I Mục Tiu:
- Biết các lỗi thường gặp về quan hệ từ và cách sữa lỗi.
- Có ý thức sử dụng quan hệ từ đúng nghĩa, ph hợp với yu cầu giao tiếp.
II Kiến Thức Chuẩn:
1 Kiến thức:
- Một số lỗi thường gặp về quan hệ từ v cch sữa lỗi.
2 Kĩ năng:
- Sử dụng quan hệ từ ph hợp với ngữ cảnh.
- Phát hiện và chữa được một số lỗi thường gặp về quan hệ từ.
Tuần :09 Tiết : 33 – Chữa lỗi về quan hệ từ. Tiết : 34 – Xa ngắm thác núi Lư . ( Tự học cĩ hướng dẫn ) Tiết : 35 – Từ đồng nghĩa. Tiết : 36 – Cách lập ý của bài văn biểu cảm. Tuần : 9 . Tiết: 33 SN: 26/9/10 CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ Dạy : I Mục Tiêu: - Biết các lỗi thường gặp về quan hệ từ và cách sữa lỗi. - Cĩ ý thức sử dụng quan hệ từ đúng nghĩa, phù hợp với yêu cầu giao tiếp. II Kiến Thức Chuẩn: 1 Kiến thức: - Một số lỗi thường gặp về quan hệ từ và cách sữa lỗi. 2 Kĩ năng: - Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh. - Phát hiện và chữa được một số lỗi thường gặp về quan hệ từ. III Hướng Dẫn Thực Hiện : Hoạt động Thầy Hoạt động Trò Nội Dung Hoạt động: Khởi động: 1. Ổn định. Kiểm diện, trật tự. 2.KT Bài cũ: (?) Thế nào là quan hệ từ ? cho ví dụ ? (?) Khi nói và viết ta phải sử dụng quan hệ từ như thế nào ? Cho ví dụ ? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: * Các em đã được tìm hiểu và biết được thế nào là quan hệ từ, cách dùng quan hệ từ. Để củng cố những kĩ năng đã học, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu các lỗi thường gặp khi sử dụng quan hệ từ để sửa chữa lỗi sai đó . Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức - GV cho HS đọc mục 1, thảo luận: HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV. GV nhận xét cho điểm. -Nghe và ghi tựa bài vào tập * HS Đọc, thảo luận trả lời: I. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ . Trong việc sử dụng quan hệ từ , cần tránh các lỗi sau: (?) Hai ví dụ ở mục 1, thiếu quan hệ từ ở hai chổ nào? Hãy chữa lại cho đúng - Cho HS đọc mục 2 thảo luận : (?) Các quan hệ từ để, và trong hai ví dụ có diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa không? Nên thay bằng quan hệ từ gì? - Cho HS đọc mục 3, thảo luận: (?) Vì sao các ví dụ thiếu chủ ngữ? Hãy chữa lại cho câu văn được hoàn chỉnh? - Đọc mục 4, thảo luận: (?) Các câu in đậm sai ở đâu? Hãy chữa lại cho đúng? + Đừng nên nhìn hình thức mà (để) đánh giá kẻ khác . + Câu tục ngữ này chỉ đúng (đối) với xã hội xưa, còn (đối) với xã hội nay thì không đúng * Đọc, thảo luận trả lời: + Nhà em ở xa trường nhưng bao giờ em cũng đến trường đúng giờ. ( tương phản) -Đọc, thảo luận trả lời - Bỏ quan hệ từ: Qua, về. -Đọc, thảo luận trả lời: + Không những giỏi về môn toán mà còn giỏi cả môn văn + Nó thích tâm sự với mẹ mà không thích tâm sự với chị. -Đọc, thảo luận trả lời: + Không những giỏi về môn toán mà còn giỏi cả môn văn + Nó thích tâm sự với mẹ mà không thích tâm sự với chị. -Thiếu quan hệ từ . - Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa. -Thừa quan hệ từ. -Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết. Hoạt động 3 :Luyện tập . Bài tâp1.Đọc bài tập 1 và xác định yêu cầu. Bài tâp2.Đọc bài tập 2 và xác định yêu cầu. Bài tâp3 .Đọc bài tập 3 và xác định yêu cầu Bài tâp4 .Cho biết các quan hệ từ dưới đây dùng đúng hay sai ? Hoạt động 4: Củng cố_dặn dị: a) Củng cố: - Nên sử dụng quan hệ từ như thế nào ? - Chúng ta thường sai những lỗi nào về quan hệ từ ? b ) Hướng dẫn tự học: - Nhận xét cách dung quan hệ từ trong bài làm năn cụ thể. Nếu bài làm văn cụ thể cĩ dung quan hệ từ thì gĩp ý và nêu cách chữa. - Làm hoàn chỉnh các bài tập -Soạn bài: Xa ngắm thác núi Lư. + Đọc trước văn bản. +Trả lời câu hỏi sách giáo khoa. * Cho hs đọc và thảo luận tổ và làm bài tập. -Đánh giá, khẳng định. * Đọc, thảo luận từng câu. -Đại diện tổ trình bày. -Tổ khác nhận xét, bổ sung * Cho hs đọc và thảo luận tổ và làm bài tập. -Đánh giá, khẳng định. -Học sinh xác định các quan hệ từ đúng , sai . HS nghe và suy nghĩ trả lời theo yêu cầu của GV. II/ Luyện tập : Bài tập1. Thêm quan hệ từ thích hợp: + Nó chăm chú nghe kể chuyện từ đầu đến cuối. + Con xin báo một tin vui để/ cho cha mẹ mừng. Bài tập 2. Thay quan hệ từ thích hợp: + Thay với ® như + tuy ® Dù + bằng ® về. Bài tập 3 .Chữa các câu văn cho hoàn chỉnh: Bỏ các quan hệ từ: Đối với, với, qua. Bài tập 4 . - Dùng quan hệ từ đúng: a,b,d,h. -Dùng quan hệ từ sai: c. Bỏ quan hệ từ:Cho. e. Quyền lợi của bản thân g. Thừa quan hệ từ: của. i. giá chỉ nêu điều kiện thuận lợi làm giả thiết. : Tuần : 9. Tiết 34. XA NGẮM THÁC NÚI LƯ SN : 27/9/10 ( Tự học cĩ hướng dẫn ) Dạy : I Mục Tiêu : - Cảm nhận tình yêu thiên nhiên và bút pháp nghệ thuật độc đáo của tác giả Lí Bạch trong bài thơ. - Bước đầu biết nhận xét về mối quan hệ giữa tình và cachr trong thơ cổ. II Kiến Thức Chuẩn: 1 Kiến thức: - Sơ giảng về tác giả Lí Bạch. - Vé đẹp độc Đáo , hung vĩ, tráng lệ của thác núi Lư qua cảm nhận đầy hứng khởi của thiên tài Lí Bạch , qua đĩ phần nào hiểu được taamhoonf phĩng khống lãng mạn của nhà thơ. 2 Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản thơ Đường qua bản dịch tiếng Việt. - Sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm và phần nào biết tích lũy vốn từ hán Việt. III Hướng Dẫn Thự Hiện: Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội Dung Hoạt động1: Khởi động: 1. Ôån định :Kiểm diện, trật tự. 2 . Bài cũ:(?) Đọc thuộc lòng bài thơ: Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến . (?) Em cảm nhận được gì về tình bạn của Nguyễn Khuyến qua bài thơ ? 3. Bài mới : * Giới thiệu bài: Thơ Đường là 1 thành tựu huy hoàng của thơ cổ Trung Hoa do hơn 2000 nhà thơ sống ở triều đại nhà Đường viết nên. Xa ngắm thác núi Lư là 1 trong những bài thơ nổi tiếng của Lí Bạch – nhà thơ Đường nổi tiếng hàng đầu. Hoạt Động 2 : Đọc- hiểu văn bản : -GV Đọc. -Hướng dẫn hs đọc : + Giọng nhẹ nhàng và diễn cảm, ngắt nhịp 4/3. (?) Bài thơ viết theo thể thơ gì? (?) Giới thiệu vài nét về thể thất ngôn tứ tuyệt ? (?) Em hiểu gì về Lí Bạch và thơ của ông? Trương Kế? Hoạt động 3 . Phân tích: - GV đọc mẫu văn bản, Gọi Học sinh đọc văn bản ? Căn cứ vào đầu đề bài thơ và câu thứ 2 xác định vị trí đứng ngắm thác nước của tác giả? ? Vị trí đĩ cĩ lợi thế như thế nào trong việc phát hiện những đặc điểm của thác nước ? ? Câu thơ thứ nhất tả cái gì và tả như thế nào? ? Hình ảnh được miêu tả trong câu này đã tạo nền cho việc miêu tả ở ba câu sau như thé nào? ?Nêu lên những vẻ đẹp khác nhau của thác nước đã được Lí Bạch phát hiện và miêu tả trong ba câu tiếp theo? (?) Qua bài thơ , em thấy tình yêu thiên nhiên của tác giả như thế nào ? ? Phân tích sự thành cơng của tác giả trong việc dùng từ quải và chỉ ra chổ hạn chế của bản dịch. ? Qua bài thơ em hãy cho biết nghệ thuật tiêu biểu. Hoạt động 4 luyện tập : - GV cho HS đọc diễn cảm bài thơ. Hoạt đọng 5 : Củng cố - Dặn dị: a) Củng cố: GV cho HS nhắt lại thể thơ, cách hiệp vần, nội dung của bài thơ. b) Hướng dẫn tự học: * Học thuộc lòng phiên âm và dịch thơ. * Nhớ được 10 từ gốc Hán trong bài thơ. * Nhận xét về hình ảnh thiên nhiên trong bài thơ. -Soạn bài : Từ đồng nghĩa + Xem trước phần lí thuyết . + Chuẩn bị phần luyện tập . HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV. GV nhận xát cho điểm. -Nghe và ghi tựa bài vào tập -Nghe và đọc theo sự hướng dẫn của gv. - Theo thể thất ngôn tứ tuyệt . -Dựa vào chú thích trả lời. HS nghe. HS đđđọc văn bản theo sự hướng dẫn của gv. HS suy nghĩ và trả lời theo sự gợi ý của gv. Thấy được tồn cachr của núi hương lơ dườ phản quang của ánh mặt trời. HS suy nghĩ và trả lời theo sự gợi ý của gv. HS suy nghĩ và trả lời theo sự gợi ý của gv. HS suy nghĩ và trả lời theo sự gợi ý của gv. Tình yêu thiên nhiên đầm thắm. Hs thảo luận và đại diên trình bày GV nhận xét gĩp ý. Sử dụng phép so sánh, liên tưởng, phĩng đại , ngơn ngữ giàu hình ảnh. HS thực hiện theo yêu cầu của gv. HS thực hiện theo yêu cầu của gv. HS nghe và về nhà thực hiện theo yêu cầu của gv. I/ Tìm hiểu chung: 1)Tác giả: - Lí Bạch ( 701 – 762 ) là nhà thơ nổi tiếng đời Đường , được mệnh danh là “ tiên thơ “ 2 Tác phẩm: a) Thể loại : -Thất ngôn tứ tuyệt. b ) Đại ý: - Xa ngắm thác núi Lư viết về thác nước và về thiên nhiên của Lí Bạch. II/ PHÂN TÍCH: 1 Nội dung : Xa ngắm thác núi Lư là bài thơ thất ngơn tứ tuyệt của Lí Bạch – nhà thơ nổi tiếng đời Đường . Bài thơ giới thiệu vẻ đẹp độc đáo của núi Lư và dỉnh Hương Lơ , đồng thời thể hiện tâm hồn vừa gắn bĩ vừa phĩng khống với thiên nhiên. 2 Nghệ thuật: Kết hợp tài tình giữa cía thực và cái ảo , sử dụng nhiều biện pháp tu từ : so sánh, phĩng đại, liên tưởng, tưởng tượng sáng tạo nhiều ngơn ngữ giàu hình ảnh. 3 Ỷ nghĩa : Bài thơ khắc họa vẻ đẹp kì vĩ , mạnh mẽ của thiên nhiên và tâm hồn phĩng khống ,bay bỏng của nhà thơ Lí Bạch. Tuần : 9 .Tiết : 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA NS: 28/9/10 Dạy : I Mục Tiêu: Hiểu khái niệm từ đồng nghĩa . Nắm được các loại từ đồng nghĩa. Cĩ ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa khi nĩi và viết. II Kiến Thức Chuẩn: 1 Kiến thức: - Khái niệm từ địng nghĩa. - Từ đồng nghĩa hồn tồn và từ đồng nghĩa khơng hồn tồn. 2 Kiến thức: - Nhận biết từ địng nghĩa trong văn bản. - phân biệt từ địng nghĩa hồn tồn và từ địng nghĩa khơng hồn tồn. - Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. - Phát hiện lỗi và chữa lỗi từ địng nghĩa. III Hướng Dẫn Thực Hiện: Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung Hoạt động 1 .Khởi động: 1.Ổn định :Kiểm diện, trật tự. 2. Bài Cũ : Thơng qua. 3 Bài mới: GV dựa vào yêu cầu gt bài cho hs ghi tựa bài Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức: - Cho HS đọc lại bản dịch thơ bài: Xa ngắm thác núi Lư (?) Tìm những từ đồng nghĩa với mỡi từ: rọi, trông. (?)Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ trên của từ trông ? (?) Từ đó, em có thể rút ra kết luận thế nào là từ đồng nghĩa? - Cho hs đọc, quan sát 2VD mục 1. (?) So sánh nghĩa của từ: Quả và Trái trong 2 vd. Em có nhận xét gì về các từ đồng nghĩa nói trên? - Cho HS đọc, quan sát 2 VD mục 2. (?) Nghĩa của 2 từ: Bỏ mạng, hi sinh có chỗ nào giống nhau, chỗ nào khác nhau? (?) Em có nhận xét gì về các từ đồng nghĩa này? (?) Tóm lại, có mấy loại từ đồng nghĩa? * Sử dụng từ đồng nghĩa * Gọi học sinh đọc 1,2 SGK Tr 115 (?) Thử thay thế các từ đồng nghĩa: Quả –trái, hi sinh- bỏ mạng trong các ví dụ trên và rút ra nhận xét ? (?) Ở ... Mong. ví dụ: Trông coi, chăm sóc, coi sóc Ví dụ: Trông mong, hi vọng * Cá nhân: Có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. - Đọc ví dụ. + Quả- Trái: Ý nghĩa giống nhau Þ Đồng nghĩa hoàn toàn. -Cá nhân: + Giống: Đều có nghĩa chết + Khác: bỏ mạng: chết vô ích® khinh bỉ. Hi sinh: chết vì nghĩa vụ , lí tưởng cao đẹp ® Kính trọng Þ Đồng nghĩa không hoàn toàn. -Có 2 loại : a.Đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt về sắc thái ý nghĩa.) b.Đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái ý nghĩa khác nhau HS Đọc + Quả- trái có thể thay thế. + Bỏ mạng- hi sinh không thể thay thế vì sắc thái biểu cảm khác nhau. - Chia li = chia tay: đều có nghĩa rời nhau, mỗi người đi 1 nơi. Nhưng trong đoạn trích lấy tiêu đề chia li hay hơn chia tay vì từ chia li vừa mang sắc thái cổ xưa vừa diễn tả được cảnh ngộ sầu bi của người chinh phụ. - Khi nói và viết cần lưu ý lựa chon các từ đồng nghĩa cho phù hợp , đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm - Thảo luận tổ. - Đại diện trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung I) Thế nào là từ đồng nghĩa? -Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau II) Các loại từ đồng nghĩa: -Có 2 loại : a.Đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt về sắc thái ý nghĩa.) b.Đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái ý nghĩa khác nhau) III)Sử dụng từ đồng nghĩa: Không phải bao giờ từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Cần cân nhắc để chọn từ đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm. Luyện tập BT1: Tr115 - Gan dạ : Dũng cảm. - Nhà thơ : Thi sĩ. - Mổ xẻ : Phẫu thuật. - Của cải : Tài sản. - Nước ngoài:Ngoại quốc. - Chó biển : Hải cẩu. - Đòi hỏi : Yêu cầu. - Năm học : Niên khoá. - Loài người : Nhân loại. - Thay mặt : Đại diện BT2:Tr 115 Tìmtừ đồng nghĩa gốc Ấn- Âu đồng nghĩa với các từ sau? BT3:Tr 115 Tìm từ ngữ địa phương đồng nhĩa với từ toàn dân BT4:Tr 115 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập . BT5:Tr 116 Cho học sinh xác định yêu cầu bài tập BT 6 . Tr128 Chọn từ thích hợp điền và chổ trống? BT 7 . Tr128 Trong các câu sau câu nào dùng hai từ đồng nghĩa thay thế nhau , câu nào chỉ dùng một trong hai từ đồng nghĩa đó . Hoạt động 4 : Củng cố _ Dặn dị: a) Củng cố : GV cho HS nhắt lại kiến thức đã học. b) Hướng dẫn tự học: - Tìm trong một số văn bản đã học một số từ địng nghĩa. - -Soạn bài: Cách lập ý của bài văn biểu cảm + Đọc các ví dụ + Trả lời các câu hỏi . - HS thảo luận. - Đánh giá, nhận xét. - Học sinh tìm - Nhận xét. - Cho HS dọc, trả lời cá nhân. - Nhận xét, đánh giá. - Nêu yêu cầu, phân công mỗi nhóm một tổ. - Đánh giá, Khẳng định. -Thảo luận tổ. -Đại diện trình bày. -Tổ khác nhận xét. -Học sinh tìm , lên bảng trình bày Học sinh làm bài theo hướng dẫn của giáo viên . BT2: -Máy thu thanh: Radio. - Sinh tố : Vitamin. - Xe hơi : Ôtô. - Dương cầm : Pianô. BT3:Tr 115 - Bố, cha, ba, tía, thầy - Bàn ủi- bàn là; - Dù-ô; vớ-tất; kiếng-gương; bao diêm- hộp quẹt. BT4: - Đưa® trao. - Đưa® tiễn. - Kêu® rên (than). - Nói® trách (phê bình). - Đi® mất (từ trần). BT5: -Aên, xơi, chén. + Aên: sắc thái bình thường. + Xơi: _ Lịch sự, xã giao. + Chén:_ Thân mật, thông tục. -Yếu đuối, yếu ớt. + Yếu đuối: Thiếùu sứ mạnh thể chất và tinh thầ + Yếu ớt: yếu đến mức sức tác dung coi như không có ( Không nói đến trạng thái tinh thần * Xinh, đẹp + Xinh:.Chỉ người còn trẻ , hình dáng nhỏ nhắn, ưa nhìn + Đẹp: Có ý nghĩa chung hơn , mức độ cao hơn xinh * Tu, nhấp, nốc ( uống). + Tu: - uống nhiều, liền một mạch bằng cách ngậm trực tiếp vào miệng chai, vòi ấm. + Nhấp: - uống từng chút một bằng cách chỉ hốp đầu môi để biết vị. + Nốc: - uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách thô tục. BT6: a.Thành quả® thành tựu. b.Ngoan cố®ngoan cường. c.Nghĩa vu ï® nhiệm vụ. d.Giữ gìn ® bảo vệ. BT7: Đối xử / đối đãi. Đối xử. Trọng đại / to lớn. To lớn. Tuần : 9 . Tiết : 36. CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM NS: 28/9/10 Dạy : I Mục Tiêu: - Hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để cĩ thể mở rộng phạm vi , kĩ năng làm văn bản biểu cảm. - Nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn. II Kiến Thức Chuẩn: 1 Kiến thức: - Ý và cách lập ý trong văn biểu cảm. - Những cách lập ý thường gặp cuả bài văn biểu cảm 2 Kĩ năng: - Biết vận dụng các cách lập ý hợp lí đối với các đề văn cụ thể. III Hướng Dẫn Thực Hiện: Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung Hoạt Động 1: : Khởi động: 1. Ổn định : - Kiểm diện, trật tự. 2. Bài cũ : -Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh . 3.Bài mới: * Qua bài viết số 2, các em đã trình bày khá tốt cảm nghĩ của mình dựa vào dàn ý khái quát hoặc dựa vào cảm xúc từ bài văn mẫu hoặc ham khảo thêm sách báo để làm phong phú thêmý tứ của mình .Điều này chứng tỏ rằng, văn biểu cảm có nhiều cách lập ý. Để giúp các em có thể mở rộng phạm vi và kỉ năng biểu cảm, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu các dạng lập ý của bài văn biểu cảm Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức: (?) Mời hs đọc đoạn văn 1 nói về cây tre . (?) Cây tre đã gắn bó với đời sống của người Việt Nam bởi những công dụng của nó ntn? (hiện tại) (?) Tre luôn gắn bó và còn mãi với người trong mọi hoàn cảnh.Hãy tìm chi tiết cho thấy rõ điều đó? (?) Viết về cây tre, người viết đã có liên tưởng, tưởng tượng gì? (?) Ngoài ra, cây tre còn giúp ích gì cho con người ngoài những công dụng mà tác giả đã nói trong bài? Giảng thêm: Đó là thời điểm 1955 mới chỉ có xi măng, sắt thép, chưa nghĩ đến đồ nhựa. Cho dù như thế công dụng của tre vẫn nhiều hơn tác giả nghĩ: chiếu tre, tâm tre,đũa, hàng mĩ nghệ bằng tre, hàng mây tre đan có giá trị trên thị trường quốc tế. Kết luận: Từ đó, ta thấy khi ta gợi nhắc đến những quan hệ với sự vật thì đó là cách ta bày tỏ đối với sự vật. -Cho hs đọc đoạn 3 (1) nói về cô giáo. (?) Đoạn văn đã gợi lại những kỉ niệm gì về cô giáo? (?) Qua đoạn văn, ta thấy tác giả đã thể hiện tình cảm với cô giáo như thế nào? (?) Xuất phát từ tình cảm thân yêu đối với cô giáo, tác giả đã tưởng tượng những gì? (?) Việc nhớ lại những kỉ niệm có tác dụng gì đối với bài văn biểu cảm? -Cho hs đọc đoạn 4 nói về mẹ “U tôi”. (?) Đoạn văn nhắc đến những hình ảnh gì về “U tôi”? Đọc dẫn chứng cụ thể. (?) Hình bóng, nét mặt U được gợi tả ntn? ( Cảm xúc đối với U được gợi tả ntn?) (?) Như vậy, để thể hiện tình yêu thương đối với mẹ, tác giả đã làm gì? (?) Từ những tìm hiểu trên, em hãy nêu các cách tạo ý cho bài văn biểu cảm? - HS Đọc -Cá nhân: Tre che bóng mát, mang khúc nhạc, làm cổng chào, đu, sáo diều -Tre , nứa chia ngọt, sẻ bùi còn mãi vui hạnh phúc, hoà bình - Con người nhũn nhặn, thuỷ chung, can đảm, con người hiền ® tượng trưng cao quý của dân tộc VN - Dẻo dai, dễ uốn cong® nhũn nhặn. - Mọc thẳng® ngay thẳng. - Gắn bó với người® thuỷ chung. - Gậy, chông tre ra trận® dũng cảm. Þ Đức tính người hiền. - Cá nhân: + Trong đời sống: đòn gánh, rỗ rế, đũa, cắm dàn trầu dưa, kê giường + Trong vui chơi, giải trí: Che bóng mát, sáo, chõng, nôi, đu -Nghe. -Đọc - Cá nhân: Cô giữa đàn em nhỏ, nghe cô giảng bài, cô theo dõi lớp học, cô thất vọng khi em cầm bút sai. cô lo cho hs, sung sướng khi hs có kết quả xuất sắc. Þ Do nhiều kỉ niệm nên hs không quên cô. + Dùng từ ngữ biểu cảm: Ô ! Cô giáo rất tốt của em Không bao giờ quen cô được, lớn lên vẫn nhớ cô. Lúc nào cô cũng dịu hiền như 1 người mẹ. - Cá nhân: Tìm gặp cô giữa đám trò nhỏ, Mỗi bận qua trường nghe cô giáo giảng bài tưởng như nghe tiếng cô,Em nhớ lại -Đọc -Cá nhân: Gợi tả bóng dáng và khuôn mặt U. - Già nuaÞ Lòng thương cảm và hối hận vì mình đã thờ ơ vô tình ( đọc dẫn chứng) + Khắc hoạ hình ảnh mẹ. + Nêu nhận xét về mẹ ® Cách bày tỏ tình cảm của mình. -Cá nhân : đọc phần ghi nhớ -2hs đọc, tự ghi. I . Những cách làm thường gặp của bài văn biểu cảm - Liên hệ hiện tại với tương lai - Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại -Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong ước - Quan sát, suy nghĩ: * Ghi nhớ :SGK /Tr 121 Hoạt động 3: Luyện tập ( SGKTr 122) - Học sinh đọc và xác định yêu cầu . -Thảo luận theo 3 bước: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý (theo gợi ý SGK) -Đánh giá , bổ sung, treo bảng phụ (dàn ý) để HS tham khảo. Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dị: Củng cố: -Nêu những cách lập dàng ý thường gặp của dàn bài văn biểu cảm? -Khi lập ý cần bố cục văn bản không ? Hướng dẫn tự học: - Tìm ví dụ chứng tỏ cách lập ý đa dạng trong các bài văn biểu cảm. -Thảo luận tổ. -Đại diện lên bảng trình bày dàn ý. -Nhận xét, bổ sung -Nghe, quan sát. - Phân công thảo luận: + Tổ 1,2 : Đề a. + Tổ 3,4: Đề b. -Xây dựng hoàn chỉnh 2 dàn ý a,b( tập diễn đạt miệng) Luyện tập : Dàn ý a)Cảm xúc về vườn nhà: MB: Giới thiệu vườn và tình cảm đối với vườn. TB: Miêu tả vườn, lai lịch vườn. + Vườn và cuộc sống vui buồn của gia đình. + Vườn và lao động của cha mẹ. + Vườn qua 4 mùa KB: Cảm xúc về vườn nhà. b)Cảm xúc về người thân: MB: Giới thiệu người thân, nêu tình cảm, ấn tượng của em đối với người ấy. TB: - Miêu tả những nét tiêu biểu của người ấy và bộc lộ suy nghĩ của em. - Kể lại, nhắc lại vài nét về đặc điểm (thói quen), tính tình, phẩm chất của người ấ - Gợi lại những kỉ niệm giữa em và người ấy. - Nêu lên những suy nghĩ và mong muốn của emvề mối quan hệ giữa em và người thân này KB: Aán tượng và cảm xúc của em về người ấy. DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG Ngày tháng 10 năm 2010 DIỆP THI THU SA
Tài liệu đính kèm: