Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 9 - Tiết 33: Chữa lỗi về quan hệ từ (Tiết 8)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 9 - Tiết 33: Chữa lỗi về quan hệ từ (Tiết 8)

- Biết các loại lỗi về quan hệ từ và cách sửa lỗi.

 - Có ý thức sử dụng quan hệ từ đúng nghĩa, phù hợp với yêu cầu giao tiếp.

 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức:

 - Một số lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ và cách sửa lỗi.

2. Kĩ năng:

 a .Kĩ năng chuyên môn:

 - Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh .

 - Phát hiện và chữa được một số lỗ thông thường về quan hệ từ.

 

doc 9 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 787Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 9 - Tiết 33: Chữa lỗi về quan hệ từ (Tiết 8)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:09/10/2011
 Ngày dạy:10/10/2011 
 TUẦN 9 
 TIẾT 33 Tiếng Việt CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Biết các loại lỗi về quan hệ từ và cách sửa lỗi.
 - Có ý thức sử dụng quan hệ từ đúng nghĩa, phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức: 
 - Một số lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ và cách sửa lỗi.
2. Kĩ năng: 
 a .Kĩ năng chuyên môn: 
 - Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh .
 - Phát hiện và chữa được một số lỗ thông thường về quan hệ từ.
b.Kĩ năng sống: 
- Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng quan hệ từ. phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân
- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng quan hệ từ.
3. Thái độ: 
 - Tự giác , ham học hỏi.
 C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
 Câu hỏi
 Câu 1. Quan hệ từ là gì ? (3điểm)
 Câu 2. Đặt câu có các cặp quan hệ từ “vì ... nên ” ; “ Tuy nhưng..” (7 điểm)
 Đáp án và biểu điểm.
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
- Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh nhân quả,... giữa các bộ phận của câu hay giữa các câu với câu trong đoạn văn
3 đ
Câu 2
Vì trời mưa nên em đến trường muộn ( HS có thể đặt câu tương tự)
3,5 đ
Tuy nhà em ở xa trường nhưng em vẫn đi học sớm ( HS có thể đặt câu tương tự)
3,5 đ
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu về quan hệ từ và biết cách dùng quan hệ từ ntn trong khi nói hoặc viết . Vậy tiết học hôm nay giúp chúng ta nhận ra lỗi khi dùng quan hệ từ .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu các lỗi thường gặp ở quan hệ từ.
? Nhắc lại khái niệm về quan hệ từ?
? Cách sử dụng quan hệ từ?
Hs: Trả lời.
Gv: Khắc sâu kiến thức.
Hs: Chia nhóm thảo luận: 4 nhóm
Có 4 lỗi thường gặp khi sử dụng quan hệ từ.Mỗi nhóm quan sát ví dụ ở từng mục,tìm ra cái sai trong cách dùng, sửa chữa.
GV : Ghi các ví dụ ở sgklên bảng phụ .
HS: Thảo luận theo các ví dụ đó.
Phần trả lời GV cũng chuẩn bị sẵn ở bảng phụ.
? Qua các bài tập trên ta thấy trong việc sử dụng quan hệ từ cần tránh những lỗi nào ?
Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.
Gv : Gọi 1 hs thực hiện ghi nhớ.
* HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1
? Hãy nêu yêu cầu bài tập 1 ?
? Hãy thêm quan hệ từ cho thích hợp trong các câu sau:
Hs : Lên bảng thực hiện.
* Bài tập 2 Yêu cầu chúng ta phải làm gì ?
? Hãy thay quan hệ từ sai bằng từ đúng.
Hs :Thực hiện theo nhóm, trình bày.
* Bài 3: Chữa các câu sau cho hoàn chỉnh
Câu 1 bỏ từ đối với
Câu 2 bỏ từ với
Câu 3 bỏ từ qua
? Nêu yêu cầu bài tập 4 ? 
Thực hiên trên bảng.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ 
a. Thiếu quan hệ từ 
- Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ khác 
+ Chữa lại :
- Đừng nên nhìn hình thức mà (để) đánh giá kẻ khác .
b. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa 
- Chim sâu rất có ích cho nông dân để nó diệt sâu phá hoại mùa màng. 
 Chữa lại :
- Chim sâu rất có ích cho nông dân vì nó diệt sâu phá hoại mùa màng .
c. Thừa quan hệ từ 
VD: Đối với bản thân em còn nhiều thiếu sót,em hứa sẽ tích cực sử chữa.
Sửa : Bỏ từ “ đối với”
d. Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết .
VD1: Chúng ta phải sống cho thế nào để chan hòa với mọi người. (Bỏ từ “cho”) ® Thừa QHT.
VD2: Nam là một HS giỏi toàn diện, không những giỏi về môn toán, không những giỏi về môn văn. Thầy giáo rất khen Nam .
Sửa: Nam là .. không những giỏi môn toán, không những giỏi về môn văn mà còn giỏi về nhiều môn khác nữa .( Thêm từ mà còn để tạo sự liên kết với từ không những đứng trước nó).
Ghi nhớ /Sgk
II. LUYỆN TẬP:
1. Bài 1 : Thêm quan hệ từ thích hợp 
..Từ đầu đến cuối .
.( để) cho cha mẹ mừng .
2. Bài 2: Thay quan hệ từ sai = quan hệ từ đúng 
Như 
Dù 
Về 
3. Bài 4 Cho biết quan hệ từ dùng trong câu đúng hay sai :
- a (+) ; b (+) ; c ( -) nên bỏ từ cho ; d (+) ; e (-) nên nói quyền lợi của bản thân mình ; g (-) Thừa từ của ; h (+) ; I (-) Từ giá chỉ nêu 1 điều kiện thuận lợi làm giả thiết
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
- Về nhà học ghi nhớ sgk
Làm hết bài tập còn lại .
Nhận xét cách dùng quan hệ từ trong bài làm văn cụ thể. Nếu bài làm có lỗi dùng quan hệ từ thì góp ý và nêu cách chữa.
Chuẩn bị “ XA NGẮM THÁC NÚI LƯ”
F. RÚT KINH NGHIỆM:
.
 *******************************************
 TUẦN 9 
 TIẾT 34 
 Ngày soạn:09/10/2011 
 Ngày dạy:10/10/2011 
 Văn bản : HDĐT: XA NGẮM THÁC NÚI LƯ
 ( Vọng Lư sơn bộc bố )- Lí Bạch -
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Cảm nhận tình yêu thiên nhiên và bút pháp nghệ thuật độc đáo của tác giả Lí Bạch trong bài thơ.
 - Bước đầu biết nhận xét về mối quan hệ giữa tình và cảnh trong thơ cổ.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức: 
 - Sơ giản về tác giả Lí Bạch .
 - Vẻ đẹp độc đáo, hùng vĩ, tráng lệ của thác núi Lư qua cảm nhận đầy hứng khởi của thiên tài 
 Lí Bạch. Qua đó phần nào hiểu được tâm hồn phóng khoáng, lãng mạn của nhà thơ.
 - Đặc điểm nghệ thuật độc đáo trong bài thơ.
2. Kĩ năng: 
 - Đọc - hiểu bài thơ Đường qua bản dịch Tiếng Việt.
 - Sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm và phần nào biết tích luỹ vốn từ Hán Việt.
3. Thái độ: 
 - Trân trọng vẻ đẹp thiên nhiên của đất nước, có ý thức bảo vệ môi trường.
 C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ :
 Câu hỏi
 Câu 1. Đọc thuộc lòng bài Bạn đến chơi nhà (4điểm)
 Câu 2. Nêu giá trị nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản?(6 điểm)
 Đáp án và biểu điểm.
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
HS Đọc thuộc lòng bài Bạn đến chơi nhà 
4 đ
Câu 2
- Sáng tạo nên tình huống khó xử khi bạn đến chơi nhà. Và cùng oà ra niềm vui đồng cảm.
- Lập ý bất ngờ.
- Vận dụng ngôn ngữ, thể loại điêu luyện
3 đ
- Bài thơ thể hiện quan niệm về tình bạn, quan niệm đó vẫn còn có ý nghĩa giá trị lớn trong cuộc sống con người ngày hôm nay.
3 đ
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Ở các bài học trước, chúng ta đã tìm hiểu các nhà thơ, nhà văn tiêu biểu của nền văn học trung đại Việt Nam. Tiếp sau đây chúng ta sẽ làm quen với nền văn học của đất nước láng giềng: Nước Trung Hoa qua việc tìm hiểu các bài thơ của các tác giả nổi tiếng thời Đường. Bài đầu tiên chúng ta được học là bài “Vọng ”...
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu tác giả , tác phẩm.
? Em hãy nêu những nét chính về nhà thơ Lý Bạch
? Em hãy nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ? ?
Hs: Trả lời như phần chú thích sgk/111.
? Thể thơ này giống bài thơ nào mà chúng ta đã học (Sông núi nước Nam- LTK).
Hs: Trả lời.
*HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu văn bản.
GV: Đọc văn bản, hướng dẫn học sinh đọc
(Giọng nhẹ nhàng và diễn cảm).
Hs: Đọc bản phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ.
Lưu ý hs ngắt giọng ở sau chữ thứ 4 của mỗi câu.
? Vậy câu mở đầu ở đây nói điều gì? Với mục đích nào? (Khung cảnh làm nền cho sự xuất hiện của thác núi Lư) .
 ? Vì sao dân gian gọi ngọn núi cao của dãy Lư sơn là Hương Lô? (Núi cao có mây mù che phủ, trông xa như chiếc lô hồng nên gọi là Hương Lô)
Hs: Dựa vào phần chú thích trình bày.
? Ở câu thứ nhất ta thấy có sự tương tác giữa mặt trời và núi. Đó là chi tiết ngôn ngữ nào? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì?
- Hs: Phát hiện trả lời.
Gv: Định hướng.
? Các chi tiết đó gợi tả một cảnh tượng như thế nào?
Hs tự bộc lộ, GV nhận xét, ghi bảng.
? Trên cái nền cảnh núi rực rỡ hùng vĩ đó, thác nước hiện ra qua câu thơ nào?
 ? Câu thơ cho thấy rõ hơn vị trí đứng ngắm thác của tác giả, hãy khẳng định lại lần nữa vị trí này?(Cảnh vật được nhìn ngắm từ xa).
? Vẻ đẹp của thác nước được tác giả thể hiện qua nghệ thuật gì ?
Hs: Liên hệ kiên thức tiếng Việt để trả lời. 
Gv: Hình ảnh “Nước bay thẳng” là một cảnh tượng đẹp .
Ngoài vẻ đẹp tráng lệ, kỳ vĩ thì thác nước còn có vẻ đẹp khác.
Gv: Gọi Hs đọc câu 4.
? Em hiểu thế nào về giải ngân hà?
Hs: Trả lời.
? Qua việc miêu tả cảnh đẹp của thác nước tác giả muốn thể hiện tình cảm gì của nhà thơ trước thác núi Lư ? 
Hs: Dựa vào ghi nhớ trả lời.
GV liên hệ với“Thác nước Lư Sơn”của Từ Ngưng.
? Từ đó em hiểu gì về vẻ đẹp tâm hồn và tính cách của nhà thơ 
Hs: Bộc lộ .
GV Yêu cầu HS đọc diễn cảm bài thơ.
? Nêu cảm nhận về bài thơ.
Hs : Thực hiện.
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tổng kết bài học.
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả: Lý Bạch (701-762) là nhà thơ nổi tiếng đời Đường. Được mệnh danh là “ thi tiên”. Thơ ông biểu lộ tâm hồn tự do , phóng khoáng. Hình ảnh thơ mang tín chất tươi sáng kì vĩ, ngôn ngữ tự nhiên mà điêu luyện.
2. Tác phẩm:
- Hương lô là tên một ngọn núi cao ở phía Tây Bắc của dãy Lư sơn. Xa ngắm thác núi Lư viết về thác nước .Là một trong những tác phẩm hay nhất của Lí Bạch viết về thiên nhiên.
- Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt..
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Phương thức biểu đạt: Trữ tình
b. Phân tích :
* Cảnh đẹp thác núi Lư nhìn từ xa 
 Nhật chiếu hương lô sinh tử yên.
-> Câu kể, miêu tả.
=> Cảnh tượng rực rỡ, lộng lẫy hùng vĩ, huyền ảo như thần thoại.
- Dao khan bộc bố quải tiền xuyên.
(Như dải lụa trắng treo lên giữa vách núi và dòng sông).
-> So sánh.=> Vẻ đẹp tráng lệ.
- Phi lưu trục há tam thiên xích.
(Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước).
-> Miêu tả bằng động từ gợi cảm.
=> Tốc độ mạnh mẽ ghê gớm của dòng thác. -> Cảnh tượng mãnh liệt, kỳ ảo của thiên nhiên.
- Nghi thị ngân hà lạc cửu thiên.
(Tưởng tượng dải ngân hà tuột khỏi mây).
-> So sánh bằng cách phóng đại. Trí tưởng tượng phong phú.
=> Vẻ đẹp huyền ảo của thác nước.
*Tình cảm của nhà thơ trước thác núi Lư.
- Vọng( ngắm)
- Dao khan(xa,nhìn,trông.)
- Nghi(ngờ, tưởng)
-> Ý nghĩa thưởng ngoạn.
=>Tâm hồn nhạy cảm, thiết tha với những vẻ đẹp rực rỡ tráng lệ của thiên nhiên. Tính cách mãnh liệt, hào phóng.
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật: 
- Kết hợp tài tình giữa cái thực và cái ảo, Thể hiện cảm giác kì ảo. Sử dụng biện pháp so sánh phóng đại, liên tưởng, tưởng tượng phóng đại, sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh.
2. Nội dung:
- Bài thơ khắc hoạ vẻ đẹp kì vĩ, mạnh mẽ của thiên nhiênvà tâm hồn phóng khoáng bay bổng của nhà thơ.
*Ghi nhớ: sgk
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Về nhà đọc diễn cảm bài thơ.
- Chuẩn bị bài: ''TỪ ĐỒNG NGHĨA''
F. RÚT KINH NGHIỆM:
...
******************************************************
TUẦN 9 
 TIẾT 35 
 Ngày soạn:09/10/2011
 Ngày dạy: 11/13/2011 
Tiếng Việt : TỪ ĐỒNG NGHĨA
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu được khái niệm từ đồng nghĩa.
 - Nắm được các loại từ đồng nghiã
 - Có ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa khi nói và viết. ( Lưu ý : HS đã học từ đồng nghĩa ở bậc Tiểu học )
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức: 
 - Khái n ...  nghĩa. phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân
- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ đồng nghĩa..
3. Thái độ: 
 - Tự giác học tập, sử dụng linh hoạt từ đồng nghĩa trong giao tiếp .
 C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Trong khi nói và viết có những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa của chúng khác xa nhau; Lại có những từ phát âm khác nhau nhưng nghĩa của chúng lại giống nhau hoặc gần giống nhau Vậy các từ đó có tên gọi là gì? Sử dụng chúng như thế nào? Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu trong tiết học hôm nay và các tiết học sau.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu khái niệm 
Gv: Đọc bản dịch thơ “Xa ngắm thác núi Lư” của Tương Như. 
? Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học hãy tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ: rọi ,trông.
Hs: Phân biệt.
+ Nghĩa giống nhau.
- Từ “Rọi” và “Soi” –Nghĩa giống nhau.
- Nghĩa của từ “Trông” với “Nhìn”? –Giống nhau.
+ Nghĩa của từ “Trông” với “Ngó, nhòm, liếc” gần giống nhau( khác về sắc thái ý trên).
? Vậy em có nhận xét gì về các từ trên( xét mặt nghĩa)?
? Em thấy từ “Trông” có rất nhiều nghĩa. Em đã tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa của từ “Trông” từ đó em có nhận xét gì không?
Hs : Thảo luận (3’) trình bày.
Gv : Định hướng.
? Em hãy tìm thêm một số ví dụ về từ đồng nghĩa?
 + Từ “bố” –Ba,cha, thầy, tía.
 + Từ “Lợn” –Heo
Gv : Yêu cầu hs đọc ví dụ phần 2-sgk
 Em hãy tìm từ đồng nghĩa ở ví dụ 1.
? Hãy so sánh nghĩa của từ “Qủa” “Trái”?
Hs : Phát biểu.
Gv : Giải thích.
 + Qủa và trái có ý nghĩa giống nhau.
(Qủa là tên gọi dùng của các tỉnh phía Bắc, trái là tên gọi dùng của các tỉnh phía Nam).
? Thử thay thế vị trí cho nhau của 2 từ này? Từ đó em rút ra kết luận gì?
Hs : Dựa vào ý 1 phần ghi nhớ trả lời.
Gv: Yêu cầu hs đọc ví dụ 2-sgk/114.
? Cho biết 2 từ “Bỏ mạng” “Hi sinh” có nghĩa giống nhau ở chỗ nào? Khác nhau ở chỗ nào?
 Hs tự bộc lộ, GV nhận xét, ghi bảng.
* Thảo luận 3p: Quan sát những từ đồng nghĩa sau: 
a. Tàu hoả, xe lửa, xe hoả.
b. Ăn, xơi, chén.
GV :Yêu cầu hs thay thế những từ đồng nghĩa trên trong cùng một ngữ cảnh? 
HS : Nhận xét.
? Như vậy em rút ra được điều gì khi sử dụng từ đồng nghĩa?
Hs :Trả lời.
Gv : Phân tích.
-> Không thể thay thế cho nhau. Nếu thay thế thì sắc thái ý nghĩa sẽ thay đổi.
? Từ đó em thấy sử dụng từ đồng nghĩa cần phải ghi nhớ gì?
Hs: Dựa vào ghi nhớ trả lời.
Gv : Gọi 1 hs thực hiện phần ghi nhớ -sgk
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập
- Hs: Đọc bài 1, 2, 3,4,5,6 Nêu yêu cầu của đề bài.
GV: Gọi hs lên bảng làm, dưới nhận xét.
GV: Giao bài tập hs thực hiện ở nhà.
 - Về nhà học bài, làm bài tập 7, 8,9. 
Tìm trong một số văn bản đã học những cặp từ đồng nghĩa.
 - Soạn bài “ Cách lập ý của bài văn biểu cảm”.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Thế nào là từ đồng nghĩa.
a.Ví dụ :
* Rọi: Chiếu, soi.
* Trông:
- Nhìn, ngó, nhòm, liếc - Trông coi, chăm sóc, coi sóc 
- Mong, hy vọng, trông mong.
=> Nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
b. Kết luận : Ghi nhớ 1: sgk/114.
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
2. Các loại từ đồng nghĩa
 a. Ví dụ : sgk 
- Ví dụ 1: Qủa = Trái.
=> Nghĩa giống nhau, có thể thay thế cho nhau.
=> Từ đồng nghĩa hoàn toàn.
- Ví dụ 2: sgk 
- Bỏ mạng (chết): chết vô ích, coi khinh.
- Hy sinh (chết): chết vì nghĩa vụ lý tưởng cao cả-> sắc thái kính trọng, cao cả.
-> Nghĩa giống nhau, sắc thái ý nghĩa khác nhau
=> Từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
b. Kết luận: Ghi nhớ 2
3. Sử dụng từ đồng nghĩa.
a. Xét VD
- Vdụ a. Tàu hoả, xe lửa, xe hoả.
-> Có thể thay thế cho nhau.
- Vdụ b. Ăn, xơi, chén.
-> Không thể thay thế cho nhau.
b. Kết luận: Ghi nhớ 3
II. LUYỆN TẬP:
1. Bài 1
- Tìm từ đồng nghĩa với các từ đã cho
- Gan dạ = Can đảm- Tên lửa = Hoả tiễn
- Nhà thơ = Thi sĩ - Chó biển = Hải Cẩu
- Mổ xẻ = Phẫu thuật- Đòi hỏi =Nhu cầu
- Của cải= Tài sản - Lẽ phải = Chân lí
- Loài người= Nhân loại - Thay mặt = Đại diện - Nước ngoài = Ngoại quốc- Năm học = Niên khoá.
2. Bài tập 2
- Máy thu thanh = Ra- đi- ô
- Sinh tố = Vi- ta – min.
- Xe hơi = Ô – tô
- Dương cầm = Pi- a- nô.
3. Bài tập 3
- Hòm = Rương, Thìa = Muỗng, Mũ = Nón, Cha = Tía, Muôi = vá.
4. Bài tập 4
Đưa, trao, đưa, tiễn
5. Bài tập 5
- Ăn: sắc thái bình thường.
- Xơi : sắc thái lịch sự, xã giao
- chén : sắc thái thân mật, thông tục .
- cho : người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang với người nhận( cho bạn cuốn vở, Mẹ cho con tiền để nộp.)
- biếu : người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang với người nhận và có thái độ kính trọng đối với người nhận
- tặng : người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận ; vật được trao thường mang ý nghĩa tinh thần để khen ngợi , khuyến khích hay tỏ lòng yêu mến.
6. Bài tập 6
a.TQ , b.NC, c.Ng V, d.GG
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
 - Về nhà học bài, làm bài tập 7, 8,9. 
 - Tìm trong một số văn bản đã học những cặp từ đồng nghĩa.
 - Soạn bài “ Cách lập ý của bài văn biểu cảm”.
F. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
*****************************************************
 TUẦN 9 
 TIẾT 36 
 Ngày soạn: 09/10/2011
 Ngày dạy: 13/10/2011 
Tập làm văn: CÁCH LẬP DÀN Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu được cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kĩ năng làm bài
 văn biểu cảm.
 - Nhận ra cách viết của một đoạn văn.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức: 
 - Ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm.
 - Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm.
2. Kĩ năng: 
 - Biết vận dụng các cách lập ý hợp lí đối với các đề văn cụ thể.
3. Thái độ: 
 - Tự giác học tập.
 C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ :
 - Kiểm tra việc soạn bài của học sinh.
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Trong lớp chúng ta em nào thường xuyên ghi nhật kí ? Khi em tái hiện các cảm xúc của minh trên dòng dòng, trang nhật kí nối dài trong đêm thì chính là lúc em đang viết văn biểu cảm đấy. Viết để làm sống lại những cảm xúc, những ấn tượng không thể nào quên trong ngày hoặc một vài ngày trước đó. Vậy viết văn biểu cảm ở đâu có gì thật xa lạ , khó khăn ? Có điều khi viết loại văn bản này , ( So với viết nhật kí ) thì vẫn cần suy nghĩ, sắp xếp bố cục , trao chuốt lời văn nhiều hơn mà thôi.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu những cách lập ý 
GV : Gọi hs đọc đoạn văn 1-sgk.
? Đoạn văn nói về chủ đề gì?- Công dụng của cây tre - Đời sống con người, dân tộc Việt Nam.
 ? Câu văn đầu tiên tác giả trình bày ý gì?
Hs : Bộc lộ, GV nhận xét, ghi bảng
? Các câu văn tiếp theo tác giả trình bày ý gì? Bằng hình thức nào?
Hs : Lần lượt trả lời,
- Dựa vào đặc điểm nào của cây tre mà người viết đã liên tưởng, tưởng tượng như thế?
Hs: Gạch trong sgk từ câu “Tre xanh vẫn là”.
- Như vậy em thấy ở đoạn văn này tác giả đã lập ý bằng cách nào? –Rút ra ý 1.
Gv : Gọi hs đọc đoạn văn 2 –sgk
? Ở đoạn văn đầu tác giả giới thiệu với chúng ta điều gì? Dựa vào ý nào mà em biết được điều đó?
Hs: Tự bộc lộ –Như sgk
? Ở câu chuyển “Đến bây giờ tôi hiểu ra” cho ta biết thêm điều gì, về ý tác giả đã trình bày ở trên.
? Vậy đoạn văn 2 tác giả đã lập ý bằng cách nào?
Hs : Thảo luận , trình bày.
Hs đọc đoạn văn 3a
? Đoạn văn này tác giả thể hiện tình cảm ->Cô giáo như thế nào?
 + Dùng những từ ngữ biểu cảm: Ôi cô giáo rất tốt em nhớ đến cô như một người mẹ.
? Xuất phát từ tình cảm thân yêu đối với cô giáo, tác giả đã tưởng tượng những gì?
HS :Trả lời. 
? Việc nhớ lại kỷ niệm có tác dụng gì với bài văn biểu cảm?
Gv : Yêu cầu -Hs đọc đoạn văn 4-sgk
? Đối tượng của nhà văn là ai? Hình ảnh người U hiện lên qua từ ngữ, chi tiết nào?
- Hs: Gạch sgk/120.
- Tác giả sử dụng nghệ thuật gì để diễn đạt ý “U già”? Miêu tả bằng cách quan sát kỹ.
? Từ đó tác giả bộc lộ cảm xúc gì?
 + Lòng thương cảm, hối hận vì mình đã thờ ơ vô tình.
? Tóm lại có những dạng lập ý nào cho bài văn biểu cảm?
 Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. (Hs đọc ghi nhớ: sgk/121)
*HOẠT ĐỘNG 2:Hướng dẫn luyện tập.
 - Hs đọc đề luyện tập-sgk
 - Em hãy thao tác các ý:
 - Tìm hiểu đề-Tìm ý cho bài văn.
I. TÌM HIỂU CHUNG: 
1. Những cách lập ý thường gặp trong bài văn biểu cảm :
a. Liên hệ hiện tại với tương lai
 - Đoạn 1: Sgk
- Hiện tại : Từ ý : “quen dần với sắt , thép ”
- Tương lai : “Tre còn mãi ,toả bóng mát .”
- Liên tưởng đến con người ngay thẳng ,thuỷ
chung ,can đảm .
à lập ý bằng cách liên hệ hiện tại với tương lai .
b.Hồi tưởng quá khứ để suy nghĩ về hiện tại.
- Đoạn 2: 
- Lòng say mê con gà đất (quá khứ).
- Đến bây giờ(hiện tại).
=>.Hồi tưởng quá khứ để suy nghĩ về hiện tại.
c. Tưởng tượng tình huống,hứa hẹn , mong ước.
 - Đoạn 3 . 3a
- Kỷ niệm về cô giáo à tình cảm không bao giờ quên cô,nhớ mãi .
 à tưởng tượng tình huống về cô giáo .
- Đoạn 3 . 3b
- Từ cực Bắc về cực Nam ở trên núi nhớ về vùng biển .
à Niềm mong ước 
d. Quan sát, suy ngẫm
- Đoạn văn 4:
- Hình dáng người U già .
2. Kết luận : Ghi nhớ: sgk
II. LUYỆN TẬP:
Đề : Cảm xúc về con mèo.
Lập ý :
1. Hoàn cảnh nuôi mèo: Do nhà quá nhiều chuột, do thích mèo đẹp, do có ngưòi bạn cho mèo.........
2. Quá trình nuôi dưỡng quan sát hoạt động của con mèo: Thái độ, cử chỉ, của người nuôi và của con mèo.Mèo tập dượt bắt chuột và kết quả. Nhận xét : Ngoan( hư), không ăn vụng ( ăn vụng ) Bắt chuột giỏ ( lười) 
3. Quá trình hình thành tình cảm của ngưòi với con mèo : Ban đầu thích vì mèo đẹp, ( Màu lông, mắt, tiếng kêu, hình dáng ). Sau đó thấy quý mến vì ngoan ngoãn, bắt chuột giỏi, thấy quấn quýt như người bạn nhỏ. 
4. Cảm nghĩ: Con mèo cũng có một đời sống tình cảm. Biết cư sử tốt với người tốt, xả thân vì người tốt. diệt chuột làm sạch môi trường. Căm giận bọn bất lương chuyện đi bắt chộm mèo để bán.
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
 - Nhắc lại các cách lập ý của bài văn biểu cảm 
 - Về nhà xem lại bài học , ghi nhớ ,làm các đề còn lại .
 - Tìm ví dụ chứng tỏ cách lập ý đa dạng trong các bài văn biểu cảm.
 - Soạn bài “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh " và" Ngẫu nhân viết nhân buổi mới về quê”.
F. RÚT KINH NGHIỆM:
.
******************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docHUYGIA V7 TUAN 9 GIAM TAI MOI NHAT.doc