câu hỏi SGK trang 103.
 Ngày ....tháng ....năm 2009
 Duyệt của TBM

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 7 (2).doc