MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu kiểu đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm cấu tạo của để văn biểu cảm.
- Cách làm bài văn biểu cảm.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết các đặc điểm của văn biểu cảm.
TUẦN 7 TIẾT 25 Ngày soạn: Ngày dạy: Tập Làm Văn:ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu kiểu đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Đặc điểm cấu tạo của để văn biểu cảm. - Cách làm bài văn biểu cảm. 2. Kĩ năng: - Nhận biết các đặc điểm của văn biểu cảm. 3. Thái độ: - Vận dụng văn biểu cảm để tập viết bài văn C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là văn biểu cảm ? Văn biẻu cảm có tính chất như thế nào ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Ở tiết trước các em đã tìm hiểu về đặc điểm của văn biểu cảm , tiết học hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu đề và cách làm 1 bài văn biểu cảm . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 :Tìm hiểu đề văn biểu cảm, Hướng dẫn HS tìm hiểu các bước làm văn biểu cảm - GV: Chép đề lên bảng phụ 1. Vườn cây quê hương 2. Cảm nghĩ về đêm trung thu 3. Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ . 4. Loài cây em yêu . ? Em hãy xác định đối tượng biểu cảm và tình cảm cần biểu hiện trong đề văn là gì ? - HS 1. Đối tượng : Vườn cây Tình cảm biểu hiện : những suy nghĩ ,những t/c về vườn cây của quê hương mình , qua đó nói lên niềm tự hào của quê hương . 2. Đối tượng:Thời tiết,khí hậu, ánh sáng của đêm trung thu Tình cảm : ấn tượng sâu sắc nhất về đêm trung thu : kỉ niệm cảnh sắc , sự vật ,con người 3. Đối tượng : nụ cười của mẹ Tình cảm : từ nụ cười đó đã để lại cho em niềm xúc động 4. Đối tượng : cây tùng . ? Qua phân tích em có nhận xét gì về đề văn biểu cảm ? Hs :Dựa ghi nhớ 1 trả lời. ( ghi nhớ 1 sgk) Yêu cầu hs chú ý vào đề 3 ? Khi có đề bài trong tay trước tiên chúng ta phải làm gì? ? Đề yêu cầu phát biểu cảm nghĩ về cái gì ?(Đề yêu cầu phát biểu cảm xúc và suy nghĩ về nụ cười của mẹ) ? Em hình dung và hiểu như thế nào về đối tượng ấy?(đó là nụ cười yêu thương , nụ cười khích lệ ) HS : Làm theo nhóm ,trình bày. ? Muốn tìm ý cho bài văn chúng ta phải làm như thế nào? Hs : Phát biểu. ? Khi đã tìm hiểu đề và tìm ý xong bước tiếp theo chúng ta làm gì ? ( Lập dàn ý) *Thảo luận 5p: Lập dàn ý cho đề văn trên? Hs :Trình bày trên bảng. Gv :Yêu cầu hs viết phần mở bài. GV gọi hs đọc phần mở bài của mình ? Qua phân tích các em hay nêu cho cô các bước làm bài văn biểu cảm. Hs : Đọc phần ghi nhớ.( sgk/88) *HOẠT ĐỘNG 2 :Hướng dẫn Luyện tập Gv :Yêu cầu hs đọc bài An Giang quê tôi.và thực hiện theo yêu cầu của bài. Hs :Thực hiện. * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học I. TÌM HIỂU CHUNG. 1. Đề bài của bài văn biểu cảm a. Xét VD: VD: Các đề văn ( Bảng phụ) b. Kết luận: ® Đề văn biểu cảm bao giờ cũng có đối tượng bịểu cảm và định hướng tình cảm cho bài làm . - Mục đích : bày tỏ những suy nghĩ ,tình cảm về cách sống , về tình bạn bè Ghi nhớ 1( sgk.) 2. Các bước làm bài văn biểu cảm a.Tìm hiểu đề : Phát biểu cảm xúc và suy nghĩ về nụ cười của mẹ b.Tìm ý : Nụ cười của mẹ Nụ cười yêu thương,nụ cười khích lệ; Nụ cười an ủi c. Dàn ý - MB: Nêu cảm xúc đối với nụ cười của mẹ - TB: Nêu các biểu hiện sắc thái của nụ cười : + Nụ cười vui , thương yêu + Nụ cười khuyến khích + Nụ cười an ủi + Nhưng khi vắng nụ cười của mẹ - KB: Lòng yêu thương và kính trọng mẹ * Ghi nhớ : Sgk/88 II. LUYỆN TẬP + Bài văn thổ lộ t/c tha thiết đối với quê hương An Giang . - Đặt tên : An Giang quê tôi , kí ức một miền quê . - Đề văn thích hợp : Cảm nghĩ về quê hương An Giang * Dàn ý + Mở bài : Giới thiệu tình yêu quê hương + Thân bài : Biểu hiện tình yêu mên quê hương : Tình yêu quê từ tuổi thơ + Kết bài : Tình yêu quê hương với nhận thức của người từng Trải , trưởng thành * Phương thức biểu cảm trực tiếp . + Các câu :- Tuổi thơ tôi đã hằn sâu trong kí ức . III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Học thuộc ghi nhớ sgk ,Học thuộc bài thơ “Bài ca Côn Sơn” “Buổi chiều đứng ở phủ TT trông ra” - Soạn bài tiếp theo “ Bánh trôi nước” E. RÚT KINH NGHIỆM: ................ ****************************************************** TUẦN 7 TIẾT 26 Ngày soạn: Ngày dạy: Văn bản : BÁNH TRÔI NƯỚC - Hồ Xuân Hương - A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Cảm nhận được phẩm chất và tài năng của tác giả Hồ Xuân Hương qua một bài thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ Nôm. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Hồ Xuân Hương. - Vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của người phụ nữ qua bài thơ Bánh trôi nước. 2. Kĩ năng: - Nhận biết thể loại của văn bản. - Đọc - hiểu, phân tích văn bản thơ Nôm Đường luật. 3. Thái độ: - Học tập nghiêm túc, tự giác. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Đọc thuộc bài thơ “Bài ca Côn Sơn” ? ? Cho biết nd của của bài thơ. ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Nếu như với bản dịch “ Chinh phụ ngâm khúc” Đoàn thị Điểm từng được xem là 1 phụ nữ có sắc có tài “ Xuất khẩu thành chương , bản chất thông minh” thì tài năng ấy 1 lần nữa ta cũng sẽ bắt gặp ở HXH 1 người là mệnh danh là bà chúa thơ nôm là thi hào dân tộc . Là nhà thơ của phụ nữ . Trong sự nghiệp thơ ca của mình bài thơ “ Bánh trôi nước “ được xem là 1 trong những bài thơ nổi tiếng , tiêu biểu cho tư tưởng nt của HXH. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1:Giới thiệu chung về tác giả,tác phẩm và hoàn cảnh ra đời ? Nêu đôi nét về HXH ? Bài thơ được viết theo thể loại gì ?Vì sao em biết ? Hs : Bài thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật Số câu 4 ( tứ tuyệt) mỗi câu 7 chữ ( thất ngôn) trong đó các câu 1,2,4 vần với nhau Gv: Định hướng. *HOẠT ĐỘNG 2: Đọc-Tìm hiểu nội dung bài thơ. GV: Gọi HS đọc bài thơ – giải thích từ khó ? Em hiểu gì về chiếc bánh trôi nước ? ( Dựa vào chú thích sgk) ? Tính đa nghĩa trong bài thơ “ Bánh trôi nước” là thế nào Hs : Trình bày ý kiến . Gv : Giải thích. Tạm hiểu : đa nghĩa là nhiều nghĩa . đa tính - Là một thuộc tính của ngôn ngữ văn chương , thi ca nói chung . - Nghĩa thứ 1 : về nd miêu tả bánh trôi nước - Nghĩa thứ 2 : thuộc về nd phản ánh phẩm chất và thân phận của người phụ nữ trong xh cũ ? Với nghĩa thứ nhất , bánh trôi nước đã được miêu tả như thế nào? Hs : Phát biểu. Gv : Giảng. Bánh có màu trắng của bột Bánh được nặn thành viên tròn , nếu nhào bột mà nhiều nước quá thì nhão , ít nước quá thì rắn. Khi luộc trong nước đun sôi , bánh chín thì nổi lên , bánh chưa chín thì còn chìm xuống ? Với nghĩa thứ 2 , bánh trôi thể hiện phẩm chất , thân phận người phụ nữ ntn? Hs: Thảo luận (3’) - Hình thức : xinh đẹp - Phẩm chất : Trong trắng , dù gặp cảnh ngộ gì vẫn giữ được sự son sắc , thuỷ chung tình nghĩa . ? Cảm nhận của em về thân phận người phụ nữ VN ngày xưa ? Hs:Thảo luận: Gv :định hướng. - Thân phận : chìm nỗi bấp bênh giữa cuộc đời. - Thân phận chìm nỗi bấp bênh , bị lệ thuộc vào xh - Ngôn ngữ trong sáng giản dị , chủ yếu là thuần việt , không hoa mĩ cầu kì . * Thảo luận 3p: Từ phân tích trên , em hãy cho biết cách dùng ngôn ngữ của HXH trong bài thơ Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. HS : Thảo luận bài luyện tập ? Em hãy nêu yêu cầu của phần luyện tập ? * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - Học thuộc lòng bài thơ ; Học thuộc ghi nhớ - Soạn câu hỏi ở bài “ Sau phút chia li”. I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: - Lai lịch chưa rõ ràng, - HXH được mệnh danh là Bà Chúa Thơ Nôm. 2. Tác phẩm: - Thể loại: Thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục:Chia hai phần b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình c. Phân tích *Hai câu đầu. Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi 3 chìm .. Thành ngữ thuần việt => Thể hiện hình thể xinh đẹp , trong trắng nhưng chìm nổi bấp bênh giữa cuộc đời * Hai câu cuối: Rắn nát tay kẻ nặn ..vẫn giữ tấm lòng son => Phẩm chất cao quí , sắc son , thuỷ chung tình nghĩa . 3. Tổng kết. a. Nghệ thuật: - Vận dụng điêu luyện những quy tắc của thơ Đường luật . - Sử dụng ngôn ngữ thơ bình dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày, với thành ngữ, mô típ dân gian. - Sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh nhiều tầng ý nghĩa. b. Nội dung: - Bài thơ Bánh trôi nước: là một bài thơ thể hiện cảm hứng nhân đạo trong văn học viết Việt Nam dưới thời phong kiến, ngợi ca vẻ đẹp, phẩm chất của người phụ nữ, đồng thời thể hiện lòng cảm thương sâu sắc đối thân phận chìm nổi của họ. * Ghi nhớ Sgk/95 4. Luyện tập Những câu hát than thân + Thân em như trái bần trôi Gío dập sóng dồn biết tấp vào đâu + Thân em như hạt mưa sa Hạt vào đài các hạt ra ruộng cày + Thân em như hạt mưa rào Hạt rơi xuống giếng hạt vào vườn hoa + Thân em như củ ấu gai ruột trong thì trắng ruột ngoài thì trong III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC E. RÚT KINH NGHIỆM: ................ ****************************************************** TUẦN 7 TIẾT 27 Ngày soạn: Ngày dạy: Văn bản :SAU PHÚT CHIA LY (Trích: Chinh phụ ngâm khúc) hướng dẫn đọc thêm -NT: Đặng Trần Côn- DG: Đoàn Thị Điểm A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Cảm nhận được giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và giá trị nghệ thuật ngôn từ trong đoạn trích. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Đăc điểm của thể song thất lục bát. - Sơ giản về Chinh Phụ Ngâm Khúc, tác giả Đặng Trần Côn, vấn đề người dịch Chinh Phụ Ngâm Khúc. - Niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi của người phụ nữ có chồng đi chinh chiến ở nơi xa và ý nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa được thể hiện trong văn bản. - Giá trị nghệ thuật của một đoạn thơ dịch tác phẩm Chinh Phụ Ngâm Khúc 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản viết theo thể ngâm khúc. - Phân tích nghệ thuật tả cảnh, tả tâm trạng trong đoạn trích thuộc tác phẩm dịch Chinh Phụ Ngâm Khúc 3. Thái độ: - Học tập nghiêm túc, tự giác C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 5 p Câu 1 :Tình cảm với quê hương đất nước trong 2 bài thơ Thiên trường vãn vọng và Côn Sơn ca của Trần Nhân Tông và Nguyễn Trãi là : a. Buồn man mát b. Giao hoà với thiên nhiên c. Vui cùng rừng suối d. An dật lánh đời Câu 2 :Bài ca côn sơn có nội dung như thế nào? ĐÁP ÁN Câu 1: b Câu 2: Như ghi nhớ SGK 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Các em đã từng được nghe những câu hò , điệu hát từ những làn điệu dân ca mượt mà , gợi cảm . Thế nhưng, thơ ca do người VN sáng tác không chỉ có những bài hát trữ tình ấy mà còn có các thể loại ngâm khúc trong văn VN thời trung đại . Thể loại này có chức năng gần như là chuyên biệt trong việc diễn tả những tâm trạng sầu bi dằng dặc triền miên của con người . Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vb : “Chinh phụ ngâm khúc ” để có thể cảm nhận được tâm trạng của người phụ nữ VN thuở xưa trong hoàn cảnh đất nước có chiến tranh . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1:Giới thiệu chung về tác giả,tác phẩm và hoàn cảnh ra đời - Trước tiên chúng ta đi tìm hiểu đôi nét về tg , tp ? Chinh phụ ngâm khúc được viết nguyên văn chữ hán , vậy em hãy cho biết tên của tác giả và dịch giả ? HS: Tác giả Đặng trần Côn và dịch giả Đoàn thị Điểm ? Em có thể giới thiệu cho cô đôi nét về tác giả Đặng Trần Côn và dịch giả Đoàn thị Điểm ?( sgk) Hs :Phát biểu. ? 4 từ song thất lục bát giúp em hình dung ntn về số câu trong mỗi khổ và số chữ trong mỗi câu ?( Song thất là 2 câu 7 chữ , Lục bát là 1 câu 6 chữ và 1 câu 8 chữ - 4 câu trong 1 khổ ). Gv : Giảng * Vị trí của đoạn trích : bản diễn ngôn có 408 câu - Phần 1 : Xuất quân ứng chiến ; Phần 2 : nỗi buồn nơi khuê các - Phần 3: ước nguyện thanh bình Đoạn trích này nằm ở phần thứ nhất (từ câu 53 – câu 64) với nd Tiễn biệt . ? Nội dung chính đoạn trích này muốn nói lên điều gì? (Tả nỗi sầu đau của người chinh phụ sau khi tiễn chồng ra trận Hs: Phát biểu. *HOẠT ĐỘNG 2: Đọc-Tìm hiểu nội dung bài thơ. - Giáo viên đọc 1 lần hướng dẫn cho hs đọc lại . + Yêu cầu đọc : Giọng chầm chậm , đều , buồn . GV: Cho hs tìm hiểu chú thích những từ khó . ? Bố cục của bài chia làm mấy phần? nội dung chính của từng phần. Đọc khổ thơ thứ nhất . ? Trong 2 câu đầu , ta thấy nhân vật trữ tình chàng và thiếp đang trong hoàn cảnh như thế nào? (2 người đã chia tay , đã xa cách 2 nơi ) ? Về nt cách nói “ chàng thì đi” , “ thiếp thì về” là cách nói ntn? hãy nêu ý nghĩa của cách nói đó ? ? Vậy cảnh chia li được gợi tả ra sao? Hs :Trao đổi trả lời. Gv : Gọi. Hs đọc 2 câu cuối ? Ở khổ thơ này hình ảnh mây biếc , núi xanh có tác dụng gì trong việc gợi tả nỗi sầu chia li ? Hs :Thảo luận(3’) * Thảo luận 3p: Như vậy trong thực tế chia li và nỗi sầu chia li được diễn tả như thế nào trong khổ thơ thứ nhất ? GV mời đọc khổ 2 ? 4 câu đầu của khổ 2 , nỗi sầu chia li được gợi tả bằng cách nói ntn? Nhận xét cách nói này về mặt nghệ thuật? Từ nào thể hiện tâm trạng của người chinh phụ? (2 người lưu luyến , bịn rịn , không nỡ chia xa ) GV mời hs đọc khổ 3 * Thảo luận 3p: Nỗi sầu chia li ở khổ 3 được diễn tả ntn? Ta thấy ? Trong đoạn trích này , các từ có màu xanh được sử dụng mấy lần ? đó là những lần nào? ( Mây ) biếc , ( núi) xanh , xanh xanh,xanh ngắt ? tác dụng của việc sử dụng màu xanh khi diễn tả nỗi sầu chia li ? Hs Trả lời. Gv :Giảng. + Biếc : nỗi sầu nhẹ nhàng ; Núi xanh : nỗi buồn thắm đượm vào trong cảnh vật thiên nhiên ; Xanh xanh : nỗi buồn mênh mang lan toả ; Xanh ngắt : Rất đau khổ buồn bã , nỗi sầu bao trùm tất cả . ? Khổ 3 không nhắc đến các địa danh như khổ 2 , vậy cách diễn đạt có ý nghĩa gì ( Sự xa cách không còn giới hạn ) ? Câu thơ : “ lòng chàng ý thiếp , ai sầu hơn ai”thuộc câu hỏi gì? Gv :Giảng. - Hỏi người nhưng chính là hỏi mình , không mang ý nghĩa so đo về nỗi sầu ai buồn hơn ai mà nhằm nhấn rõ nỗi sầu của người chinh phụ . Chữ sầu ở câu cuối có vai trò đúc kết sự chia li , nỗi sầu ấy trở thành khối sầu , núi sầu của cả đoạn thơ . ? Như vậy em thấy nỗi sầu chia li ở khổ 3 có gì khác với khổ trên? ? Từ những phân tích trên , em hãy phát biểu về cảm xúc chủ đạo và ngôn ngữ của đoạn thơ ? Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. ? Qua nỗi sầu chia li của người chinh phụ sau lúc tiễn đưa chồng ra trận , em thấy khúc ngâm này có ý nghĩa gì ? Gv : Gọi 1 hs đọc phần ghi nhớ. Gv : Gọi 1 hs đọc phần ghi nhớ. * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: - Đặng Trần Côn ( nửa đầu thế kỉ 18) - Đoàn Thị Điểm ( 1705-1748), quê Hưng Yên. 2. Tác phẩm: - Chinh Phụ Ngâm Khúc - Phần 1 ( câu 53 đến câu 64) - Thể thơ : Song thất lục bát II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục:Chia làm 3 phần b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình c. Phân tích * Bốn câu đầu Chàng thì đi . Thiếp thì về ® Tương phản , đối nghịch , thể hiện nỗi sầu dằng dặc , miên man =>Nó góp phần gợi lên cái độ mênh mông bao la của nỗi sầu chia li , người chinh phụ cảm nhận về nỗi xa cách về chồng vợ * Bốn câu tiếp theo: Hàm Dương – Chàng còn ngoảnh lại Tiêu tương – thiếp hãy trông sang cách .. cách - Điệp từ , điệp ý ( cùng , thấy , ngàn dâu , những , mấy ) - Cách nói đối nghĩa . Nhấn mạnh sự quyến luyến của 2 người , 2 người có cùng 1 tâm trạng nhấn mạnh sự ngăn cách của 2 người: những – mấy – nỗi sầu thăm thẳm , mênh mang ® Tương phản ,điệp ngữ , đảo ngữ . Þ Nỗi sầu tăng tiến . => Người chinh phụ thấm thía sâu sắc tình cảnh oái oăm, nghịch chướng: Tình cảm vợ chồng nồng thắm mà không được ở bên nhau * Bốn câu cuối Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy xanh xanh .xanh ngắt Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai? ® Đối nghĩa , điệp từ . Niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi của người chinh phụ được tái hiện như những đợt sóng tình cảm triền miên không dứt. Nỗi sầu chất ngất, sự xa cách thăm thẳm , mịt mù 3. Tổng kết. a. Nghệ thuật: - Sử dụng thể thơ song thất lục bát diễn tả nỗi sầu bi dằng dặc của con người. - Cực tả tâm trạng buồn, cô đơn, nhớ nhung vời vợi qua hình ảnh, địa danh có tính chất ước lệ, tượng trưng cách điệu. - Sáng tạo trong việc sử dụng các điệp từ, ngữ, phép đối, câu hỏi tu từgóp phần thể hiện giọng điệu cảm cảm xúc da diết, buồn thương. b. Nội dung: - Đoạn trích thể hiện nỗi buồn chia phôi của người chnh phụ sau lúc tiễn đưa chồng ra trận. Qua đó tố cáo chiến tranh phi nghĩa đẩy lứa đôi hạnh phúc phải chia lìa. Đoạn trích còn thể hiện lòng cảm thông sâu sắc với khát khao hạnh phúc của người phụ nữ. Ghi nhớ Sgk (Tr.93) III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Đọc những đoạn ngâm khúc đã sưu tầm được; Học thuộc phần ghi nhớ - Hoàn tất bài tập . - Soạn bài “Quan hệ từ” E. RÚT KINH NGHIỆM: . ****************************************************** TUẦN 7 TIẾT 28 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiếng Việt: QUAN HỆ TỪ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được khái niệm quan hệ từ. - Nhận biết quan hệ từ. - Biết cách sử dụng quan hệ từ khi nói và viết để tạo liên kết giữa các đơn vị ngôn ngữ. Lưu ý: Hs đã học quan hệ từ ở bậc tiểu học. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm về quan hệ từ. - Việc sử dụng quan hệ từ trong giao tiếp và tạo lập văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết quan hệ từ trong câu. - Phân tích được tác dụng của quan hệ từ.. 3. Thái độ: - Học tập nghiêm túc, tự giác. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : . 2. Kiểm tra bài cũ : ? Việc dùng từ Hán Việt có tác dụng gì?Và nó cũng có những hạn chế gì?Cho ví dụ? ? Người ta sử dụng từ HV để làm gì ? Nếu sử dụng lạm dụng từ HV sẽ làm cho lời ăn tiếng nói ntn? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Ở bậc tiểu học các em đã được làm quen với quan hệ từ . Bài học hôm nay một lần nữa củng cố các em về dùng quan hệ từ ở trong câu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu thế nào là quan hệ từ, Tìm hiểu cách sử dụng quan hệ từ. - Gv: Treo bảng phụ các vd sgk/97 ? Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học,em hãy xác định quan hệ từ trong 3 ví dụ trên? - Hs : Trả lời tại chỗ. ? “ Của” trong vd 1 liên kết với thành phần nào trong cụm danh từ ? Từ “của” biểu thị ý nghĩa gì? - Của liên kết với định ngữ “ mẹ” với danh từ “ gà”,biểu thị ý nghĩa quan hệ sở hữu ? Tương tự ví dụ 2,3 ? - Hs : Thảo luận:(3’) ? Từ những phân tích trên em thấy từ |của ,như có thể gọi là gì ? chúng dùng để làm gì ? - Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. - Gv: Ra bài tập nhanh: Cho biết có mấy cách hiểu đối với câu: Đây là thư của Lan (3 cách) Đây là thư của Lan Đây là thư do Lan viết Đây là thư gửi cho Lan(không phải cho tôi nên tôi không nhận) - Gv: Kết luận: Việc dùng hay không dùng quan hệ từ đều có liên quan đến ý nghĩa của câu.Vì vậy không thể bỏ được quan hệ từ một cách tùy tiện. - Gv: Cho hs đọc các vd sgk được ghi ở bảng phụ ? Trong các trường hợp đó trường hợp nào bắt buộc phải dùng quan hệ từ , trường hợp nào không ? (trường hợp bắt buộc ghi dấu +, không bắt buộc -) a(-) ;b(+) ; c( -) ; d (+) ;e(-) ;g(+) ; h(+) ; I(-) ? Em hãy tìm quan hệ từ thường dùng với cặp quan hệ từ nếu , vì , tuy , hễ , sỡ dĩ ? Nếu thì ; Vì nên ; Tuy nhưng ; Hễ thì Sở dĩlà vì . ? Em hãy đặt câu với các cặp quan hệ từ đó ? - Hs : Làm theo nhóm .lên bảng trình bày. - Gv : Làm mẫu. Nếu trời mưa thì đường lầy lội Vì chăm học và học giỏi nên Nam được khen Tuy nhà xa nhưng bắc vẫn đi học đúng giờ Hễ gió thổi mạnh thì diều bay cao Sở dĩ thi trượt là vì nó chủ quan ? Qua phân tích em có nhận xét gì về cách dùng quan hệ từ ? ghi nhớ sgk - Hs : Dựa ghi nhớ trả lời. *HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn luyện tập Gv : Làm mẫu một bài ở lớp. giao bài tập hs thực hiện ở nhà. * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - Về nhà làm các bài tập còn lại. - Soạn trước bài :Tập làm văn bà bài “Qua đèo Ngang” I. TÌM HIỂU CHUNG. 1. Thế nào là quan hệ từ a. Xét Vd: Bảng phụ - VDa. Của: Liên kết giữa định ngữ mẹ và danh từ con gà ® Biểu thị ý nghĩa quan hệ sở hữu - VDb. Như: Liên kết với bổ ngữ hoa và tính từ đẹp ® Quan hệ so sánh - VDc. Bởi .. nên: Nối 2 vế của câu ghép ® Quan hệ nhân quả - VDd: Nhưng : Biểu thị quan hệ đối nghịch giữa mẹ thường.....và hôm nay. b. Kết luận: - Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh nhân quả,...giữa các bộ phận của câu hay giữa các câu với câu trong đoạn văn. 2. Sử dụng quan hệ từ a. XétVD: Bảng phụ a (-) e (-) b (-) g (+) c (-) h (+) d (+) I (-) ® Có trường hợp bắt buộc dùng quan hệ từ . Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ không rõ nghĩa .Cũng có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ . Có 1 số quan hệ từ dùng thành cặp. Nếu thì ; Vì nên ; Tuy nhưng ; Hễ thì Sở dĩlà vì . * Ghi nhớ Sgk/98 II. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: HS tự tìm . Bài tập 2 : Điền qht thích hợp Và , với , với , nếu , thì , và Bài tập 3: Trong các câu , câu nào đúng, câu nào sai . - a(-) ;b ( +) ; c (-) ; d (+) ; e(-) ; g (+) ; h (-) ; I (+) ;k(+) ; l(+) Bài tập 5 : Phân biệt nghĩa - Nó gầy nhưng khoẻ ( tỏ ý khen ) - Nó khoẻ nhưng gầy ( tỏ ý chê) III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC E. RÚT KINH NGHIỆM: ................ ******************************************************
Tài liệu đính kèm: