Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 9 - Tiết 31, 32: Viết bài tập làm văn số 2 tại lớp

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 9 - Tiết 31, 32: Viết bài tập làm văn số 2 tại lớp

Mục tiêu cần đạt:

- Học sinh viết được bài văn biểu cảm về thiên nhiên, thực vật thể hiện tình cảm yêu thương cây cối theo truyền thống của nhân dân ta.

- Tạo lập một văn bản có biểu cảm hoàn chỉnh được thể hiện moọt cách chân thực, trong sáng.

- Vận dụng những kiến thức và kĩ năng về văn biểu cảm vào làm một đề văn cụ thể.

II/ Chuẩn bị của GV & HS:

- GV: SGK, SGV, giáo án, tài liệu chuẩn KTBM .

- Giấy kiểm ttra, viết, kiến thức .

 

doc 18 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 834Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 9 - Tiết 31, 32: Viết bài tập làm văn số 2 tại lớp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 9 Ngày soạn: 
 Tiết 31& 32 Ngày dạy:
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 TẠI LỚP
I/ Mục tiêu cần đạt:
Học sinh viết được bài văn biểu cảm về thiên nhiên, thực vật thể hiện tình cảm yêu thương cây cối theo truyền thống của nhân dân ta.
Tạo lập một văn bản có biểu cảm hoàn chỉnh được thể hiện moọt cách chân thực, trong sáng.
Vận dụng những kiến thức và kĩ năng về văn biểu cảm vào làm một đề văn cụ thể.
II/ Chuẩn bị của GV & HS:
GV: SGK, SGV, giáo án, tài liệu chuẩn KTBM.
Giấy kiểm ttra, viết, kiến thức. 
III/ Tiến trình tổ chức các HĐ dạy và học:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦATRÒ
v Hoạt động 1:
 w Ổn định lớp
 w Kiểm tra bài cũ
 w Giới thiệu bài mới
(KTBC kết hợp bài mới)
vHoạt động 2:
Đề bài: Loài cây em yêu
 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
(Tuỳ tình hình bài làm của hs, hs có thể chọn bất kì 1 loài cây mà các em yêu thích để phát biểu cảm nghĩ nhưng nhín chung phải đảm bảo đựoc các bứoc và sườn bài sau)
QMở bài: Gíơi thiệu chung về loài cây đó và lí do em yêu thích ( 2đ).
Q Thân bài:
-Các đặc điểm gợi cảm của cây.( 2đ)
- Vai trò, ý nghĩa của nó đối với bản thân em (2đ)
- Vai trò ý nghĩa của nó đối với gia đình em và xã hội (2đ)
Q Kết bài: Tình cảm của em đối với nó (2đ)
Chú ý: việc sử dụng các yếu tố biểu cảm chỉ là phương tiện để biểu cảm đối với loài cây em yêu.
vHoạt động 3:
 w Củng cố:
 w Dặn dò:
 w Rút kinh nghiệm:
- GV chép đề lên bảng
- GV gợi ý để học sinh làm: em hãy chọn 1 loài cây mà mình yêu thích để phát biểu cảm nghĩ, đó có thể là cây lúa, cây dừa, cây chuối,cây tre hay 1 loài cây ăn quả, cây cảnh.
- GV theo dõi,đôn đốc quá trình làm bài của hs
- Gần hết thời gian Gv nhắc nhở để hs kiểm tra lại bài và sửa chữa
- Hết thời gian gv thu bài 
- GV nhận xét quá trình làm bài của hs.
- Về xem lại các bước làm bài văn biểu cảm xem những gì mình đã thực hiện trong suốt buổi học ngày hôm nay có đúng không.
- Gv nhận xét đánh giá toàn bộ tiết học.
- Hs chép đề vào bài kiểm tra.
- Hs lắng nghe và chọn 1 loài cây để làm
- Hs làm bài
- Hs kt lại bài làm
- Hs nộp bài
- Hs lắng nghe ý kiến nhận xét của gv. 
 Tuần 9 Ngày soạn:
 Tiết 33 Ngày dạy:
CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ
I/ Mục tiêu bài học:
Biết các loại lỗi thường gặp về quan hệ từ và cách sữa lỗi.
Có ý thức sử dụng quan hệ từ đúng nghĩa, phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
II/ Chuẩn bị của GV & HS:
GV: SGK, SGV, giáo án, tài liệu chuẩn KTBM, bảng phụ.
HS: SGK, tập soạn, tập ghi.
III/ Tiến trình tổ chức các HĐ dạy và học:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
v Hoạt động 1:
 w Ổn định lớp
 w Kiểm tra bài cũ
 w Giới thiệu bài mới
v Hoạt động 2:
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
I/ Các lỗi thường gặp về quan hệ từ:
@ Ghi nhớ: 
Trong việc sử dụng quan hệ từ cần tránh các lỗi sau:
- Thiếu quan hệ từ.
- Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa: 
- Thừa quan hệ từ;
- Dùng quan hệ từ không có tác dụng liên kết.
v Hoạt động 3:
 LUYỆN TẬP
II- Luyện tập:
Thêm quan hệ từ:
-  từ đầu đến cuối.
-  để/cho cha mẹ mừng.
 2- Thay quan hệ từ:
- với g như 
- tuy g dù
- bằng g về
 3- Chữa câu văn:
- Bỏ từ “đối với”
- Bỏ từ “với”
- Bỏ từ “qua”
 4- Quan hệ từ dùng đúng hay sai?
 Đúng (+) sai (=) 
a/ + b/ - c/ - (cho) d/ +
e/ - (của bản thân mình)
g/ - (thừa từ của) h/ +
i/ - (“giá” nêu điều kiện thuận lợi làm giả thiết)
vHoạt động 3:
 w Củng cố:
 w Dặn dò:
 w Rút kinh nghiệm:
? Quan hệ từ là gì? Lấy ví dụ?
? Việc sử dụng quan hệ từ trong khi nói và viết có bắt buộc không? Vì sao? 
- GV nhận xét cho điểm và hình thành kiến thức mới cho hs.
GV cho hs đọc các đề mục để tìm hiểu các lỗi thường gặp về quan hệ từ.
Gv cho hs quan sát tìm chỗ thiếu quan hệ từ và tìm quan hệ từ thích hợp chữa vào cho đúng.
 Gv cho hs quan sát tìm chỗ dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa và tìm quan hệ từ khác thay vào cho đúng.
 - GV: 
+ Ở câu 1 hai bộ phận của câu diễn đạt hai sự việc cí hàm ý tưong phản.
+ Ở câu 2 người viết muốn giải thích lí do tại sao chim sâu có ích cho người nông dân.
- GV hướng dẫn đẻ HS tìm hiểu lỗi thừa quan hệ từ qua việc phân tích mục 3.
GV gợi ý HS tìm hiểu vai trò ngữ pháp của 2 từ “qua”, “về”.
- GV giúp HS tìm hiểu khi nào sử dụng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết.
Không có tác dụng liên kết nghĩa là bộ phận kèm theo quan hệ từ đó không liên kết với bất kì bộ phận nào khác.
GV cho HS tổng kết lại cho các lỗi thường gặp về quan hệ từ và cho HS đọc ghi nhớ.
 - GV cho HS lần lượt đọc các bài tập và gợi ý để HS làm.
- Khi sử dụng quan hệ từ cần tránh các lỗi nào?
- Xem lại bài.
- Làm bài tập 5.
- Xem và soạn bài “Từ đồng nghĩa”.
- GV tổng kết và nhận xét giờ dạy.
- 1 hs trả bài- hs khác nhận xét, bổ sung.
- 1 hs trả bài- hs khác nhận xét, bổ sung.
Hs đọc , tìm hiểu các lỗi thưòng gặp về quan hệ từ.
- Đừng nên nhìn hình thức để/ mà đánh giá kẻ khác.
- Câu tục ngữ này chỉ đúng đối với xã hội xưa, còn đối với xã hội ngày nay thì không đúng.
- Nhà em ở xa trưòng nhưng bao giờ em cùng đến trường đúng giờ. 
- Chim sâu rất có ích cho người nông dân vì nó diệt sâu phá hoại mùa màng.
Từ “qua”, “về” biến CN của câu thành 1 thành phần khác (trạng ngữ)
Bỏ quan hệ từ “qua”, “về”
HS tổng kết các lỗi và đọc ghi nhớ.
- HS đọc và làm các bài tập dưới sự hướng dẫn của GV.
- Học sinh lắng nghe và thực hiện.
 TUẦN 9	 Ngày soạn:
 TIẾT 34 Ngày dạy:
 HDĐT:
 ( Vọng Lư sơn bộc bố - LÍ BẠCH)
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Cảm nhận tình yêu thiên nhiên và bút pháp nghệ thuật độc đáo của tác giả Lí Bạch trong bài thơ.
 - Bước đầu biết nhận xét về mối quan hệ giữa tình và cảnh trong thơ cổ.
 - Sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm và phần nào biết tích luỹ vốn từ Hán Việt.
II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
* GV: SGK, SGV, Giáo án, Tài liệu chuẩn KTBM, Bảng phụ, ..
 * HS: SGK, tập soạn, tập ghi.
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HĐ DẠY VÀ HỌC
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
v Hoạt động 1:
 w Ổn định lớp
 w Kiểm tra bài cũ
 w Giới thiệu bài mới
v Hoạt động 2:
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
I/ TÌM HIỂU CHUNG:
1/ Tác giả:
 - Lí Bạch (701- 762) nhà thơ nổi tiếng Trung Quốc đời nhà Đường.
 - Tự là Thái Bạch, hiệu là Thanh Liêm cư sĩ.
 - Đượec mệnh danh là “tiên thơ”.
 - Viết nhiều về đề tài chiến tranh, tình yêu và tình bạn
2. Thể thơ:
 = Thể thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
 = Vần chân (1,2,4)
 = Nhịp: 4/3, 2/2/3
II/ PHÂN TÍCH:
1/ Vẻ đẹp của thác núi Lư:
2/ Tâm hồn và tính cách của nhà thơ:
[ Qua tính chất mĩ lệ, hùng vĩ , kì diệu của TN[ Trí tưởng tượng bay bổng trước cảnh đẹp của quê hương, đất nước và tình yêu TN đằm thắm của nhà thơ.
vHoạt động 3:
T ỔNG KẾT
 III/ T ỔNG KẾT:
1/ Nội dung:
2/ Nghệ thuật:
3/ Ý nghĩa văn bản:
Là bài thơ khắc hạo được vẻ đẹp kì vĩ, mạnh mẽ của thiên nhiên và tâm hồn phóng khoáng, bay bổng của nhà thơ Lí Bạch.
 vHoạt động 4:
 w Củng cố:
 w Dặn dò:
w Rút kinh nghiệm:
? Đọc thuộc lòng bài thơ “ Qua Đèo Ngang” và nêu nội dung nghệ thuật của bài thơ? 
? Đọc thuộc lòng bài thơ “ Bạn đến chơi nhà” và nêu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của bài thơ?
GV nhận xét cho điểm.
GV cho hs đọc chú thích * ở cuối bài
? Nêu vài nét về nhà thơ Lí Bạch?
GV hướng dẫn hs đọc bài thơ.
GV nhận xét giọng đọc và giải thích 1 số chú thích.
? Hãy nhận diện thể thơ dựa trên các phương diện: số câu, số chữ, cách hiệp vần
GV hướng dẫn hs trả lời dựa vào các câu hỏi SGK.
? Xác định vị trí đứng ngắm thác của tác giả? Vị trí đó có lợi thế ntn trong việc phát hiện những đặc điểm của thác nước?
? Câu thơ thứ nhất tả cái gì và tả ntn? Hình ảnh miêu tả trong câu này có tác dụng gì cho việc miêu tả ở 3 câu sau?
? CMR qua câu thứ 3 ta không chỉ thấy h/ả của dòng thác mà còn hình dung được đặc điểm của dãy núi Lư và đỉnh núi Hương Lô
 = “Phi” [như bay, “trực” [ thẳng đứng.
? Giải thích vì sao lối nói phóng đạỉ ở câu 4vẫn tạo nên được 1 h/ả chân thực?
GV tiểu kết: câu đầu là toàn cảnh núi Hương Lô dưới phản quang của ánh nắng mặt trời, 3 câu sau là những vẻ đẹp khác nhau của thác núi
? Qua đặc điểm cảnh vật được miêu tả, ta có thể thấy những nét gì trong tâm hồn và tính cáh của nhà thơ?
? Đối tượng miêu tả của bài thơ là gì?
? Khuynh hướng thái độ của nhà thơ ntn?
? Nhà thơ đã làm nổi bật những đặc điểm gì của thác nước và điều đó nói lên điều gì trong tâm hồn tính cách nhà thơ?
- Học thuộc lòng bài thơ, xem lại thể thơ, nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa.
- Soạn bài: “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” (Tĩnh dạ tứ) và bài “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê” (Hồi hương ngẫu thư).
- GV tổng kết và nhận xét giờ dạy.
HS lắng nghe và thực hiện
HS kác nhận xét, bổ sung
Hs đọc chú thích
Hs nêu vài nét về nhà thơ Lí Bạch.
HS đọc bài thơ
HS lắng nghe.
Hs nhận diện thẻ thơ.
= “Vọng” g trông từ xa, “dao”g xa [ cảnh đẹp được nhìn ngắm từ xa [ vẻ đẹp toàn cảnh
= “ Nhật chiếu Hương Lô sinh tử yên” [Phác hoạ bức tranh toàn cảnh trước khi miêu tả cụ thể.
= “Dao khan bộc bố quải tiền xuyên” [ biến động thành tĩnh.
= “Phi lưu trực há tam thiên xích”[ Vảnh vật từ tĩnh chuyển sang động.
= “Nghi thị Ngân Hà lạc cửư thiên”[ phóng đại nhưng chân thực tự nhiên; kết hợp tài tình giữa cái “ảo” và cái “chân”, cái “hình” và cái “thần”’
HS chỉ ra đựoc những nét của tâm tình tác giả dưới các câu hỏi hướng dẫn cảu GV.
= 1 danh thắng của đất nước, quê hương: thác núi Lư.
=Một thái độ trân trọng ca ngợi.
HS rút ra
 TUẦN 9	Ngày soạn:
 TIẾT 35	Ngày dạy:
	TỪ ĐỒNG NGHĨA
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu khái niệm từ đồng nghĩa.
 - Nắm được các loại từ đồng nghĩa.
 - Có ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa khi nói và viết.
 - Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản.
 - Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
 - Phát hiện lĩô và chữa lỗi từ đồng nghĩa.
II - CHUẨN BỊ:
	Nói và viết có hiệu quả 
 - GV: SGK, SGV, giáo án, tài liệu chuản KTBM, bảng phụ, 
 - HS: SGK, tập soạn, tập ghi, .
III - TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HĐ DẠY VÀ HỌC:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
v Hoạt động 1:
 w Ổn định lớp
 w Kiểm tra bài cũ
 w Giới thiệu bài mới
? Trong việc sử dụng quan hệ từ cần tránh các lỗi nào?
- HS trả lời
v Hoạt động 1:
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
I/ THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
Ghi nhớ: Từ đồng nghĩa là nhũng từ có ý nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
II/ CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA:
@ Ghi nhớ: Từ đồng nghĩa có 2 loại: những từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa) và những từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau)
III/ SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA
@ Ghi nhớ: Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như khi viết. cần cân nhắc đẻ chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
v Hoạt động 3:
 LUYỆN TẬP
IV- LUYỆN TẬP
vHoạt động 4:
 w Củng cố:
w Dặn dò:
w Rút kinh nghiệm
* GV cho HS đọc yêu cầu 1
 - GV cho HS đọc lại bản dịch thơ “Xa ngắm thác núi Lư” và yêu cầu HS tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ: rọi, trông, 
* GV cho HS đọc yêu cầu 2 và gợi dẫn để HS tìm nghĩacủa từ trông 
- Từ những gì đã phân tích, GV cho Hs rút ra kết luận như 
đã nêu ở phần ghi nhớ
* GV cho hs đọc yêu cầu nội dung 2 và gợi dẫn để hs thay thế các từ đồng nghĩa đã cho
* GV cho hs đọc yêu cầu nội dung 2 và gợi dẫn để hs trả lời
Từ những quan sát trên Gv cho hs rút ra kết luận về các loại từ đồng nghĩa như đã nêu ở phần ghi nhớ
*GV cho hs đọc yêu cầu nội dung 1 và gợi dẫn đẻ hs làm
*GV cho hs đọc yêu cầu nội dung 2 và gợi dẫn đẻ hs làm
- Cuối cùng GV cho hs những điều cần lưu ý trong việc sử dụng từ đồng nghĩa như đã nêu ở phần ghi nhớ.
- GV cho hs đọc yêu cầu BT 1.
- GV chia nhóm thảo luận 3 phút
- Gv nhận xét
- Gv gọi HS đọc BT 4 – cho HS thảo luận sau đó đưa kết quả dán lên bảng;GV nhận xét, bổ sung
- GV gọi HS đọc BT 5, phân công mỗi tổ làm 1 nhóm từ rồi ghi kết quả ra PHT lớn, đưa lên bảng; GV nhận xét, bổ sung.
- GV gọi HS đọc BT 6, gọi mỗi em điền 1 ý; bổ sung ý sáng tạo sau.
- GV gọi HS đọc BT7, chỉ định HS trả lời.
- GV gọi HS đọc BT 8, yêu cầu HS phân biệt nghĩa các từ trước khi cho HS đặt câu.
- GV đưa bảng phụ ghi BT 9, gọi HS đọc, chỉ định HS trả lời; nhận xét bổ sung.
- Học xong bài em cần ghi nhớ gì? Từ đó em rút ra bài học gì?
GV: giáo dục ý thức tìm hiểu, làm giàu vốn từ, sử dụng từ.
- Học bài, làm bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài: Từ trái nghĩa.
* HS đọc yêu cầu 1
- HS đọc bản dịch thơ.
- HS tìm từ đồng nghĩa.
 + Rọi = chiếu, soi
 + Trông = nhìn, ngó, nhòm, liếc, 
* HS đọc yêu cầu 2 và tìm nghĩa của từ trông :
 a/ Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn: trông coi, chăm sóc, coi sóc,
b/ Mong: hy vọng, trông mong, trông ngóng, mong đọi,
- HS rút ra kết luận và đọc ghi nhớ.
Từ đồng nghĩa hoàn toàn (ko phân biệt nhau về sắc thái nghĩa)
* So sánh nghĩa:
- quả 
- trái
º Từ đồng nghĩa hoàn toàn 
* Nghĩa của 2 từ:
- Bỏ mạng và hi sinh : chết.
-Bỏ mạng : chết vô ích mang sắc thái khinh bỉ.
- Hi sinh: chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao cả; mang sắc thái kính trọng.
ª Có sắc thái nghĩa khác nhau.
[ Từ đồng nghĩa ko hoàn toàn.
HS rút ra kết luận và đọc ghi nhớ
Hs đọc và thay thế các từ đồng nghĩa
- Qủa và trái có thể thay thế cho nhau
- Bỏ mạng và hi sinh không thể thay thế cho nhau vì sắc thái biểu cảm khác nhau.
HS đọc và trả lời:
- Chia tay và chia li: rời nhau mỗi người đi 1 nơi.
Chia li mang sắc thái cổ xưa, diễn tả đựoc cảnh ngộ bi sầu của người chinh phụ.
- HS rút ra kết luận và đọc ghi nhớ
- HS đọc và chia 4 tổ thảo luận
 Thảo luận xong hs dán bài
- Hs trình bày và nhận xét bài của nhau.
1/ Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa
 - Gan dạ: dũng cảm , can đảm, 
 - Nhà thơ: thi sĩ, thi nhân,
 - Mổ xẻ: phẩu thuật, giải phẩu,
 - Của cải: tài sản,
 - Nước ngoài: hải ngoại, ngoại quốc,
 - Chó biển: hải cẩu,
 - Đòi hỏi: yêu cầu, nhu cầu,..
 - Năm học: niên khoá,
 - Loài người: nhân loại,
 - Thay mặt: đại diện,
2/
 - Máy thu thanh: radio, .
 - Sinh tố: vitamin,
 - Xe hơi: ô tô,
 - Dương cầm: piano,
 3/ Mũ - nón, thìa - muổng, muôi – vá, bao diêm - hộp quẹt, hòm – rương, dứa – khóm,.
4/ Tìm từ thay thế:
 Đưa - trao
 Đưa - tiễn
 Kêu - phàn nàn, la
 Nói - cười
 Đi - từ trần
5/ Phân biệt
- Ăn: sắc thái bình thường
 Xơi: sắc thái lịch sự
 Chén: sắc thái thân mật
* Cho: Sắc thái bình thường
 Tặng: Tỏ lòng yêu mến
 Biếu: Tỏ lòng kính trọng
* Yếu đuối: Thiếu ý chí, sức mạnh (về tình cảm).
 Yếu ớt: quá yếu, ko có sức (về sức khoẻ).
* Xinh: có đường nét, dáng vẻ đẹp mắt
 Đẹp: có hình thức, phẩm chất làm người.
* Tu: uống nhiều, liền một mạch.
 Nhấp: uống chút một.
 Nốc: uống nhiều, hớp to.
6/ Chọn từ:
 a)Thành quả - thành tích
 b)Ngoan cố - ngoan cường
 c)Nghĩa vụ - nhiệm vụ
 d)Giữ gìn - bảo vệ
7/ Điền từ:
(1) Cả hai từ
 (2) Đối xử
(1) Cả hai từ
(2) To lớn
8/ Đặt câu:
9/ Chũa lỗi dùng từ sai:
- Hưởng thụ; che chở; dạy; trưng bày
- Chuẩn bị bài: Từ trái nghĩa.
 Tuần 9 Ngày soạn
 Tiết 36 Ngày dạy:
CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Tìm hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm đẻ có thể mở rộng phạm vi, kĩ năng làm văn biểu cảm.
- Tiếp xúc với nhiều dạng văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kĩ năng làm văn biểu cảm.
- Biết vận dụng các cách lập ý hợp lí đối với các đế văn cụ thể.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, SGV, tài liệu chuẩn KTBM, giáo án, bảng phụ.
- HS: SGK, tập soạn, tập ghi, học bài cũ + chuẩn bị bài mới theo hệ thống câu hỏi SGK.
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
v Hoạt động 1:
 w Ổn định lớp
 w Kiểm tra bài cũ
 w Giới thiệu bài mới
- Thế nào là văn biểu cảm? Muốn tìm ý cho bài văn biểu cảm cần làm gì?
- GV giói thiệu bài mới.
v Hoạt động 2:
TÌM HIỂU NHỮNG CÁCH LẬP Ý THƯỜNG GẶP CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM
I/ NHỮNG CÁCH LẬP Ý THƯỜNG GẶP CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM
@ Ghi nhớ: 
 - Để tạo ý cho bài văn biểu cảm, khơi nguồn cho mạch cảm xúc nảy sinh, người viết có thể hồi tưởng kỉ niệm quá khứ, suy nghĩ về hiện tại, mơ ước với tương lai, tưởng tượng những tình huống gợi cảm, hoặc vừa quan sát vừa suy ngẫm, vừa thể hiện cảm xúc.
 - Nhưng dù dùng cách gì thì tình cảm trong bài cũng phải chân thật và sự việc được nêu ra phải có trong kinh nghiệm. Được như thế bài văn mới làm cho người đọc tinh và đồng cảm. 
- GV chỉ định 1 HS đọc đoạn văn và y/c của đoạn văn.
- GV đặt câu hỏi gợi ý để HS trả lời:
? Cây tre đã gắn bó với đời sống của người Vn bởi những công dụng của nó ntn?
?Để thể hiện sự gắn bó cón mãi của cây tre, đoạn văn đã nhắc đến những gì ở tương lai?
?Tác giả đã biểu cảm trực tiếp bằng những biện pháp nào?
- GV chỉ định 1 HS đọc đoạn văn và y/c mục 2
?Tác giả đã say mê con gà đất ntn? Niềm say mê đó đã bắt nguồn bằng những suy nghĩ nào?
?Việc hồi tưởng quá khứ đã gợi lên những cảm xúc gì cho tác giả? Từ hồi tưởng con gà đất tác giả đã phát hiện ra điều gì về đặc điểm của đồ chơi? Đặc điểm ấy gợi cho tác giả những suy nghĩ và liên tưỡng gì?
- GV chỉ định 1 HS đọc đoạn văn (1) và y/c của nó ở mục 3
?Đoạn văn đã gợi nhựng kỹ niệm gì về cô giáo?
?Để thể hiện tình cảm đối với cô giáo, đoạn văn đã làm ntn? Tác giả tưởng tượng những gì?
GV chốt: Là 1 vẻ đẹp VH trong quan hệ giữa con người với con người.
- GV chỉ định 1 HS đọc đoạn văn và y/c 2 mục 3.
 ?Việc liên tưởng từ Lũng cú, cực bắc của Tổ quốc tới Cà Mau cực nam Tổ quốc đã giúp tác giả thể hiện tình cảm gì?
GV chốt: Nguyễn Tuân là một người gắn bó và am hiểu sâu sắc về cảnh vật đất nước. Do đó những tình cảm của ông có tác dụng khơi dậy trong lòng người đọc niềm tự hào và ý thức trách nhiệm đối với Tổ quốc của mình. Đó là giá trị của văn biểu cảm.
*GV chỉ định 1 HS đọc 1 đoạn văn và yêu cầu của nó.
 ?Đoạn văn đã nhắc đến những hình ảnh gì về “U tôi”. Hình bóng và nét mặt của “U tôi” được miêu tả ntn?
 ?Để thể hiện tình yêu thương đối với mẹ, đoạn văn đã miêu tả những gì?
- Sau khi HS trả lời, GV nhận xét và gợi ý để HS rút ra kết luận.
- Từ các phân tích trên, GV cho HS tổng kết mấy điểm ở mục ghi nhớ và cho HS đọc ghi nhớ.
* Liên hệ hiện tại với tương lai:
- Công dụng của cây tre:
 + Tre vẫn là bóng máttrẹn đường.
 + Tre mang khúc nhạc.
 + Tre làm cổng trào.
 + Đu tre bay bổng.
 + Sáo diều tre cao vút.
- Tương lai có xi măng sắt tháp nhiều thêm nhưng tre vẫn còn mãi.
g Gợi nhắc quan hệ với sự vật, liên hệ hiện tại với tương lai là cách bày tỏ tình cảm.
- Biểu cảm trục tiếp: gọi tên sự vật để thổ lộ cảm xúc của tác giả về cây tre.
* Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại:
- Hoá thân vào con gà trống để dõng dạc cất lên điệu nhạc sáng mai.
- Phát hiện ra tính monh manh của đồ chơi.
g Suy nghĩ là đồ chơi chúng cũng có linh hồn, ko phải vô tri vô giác.
º Hồi tưỏng về 1 sự vật, kỹ niệm trong quá khứ và suy nghĩ về hiện tại.
* Tưởng tượng tình huống hứa hẹn, mong ước:
 v Đoạn văn 1:
- Kỹ niệm:
 + cô giữa đàn em nhỏ.
 + nghe tiếng cô giảng bài
 + cô theo dõi lớp học
 + cô thất vọng khi 1 em cầm bút sai
 + cô lo cho học trò
 + cô sung sướng khi học trò có kết quả xuất sắc
g chẳng bao giờ em lại quên cô
- Gợi lại kỷ niệm, tưởng tượng tình huống, hứa hẹn mong ước là 1 cách bày tỏ tình cảm và đánh giá đối với 1 con người.
 v Đoạn văn 2:
- Nghĩ về sự giàu đẹp, phong phú, đa dạng của đất nước. Có những liện tưởng thú vị: ở cực bắc nghĩ tới cực nam, ở trên núi nghĩ về vùng biển, nơi đầy chim ông nhớ về xứ cá, tôm.
g đều thể hiện tình yêu đất nước và khát vọng thống nhất đất nước.
* Quan sát, suy nghĩ:
- Quan sát, khắc hoạ hình ảnh con người và nêu nhận xét, suy ngẫm là cách bày rỏ tình cảm của mình đối với người đó.
- HS đọc ghi nhớ
v Hoạt động 3:
LUYỆN TẬP
II/ LUYỆN TẬP
Lập ý cho đề bài “Cảm xúc về vườn nhà” :
 - Bước 1: Tìm hiểu đề.
 - Bước 2: Tìm ý.
 - Bước 3: Lập dàn bài.
 a) Mở bài:
Giới thiệu vườn nhà và tình cảm đối với vườn nhà.
 b) Thân bài:
- Miêu tả vườn, lai lịch vườn.
- Vườn và cuộc sống vui, buồn của gia đình.
- Vườn và lao động của cha, mẹ, bản thân.
- Vư6ờn qua 4 mùa.
 c) Kết bài:
Cảm xúc về vườn nhà.
GV hướng dẫn HS luyện tập:
- GV chỉ định 1 HS đọc các mục ở phần luyện tập.
- Lấy đề bài”Cảm xúc vềvườn nhà” để tự lập ý.
v Hoạt động 4:
w Củng cố:
w Dặn dò:
w Rút kinh nghiệm
 ?Em hãy nêu những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm 
- Về tập lập ý cho các đề bài còn lại.
- Chuẩn bị cho tiết “Luyện nói:Văn biểu cảm về sự vật con người”.
- HS lắng nghe và trả lời.
- HS lắng nghe và thục hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN NGU VAN 7 TUAN 9.doc