MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp học sinh :
- Củng cố khái niệm về QHT.
- Thấy rõ các lỗi về QHT thường gặp.
- Thông qua luyện tập, nâng cao kỹ năng sử dụng QHT.
B .CHUẨN BỊ
- GV : Soạn bài; tham khảo tư liệu; bảng phụ.
- HS : Đọc kĩ các VD và trả lời câu hỏi trong SGK.
Tuần 9 – Tiết 33 : Ngày dạy: 7A: 7B: Tiếng việt : Chữa lỗi về quan hệ từ A/ Mục tiêu bài học Giúp học sinh : - Củng cố khái niệm về QHT. - Thấy rõ các lỗi về QHT thường gặp. - Thông qua luyện tập, nâng cao kỹ năng sử dụng QHT. B .Chuẩn bị - GV : Soạn bài; tham khảo tư liệu; bảng phụ. - HS : Đọc kĩ các VD và trả lời câu hỏi trong SGK. C / tiến trình hoạt động dạy - học 1. ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số lớp: 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ : 1. Em hiểu thế nào là quan hệ từ? 2. Khi sử dụng quan hệ từ em cần chú ý những gì? Cho VD? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt - GV treo bảng phụ. - HS đọc 2 VD trên bảng phụ . ? Em thấy 2 câu có nội dung như thế nào ? Vì sao ? ? Sửa lại cho đúng. (Lưu ý : Đây là những VD thể hiện có những câu bắt buộc phải dùng QHT.) ? Trong câu trên, nếu cô dùng QHT khác có được không? Vì sao? - HS trả lời các ý. - GV treo bảng phụ. - HS đọc 2 VD trên bảng phụ . ? Trong VD này, QHT dùng để làm rõ MQH nào? ? Vậy dùng QHT "và" (VD 1), QHT "để" (VD 2) có hợp lý không? ? Em thay bằng những QHT nào? - GV treo bảng phụ. - HS đọc 2 VD trên bảng phụ . ? Nhận xét về việc dùng QHT ở đầu mỗi câu ? ? Em sửa lại những câu đó? * 2 cách sửa: - Bỏ QHT. - Thêm CN khác cho câu. - GV treo bảng phụ. - HS đọc 2 VD trên bảng phụ . ? Những câu VD sai ở đâu? ? Em hãy sửa lại cho đúng? (QHT "không những"(2) không có tác dụng liên kết: thay bằng QHT "mà còn"). ? Nhắc lại những lỗi thường gặp khi sử dụng QHT ? - GV khái quát rút ra ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ SGK. ? Thêm QHT thích hợp vào các VD? HS làm vào vở; 1 em lên làm trên bảng. HS nhận xét sửa chữa . ? Thay các QHT dùng sai bằng những QHT khác? HS làm miệng NHận xét bổ sung ? Chữa lại các câu văn cho hoàn chỉnh? ? Nhận xét cách sử dụng QHT trong các VD. (Đúng, sai.) I. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ 1. Thiếu quan hệ từ a) Ví dụ : b) Nhận xét : - 2 câu có nghĩa chưa rõ vì thiếu quan hệ từ. - Sửa lại : + Đừng nên mà (để) đánh giá + Câu tục ngữ với (trong) xã hội xưa 2. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa a) Ví dụ : b) Nhận xét : - QHT “và”, “để” chưa diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa giữa các bộ phận trong câu. - Sửa lại : + Nhà em ở xa trường nhưng bao giờ em cũng đến đúng giờ. (quan hệ ý nghĩa đối lập) + Chim sâu rất có ích cho nông dân vì (bởi vì) nó diệt sâu phá hại mùa màng. (mang ý nghĩa giải thích). 3. Thừa quan hệ từ a) Ví dụ : b) Nhận xét : - Các QHT “qua”, “về” đã biến CN của các câu thành TN à làm cho câu thiếu CN - Sửa lại : C1: Câu ca dao "Công cha ..." cho ta thấy công lao to lớn ... C2: Qua câu ca dao "Công ...", em càng thấy được công lao to lớn 4. Dùng QHT mà không có tác dụng liên kết a) Ví dụ : b) Nhận xét : - Các câu diễn đạt chưa rõ ý, lặp lại vô ích, rườm rà. - Sửa lại : C1: .. Nam không những giỏi về môn Toán mà còn giỏi về môn Văn. C2: Nó thích tâm sự với chị mà không thích tâm sự với mẹ. * Ghi nhớ : SGK/107 II. luyện tập Bài tập 1: - Nó chăm chú nghe từ đầu đến cuối. - Con xin báo tin vui để cha mẹ mừng. Bài tập 2: - "với" thay bằng "như" - "tuy" thay bằng "nếu" (dù, mặc dù) - "bằng" thay bằng "qua" (về) Bài tập 3: VD 1: Bỏ QHT “đối với” VD 2: Bỏ QHT "với" VD 3: Bỏ QHT "qua" Bài tập 4: - Câu a, b, d, h : Đúng. - Câu c, i, e, g : Sai 4. Củng cố kiến thức :? Nêu các lỗi thường mắc khi sử dụng QHT ? à GV khái quát nội dung bài học, liên hệ, tích hợp. 5. Hướng dẫn về nhà: - Hoàn chỉnh bài tập. - Tự sửa bài TLV của mình, nhận xét cách sử dụng QHT. - Chuẩn bị bài “ Từ đồng nghĩa “ + Đọc kĩ VD và trả lời câu hỏi SGK. Ngày dạy : 7A: 7B: Tuần 9 – Tiết 34 : Hướng dẫn đọc thêm : Xa ngắm thác núi Lư A/ Mục tiêu bài học Giúp học sinh: - Hướng dẫn HS học thêm về văn bản thơ đặc sắc của Lí Bạch . - Vận dụng những kiến thức đã học về văn miêu tả và văn biểu cảm để phân tích được vẻ đẹp của thác nước núi Lư và qua đó thấy được một số nét trong tâm hồn và tính cách nhà thơ Lí Bạch. - Bước đầu có ý thức và biết sử dụng phần dịch nghĩa (kể cả phần dịch nghĩa từng chữ) trong việc phân tích tác phẩm và phần nào trong việc tích luỹ vốn từ HV. B. Chuẩn bị - GV : Soạn bài; Tham khảo tư liệu. - HS : đọc kĩ 2 VB; trả lời câu hỏi SGK. C / tiến trình hoạt động dạy - học : 1. ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số lớp: 7A: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ : ?. Em hãy đọc thuộc lòng bài thơ “ Bạn đến chơi nhà’’ của Nguyễn Khuyến. Theo em bài thơ hay nhất ở câu thơ nào ? Vì sao ? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt ? Trình bày những hiểu biết của em về tác giả Lí Bạch? ? Em hiểu nghĩa của từ "tiên thơ" là gì? - GV giới thiệu về Lí Bạch. ? Nêu đặc điểm chung của thơ Lí Bạch? ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? ? Theo em, đọc bài thơ này với giọng đọc như thế nào là phù hợp? HS nêu cách đọc, đọc, HS khác nhận xét, G bổ sung, nêu cách đọc. * GV đọc mẫu 1 lượt và gọi nhiều HS đọc; nhận xét cách đọc. - Giải nghĩa yếu tố HV trong SGK. ? Văn bản này được tạo bằng phương thức biểu đạt nào? ? Căn cứ vào đầu đề bài thơ và câu thơ thứ 2, em hãy xác định vị trí đứng ngắm thác nước của tác giả? ? Vị trí đó có lợi thế như thế nào trong việc phát hiện những đặc điểm của thác nước? ? Và đứng từ xa, tác giả quan sát thấy cảnh nào trước tiên? Vì sao có tên gọi Hương Lô ? Hãy tìm ý thơ miêu tả cảnh núi Hương Lô? Đọc câu thơ, em nhận thấy mối tương quan nào? HS trao đổi nhóm thời gian 3 phút, trình bày, nhận xét, G chốt trên bảng. ? Vậy cảnh vật được miêu tả ở núi Hương Lô như thế nào ? ? Em có nhận xét gì về cảnh này? ? Trên nền cảnh núi rực rỡ, hùng vĩ đó cảnh thác núi Lư hiện ra qua những hình ảnh nào? ? So sánh với bản phiên âm, em có thấy câu thơ dịch thiếu điều gì? ("Quải" là treo - câu thơ dịch thiếu ý chữ này). Từ "quải" có vẻ như tĩnh, biến cảnh động thành "tĩnh" - cái tài của thi sĩ. ? Tuy vậy, em vẫn có thể hình dung được nét nào về dòng thác núi Lư? ? Đọc tiếp câu thơ thứ ba, em thấy hình ảnh nào? ? Có ý kiến cho rằng, đọc câu thơ thứ ba không những chúng ta thấy được hình ảnh của thác nước mà còn hình dung được đặc điểm của núi Lư và đỉnh Hương Lô ? Vì sao? ? Vậy qua đó, em hiểu nhà thơ đã sử dụng khả năng nào để viết lên được hình ảnh thơ như vậy? ? Và chính cảnh tượng mãnh liệt kỳ ảo của dòng thác đã kích thích thêm nữa trí tưởng tượng của nhà thơ? Theo em ý kiến đó đựơc thể hiện thông qua hình ảnh thơ nào? ? Em hiểu gì về hình ảnh thơ này? Hãy diễn xuôi câu thứ ba bằng lời văn của em? G bình: (Câu thơ cuối này được coi là "danh cú" vì nó đã kết hợp tài tình cái chân và cái ảo, cái hình và cái thần, tả được cảm giác kỳ diệu do hình ảnh thác nước gợi lên. Chân - vì sự xuất hiện của hình ảnh dải Ngân Hà đã được chuẩn bị từ 2 câu thơ đầu: Ngọn núi Hương Lô có mây mù bao phủ nên thác nước từ xa trông như 1 vật treo lơ lửng, giống như từ trên mây tuôn xuống. ảo - bởi dải Ngân Hà là dòng sông đầy sao sáng trong huyền thoại cổ xưa. Câu thơ đã huyền thoại hoá một hình ảnh tạo vật trần gian và đã trần gian hoá một hình ảnh của huyền thoại. - Song như cảm nhận ban đầu của chúng ta đó là bài thơ không chỉ miêu tả cảnh thác núi Lư mà miêu tả ở đây chỉ là phương tiện để giúp nhà thơ bộc lộ cảm xúc. ? Em hãy tìm lại trong bản dịch thơ cũng như trong bản phiên âm những động từ? ? Chúng ta có thể xác định được chủ thể của những hoạt động đó không? ? Đây là kiểu câu gì mà em đã biết? => Đây là bút pháp thường gặp trong thơ Đường: Dùng câu rút gọn CN mà vẫn thể hiện được chủ thể trữ tình. ? Các động từ ở đây mang ý nghĩa thông thường hay mang ý nghĩa nào trước những vẻ đẹp của thiên nhiên? ? Qua đó, em hiểu tình cảm của tác giả dành cho thiên nhiên như thế nào? ? Bằng tình cảm đó, nhà thơ đã mang tới cho chúng ta một hình ảnh thác núi Lư - một hiện tượng thiên nhiên như thế nào? (Cao rộng, mãnh liệt, hùng vĩ, phi thường). ? Từ đó, em hiểu gì về vẻ đẹp tâm hồn và tính cách nhà thơ? ? Qua phân tích văn bản, em hãy cho biết nội dung nổi bật nào, nghệ thuật đặc sắc gì trong văn bản này? - GV khái quát rút ra ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ / SGK. I. giới thiệu chung 1. Tác giả - Lí Bạch (701-762) là nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc thời Đường, hiệu là Thanh Liên cư sĩ, được mệnh danh là "tiên thơ". 2 Bài thơ - Thể thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. II.Hướng dẫn đọc, hiểu văn bản 1.Hướng dẫn đọc - Đọc bản phiên âm chính xác với giọng phấn chấn, hùng tráng, ngợi ca, nhịp 4/3 hoặc 2/2/3. - Đọc bản dịch thơ theo nhịp 4/3. - Nhấn mạnh: "vọng, sinh, quải, nghi, lạc". 2 Chú thích SGK 3. Hướng dẫn phân tích nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật - Miêu tả: Thác núi Lư. - Biểu cảm: Tình cảm của tác giả về thác nước, thiên nhiên, đất nước. a, Cảnh thác núi Lư và cảnh núi Hương Lô; - Nhà thơ đã đứng từ xa (có thể là từ chân núi) để quan sát và miêu tả thác Hương Lô. - Vị trí này không cho phép khắc hoạ cảnh vật một cách chi tiết nhưng lại có lợi thế là dễ phát hiện được vẻ đẹp toàn cảnh. "Nắng rọi Hương Lô khói tía bay". - Sự tương quan giữa tên gọi đỉnh núi và đặc điểm của cảnh vật được miêu tả. - Núi Hương Lô được mặt trời chiếu sáng làm nảy sinh khói đỏ tía. => Đó là một cảnh tượng hùng vĩ, rực rỡ, lộng lẫy, huyền ảo như thần thoại. Và trên nền cảnh đó, hình ảnh miêu tả chủ đạo hiện ra. "Xa trông dòng thác trước sông này". - Đứng xa trông dòng thác như một dòng sông treo trước mặt. "Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước" => Sức sống mãnh liệt của thác nước. Đó là một cảnh tượng mãnh liệt, kỳ ảo của thiên nhiên. - Con số "ba nghìn thước" là con số ước phỏng hàm ý rất cao, làm tăng thêm độ nhanh, sức mạnh, thế đổ của dòng nước. => Viết với sự táo bạo của trí tưởng tượng. "Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây". - Con thác treo đứng trước mặt khác nào như con sông Ngân Hà từ trên trời rơi xuống. . Đây cũng là hình ảnh mãnh liệt, kì vĩ của thiên nhiên. b, Tình cảm của nhà thơ trước thác núi Lư: - Các động từ: "Ngắm, trông, tưởng" => Thưởng ngoạn vẻ đẹp của thiên nhiên với sự say mê khám phá nét đẹp tráng lệ bằng vẻ đắm say, mãnh liệt. - Tác giả là người có tâm hồn nhạy cảm, thiết tha với những vẻ đẹp rực rỡ, tráng lệ, phi thường của thiên nhiên đồng thời là người có tính cách mãnh liệt, hào phóng. III. Tổng kết * Ghi nhớ : SGK. 4. Củng cố kiến thức : - Đọc diễn cảm bài thơ. ? Em học tập những gì về cách tả tình, tả cảnh đặc sắc của nhà thơ? (Tả cảnh bằng trí tưởng tượng mãnh liệt, táo bạo tạo ra các hình ảnh thơ phi thường. Thông qua tả cảnh để tả tình. Tình khi tả cảnh là cái tình đắm say. Tình gắn bó với cảnh. Tình và cảnh hoà quyện trong nhau.) 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc lòng bài thơ và phần ghi nhớ. - Hiểu nội dung, nghệ thuật, thể thơ. - Chuẩn bị bài “ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” + Đọc kĩ VB và trả lời câu hỏi SGK. Ngày dạy : 7A: 7B: Tuần 9 – Tiết 35 : Tiếng Việt : từ đồng nghĩa A/ Mục tiêu bài học Giúp học sinh: - Hiểu được thế nào là từ đồng nghĩa; hiểu được sự phân biệt giữa từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Tích hợp với văn bản và TLV - Nâng cao kỹ năng sử dụng từ đồng nghĩa. B/ Chuẩn bị - GV : Soạn bài, tham khảo tư liệu; bảng phụ, phiếu học tập. - HS : Đọc kĩ VD ; trả lời câu hỏi SGK. C/ tiến trình hoạt động dạy - học 1. ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số lớp: 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ : ? Khi sử dụng quan hệ từ thường mắc những lỗi nào ? Nêu cách sửa ? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt ? Đọc lại bản dịch thơ "Xa ngắm thác núi Lư ". ? Dựa vào kiến thức đã học ở bậc Tiểu học, hãy tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ "rọi, trông"? ? Em nhận xét gì về nghĩa của các cặp từ “rọi – chiếu”; “trông - nhìn” ? HS nhận xét. GV phân tích. ? Từ các VD trên em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa. ? Từ "trông" trong bản dịch thơ "Xa ..." có nghĩa là "nhìn để nhận biết". Ngoài ra, em còn biết từ "trông" có những nghĩa nào? ? Với mỗi nghĩa trên, em hãy tìm các từ đồng nghĩa với từ "trông" nhiều nghĩa? ? Qua đó, em có nhận xét gì về hiện tượng đồng nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa? - HS rút ra ghi nhớ. - GV đọc ghi nhớ. GV lưu ý : Từ đồng nghĩa có thể là từ đơn, từ phức, có thể là đồng nghĩa HV, thuần Việt. ? Em tìm được từ đồng nghĩa bằng cách nào? (Giải nghĩa từ hoặc tìm từ có nghĩa tương đương). ? Đọc 2 VD SGK - 114. ? So sánh nghĩa của 2 từ "quả - trái" trong các VD? ? Qua đó em có nhận xét gì? ? Nghĩa của từ "bỏ mạng" và "hi sinh" trong 2 VD có gì giống nhau, khác nhau? HS so sánh sự giống nhau và khác nhau chỉ ra sắc thái ? GV phân tích đối chiếu. ? Vậy có mấy loại từ đồng nghĩa? Đó là những loại nào? ? Qua nội dung phần 2, em thấy khi sử dụng cần lưu ý loại từ đồng nghĩa nào? ? Vì sao từ đồng nghĩa không hoàn toàn lại cần được cân nhắc khi sử dụng? ? Ví dụ: "Sau phút chia li" sao lại không phải là "Sau phút chia tay"? ("chia li" vừa mang sắc thái cổ xưa vừa diễn tả được cái cảnh ngộ bi sầu của người chinh phụ tuy cả 2 từ đều có nghĩa "rời nhau, mỗi người đi một phương".) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS trả lời miệng. - GV nhận xét, bổ sung. - GV hướng dẫn cách làm. - HS lên bảng trình bày. - HS phía dưới nhận xét. - HS thảo luận nhóm à ghi ra phiếu học tập. - GV thu phiếu à nhận xét. -- GV hướng dẫn cách làm. - HS lên bảng trình bày. - HS phía dưới nhận xét. I. thế nào là từ đồng nghĩa 1. Ví dụ - Cho 2 động từ : + rọi + trông 2. Nhận xét: - "rọi" - đồng nghĩa với "chiếu". - "trông" - đồng nghĩa với "nhìn". à Các cặp từ có nghĩa giống nhau. coi sóc, giữ gìn yên ổn : coi Trông mong nhớ, dõi theo : mong nhìn để nhận biết : nhìn. à Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. 3. Ghi nhớ: SGK. Ii. các loại từ đồng nghĩa 1. Ví dụ: SGK. 2. Nhận xét: a, "quả - trái": hai từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau vì sắc thái giống nhau à từ đồng nghĩa hoàn toàn. b, "bỏ mạng - hi sinh": hai từ dồng nghĩa nhưng sắc thái khác nhau + hi sinh - sắc thái trang trọng -> chết vì lý tưởng, vì Tổ Quốc. + bỏ mạng": sắc thái khinh bỉ -> chết vô ích.) => Đồng nghĩa không hoàn toàn. 3. Ghi nhớ: SGK-114 IIi. sử dụng từ đồng nghĩa 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: Cần cân nhắc khi sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn vì sắc thái biểu cảm khác nhau. 3. Ghi nhớ: SGK-115. Iii. luyện tập Bài tập 1 Gan dạ : can đảm, can trường. Nhà thơ : thi sĩ, thi nhân Mổ sẻ : phẫu thuật, giải phẫu. Bài tập 2 Máy thu thanh : ra-đi-ô Sinh tố : vi-ta-min Xe hơi : ô-tô Dương cầm : pi-a-nô Bài tập 3 - hòm – rương; thìa – muỗng; chén – ly; bao diêm – hộp quẹt; quả dứa – tráI thơm; cha – tía – ba. Bài tập 4 Đưa à trao ; Nói à cười Kêu à phàn nàn; Đi à từ trần 4. Củng cố kiến thức : - HS làm 2 câu hỏi trắc nghiệm trên bảng phụ 5. Hướng dẫn về nhà - Hoàn thành bài tập. - Viết đoạn văn có sử dụng từ đồng nghĩa với từ "tác giả". - Chuẩn bị bài “Từ đồng nghĩa” . Ngày dạy : 7A: 7B: Tuần 9 – Tiết 36 : Tập làm văn : cách lập ý của bài văn biểu cảm A/ Mục tiêu bài học Giúp học sinh : - Tìm hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kỹ năng làm văn biểu cảm. - Tiếp xúc với nhiều dạng văn biểu cảm, nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn. - Rèn kĩ năng tìm hiểu đề ,lập dàn ý cho bài văn biểu cảm B/ Chuẩn bị - GV : Soạn bài; tham khảo 1 số văn bản biểu cảm. - HS : Đọc kĩ VD; tìm hiểu các bài tập. C/ tiến trình hoạt động dạy - học 1. ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số lớp: 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với bài mới. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt * GV : Giới thiệu những cách lập ý và hướng dẫn HS từng cách lập. * Học sinh đọc đoạn văn biểu cảm. ? Đoạn văn nói về cây tre VN trên bước đường đi tới tương lai của đất nước. Việc liên tưởng đến tương lai công nghiệp hoá đã khơi gợi cho tác giả những cảm xúc gì về cây tre? ? Hình ảnh cây tre trong hiện tại có ý nghĩa như thế nào ? (Đó cũng chính là những cảm xúc về cây tre). ? Vậy tác giả đã biểu cảm trực tiếp bằng cách nào? (Liên hệ với tương lai.) * Đọc đoạn văn biểu cảm trong SGK. ? Tác giả đã nhớ lại con gà đất và đã giúp chúng ta hình dung sự say mê của ông như thế nào đối với đồ chơi dân gian đó? ? Việc hồi tưởng quá khứ đã gợi lên cảm xúc gì trong tác giả? ? Em có thể nhớ lại một văn bản đã học cũng sử dụng cách biểu cảm này? ("Cuộc chia tay của những con búp bê."). * Đọc đoạn văn biểu cảm 1 trong SGK. ? Trong đoạn văn của mình, Amixi đã sử dụng trí tưởng tượng để bày tỏ lòng yêu mến cô giáo như thế nào ? (Đó là nét đẹp văn hoá trong quan hệ giữa con người với con người nói chung, giáo viên - học sinh nói riêng). * Đọc đoạn văn biểu cảm 2 trong SGK. ? Nguyễn Tuân thể hiện tình cảm đối với Tổ quốc như thế nào, bằng cách nào? ? Tìm đoạn văn em đã học có cách biểu cảm như thế? - HS trả lời. * Đọc đoạn văn biểu cảm trong SGK. ? Trong đoạn văn, tác giả đã gợi tả những nét nào về "U tôi"? ? Và từ sự quan sát ấy có tác dụng biểu hiện tình cảm như thế nào ? (Khi đã trưởng thành, người con chợt hiểu ra một cách sâu sắc, cảm động về những hy sinh thầm lặng của người mẹ và càng xót xa ân hận về những lỗi lầm, sự vô tâm của mình). ?Vậy 2 văn bản biểu cảm bằng cách nào? ? Có một nhân vật đã có cách biểu cảm như thế ? Em hãy tìm trong những văn bản đã học ? ( Văn bản: "Mẹ tôi"). ? Đọc những câu ca dao có cách biểu cảm tương tự? (Những câu hát về tình cảm gia đình.) ? Để tạo ý cho bài văn biểu cảm, khơi nguồn cho mạch cảm xúc nảy sinh, người viết thường làm theo những cách nào? HS đọc ghi nhớ. GV nhấn mạnh ghi nhớ. ? Lập ý cho đề : Cảm xúc về vườn nhà. Qua tưởng tượng hoặc quan sát trực tiếp : ? Những gắn bó của khu vườn đối với gia đình em, bản thân em ? - HS lập dàn ý vào vở. - HS trình bày trước lớp. I. những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm 1. Liên hệ với tương lai: - Khẳng định sự gắn bó "còn mãi" của cây tre đối với dân tộc (bóng mát trên đường, khúc nhạc tâm tình, cổng chào thắng lợi, đu tre bay bổng, sáo diều cao vút, ...) - Hình ảnh cây tre trong hiện tại là biểu trưng đẹp đẽ, gợi cảm trên bước đường .. của dân tộc. à Phương pháp tưởng tượng và liên tưởng 2. Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ hiện tại: - Suy nghĩ "được hoá thân ..." -> thể hiện khát vọng trở thành người nghệ sỹ thổi kèn đồng. - Phát hiện tính mong manh của đồ chơi. -> Liên tưởng đến linh hồn của những đồ chơi đã chết. 3. Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong ước: - Aximi đã gợi lại kỷ niệm , chính là cách bày tỏ tình cảm đối với cô giáo (bắt nguồn từ ký ức): Tôn vinh cô giáo, nghĩ về cô như về chính người mẹ. - Nguyễn Tuân liên tưởng 2 vùng đất cực Bắc và cực Nam của Tổ quốc -> Tình yêu đất nước và khát vọng thống nhất đất nước -> Khơi dậy ở người đọc niềm tự hào, ý thức trách nhiệm đối với Tổ quốc mình. 4. Quan sát, suy ngẫm: - Tác giả gợi tả bóng dáng, khuôn mặt người đã già (thông qua quan sát). => Thể hiện lòng thông cảm và sự hối hận vì mình đã thờ ơ, vô tình. => Con người tự giáo dục mình. * Đưa tình huống hồi tưởng lại kỉ niệm 5. Ghi nhớ: SGK. Ii. luyện tập Bài tập 1 1. Hình dung khu vườn nhà em : - Xác định, hình dung đặc điểm khu vườn (đã có, đang có hoặc mơ ước). 2. Miêu tả khu vườn để làm nổi bật cảm xúc của em : - Khu vườn đẹp và đáng yêu như thễ nào ? - Gắn bó của khu vườn đối với gia đình, bản thân em. - Tình cảm của em đối với khu vườn. - Lợi ích của khu vườn : mát mẻ, thoáng đãng, cho rau, quả - Thiếu nó, cuộc sống của em và gia đình sẽ ra sao ? 4. Củng cố kiến thức : ? Có mấy cách lập ý trong bài văn biểu cảm ? à GV khái quát toàn bài, liên hệ, tích hợp. 5. Hướng dẫn về nhà : - Học, hiểu và nắm chắc ghi nhớ . - Hoàn thiện bài tập. - Chuẩn bị bài “ Luyện nói văn biểu cảm” (chuẩn bị đề SGK) Ngày 2 tháng 11 năm 2009
Tài liệu đính kèm: