Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 9 - Tiết 34: Chữa lỗi quan hệ từ

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 9 - Tiết 34: Chữa lỗi quan hệ từ

MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Biết các loại lỗi thường gặp về quan hệ từ và cách sửa lỗi.

- Có ý thức sử dụng quan hệ từ đúng nghĩa, phù hợp với yêu cầu giao tiếp.

B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:

 1. Kiến thức:

 - Một số lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ và cách sửa lỗi.

 2. Kỹ năng:

 - Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh.

 - Phát hiện và chữa được một số lỗi thông thường về quan hệ từ.

 3. Thái độ:

 - Giáo dục ý thức sử dụng đúng từ Tiếng Việt

 

doc 7 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 712Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 9 - Tiết 34: Chữa lỗi quan hệ từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 9 Ngày soạn: 25/09/2010
Tiết PPCT: 34 Ngày dạy: 05 /10/2010
CHỮA LỖI QUAN HỆ TỪ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Biết các loại lỗi thường gặp về quan hệ từ và cách sửa lỗi.
- Có ý thức sử dụng quan hệ từ đúng nghĩa, phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
 1. Kiến thức: 
 - Một số lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ và cách sửa lỗi.
 2. Kỹ năng: 
 - Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh.
 - Phát hiện và chữa được một số lỗi thông thường về quan hệ từ.
 3. Thái độ: 
 - Giáo dục ý thức sử dụng đúng từ Tiếng Việt
 C.PHƯƠNG PHÁP: 
 - Phát vấn, phân tích ví dụ, HS thảo luận nhóm.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:.
 1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS 7A1 
 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là quan hệ từ? Cho ví dụ minh họa?
 - Cách sử dụng quan hệ từ cho ví dụ?
 - HS làm bài tập 2 SGK/98. Đặt câu có các quan hệ theo cặp sau: nếu thì, tuynhưng, vìnên.
 3.Bài mới: GV lấy ví dụ và phân tích rồi đi vào bài học: Nhà em ở xa trường và em vẫn đến lớp đúng giờ.-> Dùng quan hệ từ không thích hợp.Tiết trước các em đã tìm hiểu về quan hệ từ và cách sử dụng. Vậy khi sử dụng quan hệ từ có các lỗi nào thường gặp và đó là những lỗi nào, chúng ta cùng đi vào bài học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG
GV chép VD lên bảng phụ.
GV: Hai câu trên thiếu quan hệ từ ở chỗ nào? Hãy chữa lại cho đúng? 
HS: Theo dõi ví dụ sgk. Nhận xét
Tìm từ theo yêu cầu.
GV :Xác định vế câu? Giữa 2 vế câu có mối quan hệ như thế nào? Tìm từ biểu thị phù hợp?
*GVdùng bảng phụ
GV: Quan hệ giữa 2 vế trong ví dụ a1 là gì?
HS: Suy nghĩ và trả lời.
GV: Quan hệ từ và dùng trong câu diễn đạt quan hệ gì?
GV: Vậy thay quan hệ từ này bằng quan hệ tương phản nào cho phù hợp?
GV: Quan hệ giữa 2 vế a2 là như thế nào? Quan hệ từ để diễn đạt ý gì?
GV: Vậy thay bằng quan hệ từ nào?
HS: Tìm từ thay thế
* GV dùng bảng phụ.
GV Vì sao các câu đó thiếu chủ ngữ? Làm thế nào để sửa lại cho đúng?
HS: Suy nghĩ và trả lời
* GV dùng bảng phụ.
GV: Xét nội dung câu 1. Phát hiện chỗ sai?
Sửa lại ? Có mấy cách sửa?
HS: thảo luận theo cặp – 3 phút và sửa sai. Các nhóm khác nhận xét, GV sửa chữa, bổ sung.
GV: Sửa ví dụ 2? Vậy khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý các lỗi gì?
HS:Theo dõi ví dụ. Sửa lại theo yêu cầu của GV.
HS đọc ghi nhớ.
LUYỆN TẬP
GV: hướng dẫn học sinh làm bài 
Thêm quan hệ từ thích hợp?
GV: Thay quan hệ từ sai bằng quan hệ từ thích hợp?
HS thảo luận theo cặp và làm bài. GV nhận xét. 
GV: Chữa các câu sau cho hoàn chỉnh?
HS thảo luận theo cặp và làm bài. GV nhận xét. 
GV: Quan hệ từ in đậm đúng hay sai?
HS thảo luận theo cặp và làm bài. GV nhận xét. 
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
GV gợi ý: GV chọn một bài viết số 1 của HS và cùng cả lớp sửa chữa các quan hệ từ dùng sai
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1.Các lỗi thường gặp về quan hệ từ:
a. Thiếu quan hệ từ:
* Ví dụ: Sgk
=> Nhận xét:
- Đừng nên nhìn hình thức mà ( để ) đánh giá kẻ khác.
- Câu tục ngữ này chỉ đúng với xã hội xưa, còn đối với ngày nay thì không đúng.
b.Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa.
* Ví dụ: sgk
=> Nhận xét:
- Quan hệ tương phản
- Quan hệ từ và : bình đẳng.
Thay và bằng nhưng .
- Quan hệ nhân quả ( nêu lý do ).
- Quan hệ để - mục đích
 thay để = vì .
c. Thừa quan hệ từ:
* Ví dụ: sgk
=> Nhận xét:
- Quan hệ từ: qua, về biến các chủ ngữ thành các bộ phận trạng ngữ.
Bỏ các quan hệ từ ở mỗi đầu câu.
d. Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết:
* Ví dụ: sgk
=> Nhận xét:
- Căn cứ vào ý câu 1 thì câu 2 dùng quan hệ từ chưa chính xác .
Cách 1: thay quan hệ từ không những bằng mà còn.
Cách 2: Thêm vế câu có quan hệ từ mà còn.
- Thêm tâm sự vào vế 2.
Nó thích tâm sự với mẹ, không thích tâm sự với chị.
* Ghi nhớ: sgk - 107.
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1: sgk - 107
- Nó chăm chú nghe kể chuyện từ đầu đến cuối.
- Con xin báo một tin vui để cha mẹ mừng.
Bài tập 2:sgk - 107
- ...như ông cha ta ...
- Dù nước sơn có đẹp đến mấy...
- Không nên chỉ đánh giá con người ở hình thức...mà nên đánh giá con người qua những hành động....
Bài tập 3: sgk - 107
- Thừa các quan hệ từ cần bỏ quan hệ từ: đối với, với, qua.
Bài tập 4: sgk -108
- Các câu đúng: a, b, d, h.
- Các câu sai: c, e, g, i.
III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Nhận xét cách dùng quan hệ từ trong bài văn cụ thể. Nếu bài làm có lỗi dùng quan hệ từ thì góp ý và nêu cách chữa. Học và nắm kiến thức, làm bài tập còn lại.
- Chuẩn bị: Từ đồng nghĩa. 
E. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần : 9 Ngày soạn: 25/09/2010
Tiết PPCT: 35 Ngày dạy: 08 /10/2010
TỪ ĐỒNG NGHĨA
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu khái niệm từ đồng nghĩa.
- Nắm được các loại từ đồng nghĩa.
- Có ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa khi nói và viết.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
 1. Kiến thức: - Khái niệm từ đồng nghĩa.
 - Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
 2. Kỹ năng: - Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản.
 - Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
 - Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.
 - Phát hiện lỗi và chữa lỗi dùng từ đồng nghĩa.
 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức sử dụng đúng từ đồng nghĩa trong nói và viết.
 C.PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, phân tích ví dụ, HS thảo luận nhóm.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:.
 1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS 7A1 
 2. Kiểm tra bài cũ: - Khi sử dụng quan hệ từ ta thườmg mắc những lỗi nào? VD sau mắc lỗi gì về quan hệ từ: Tôi tặng quyển sách này anh Nam.
 - Hãy chỉ ra quan hệ từ trong các ví dụ sau: Trẻ thời đi vắng chợ thời xaBác đến chơi đây, ta với ta.
 3.Bài mới: Ngôn ngữ Tiếng Việt vô cùng phong phú. Hiện tượng đồng nghĩa là một trong những nguyên nhân góp phần làm nên sự phong phú đa dạng của Tiếng Việt. Muốn trau dồi ngôn ngữ các em cần hiểu từ đồng nghĩa.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG
HS đọc bản dịch thơ: " Xa ngắm thác núi Lư và Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ: rọi, trông.
HS: Suy nghĩ và trả lời.
GV:Tìm từ ứng với các nghĩa sau của từ trông
- Nhìn để nhận biết
- Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn
- Mong
GV: Từ các ví dụ trên em hãy nhắc lại khái niệm từ đồng nghĩa?
HS đọc ghi nhớ.
* GV ghi bảng phụ
GV: So sánh nghĩa của từ quả và từ trái trong 2 ví dụ trên?
HS: Suy nghĩ và trả lời
GV: Nghĩa của 2 từ bỏ mạng và hy sinh trong 2 câu trên có chỗ nào giống, khác nhau?
Em rút ra kết luận gì?
HS đọc ghi nhớ.
GV: Thay đổi các từ quả, trái, bỏ mạng, hy sinh cho nhau rồi rút ra nhận xét?
HS: thảo luận theo cặp – 3 phút. Các nhóm khác nhận xét, GV sửa chữa, bổ sung.
GV: ở bài 7, tại sao tiêu đề là Sau phút chia ly mà không phải là chia tay?
HS: Suy nghĩ và trả lời
GV: Vậy khi dùng từ đồng nghĩa ta cần chú ý những điều gì?
HS đọc ghi nhớ.
LUYỆN TẬP
GV:Tìm từ Hán - Việt đồng nghĩa?
GV hướng dẫn học sinh tìm từ
Chú ý giải nghĩa yếu tố hán Việt.
HS thảo luận theo cặp và làm bài. GV nhận xét. 
GV: Tìm từ gốc ấn - âu đồng nghĩa...?
GV:Tìm từ đồng nghĩa thay thế?
HS: Tìm từ thay thế
GV:Phân biệt nghĩa của
HS thảo luận theo cặp và làm bài. GV nhận xét. 
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
GV gợi ý: GV chọn một bài viết số 1 của HS và cùng cả lớp sửa chữa các quan hệ từ dùng sai
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Thế nào là từ đồng nghĩa:
* Tìm hiểu ví dụ: - Rọi: chiếu ( soi, tỏa )
- Trông: nhìn ( ngó, dòm )
- trông: Trông coi, coi sóc, chăm sóc.
- trông: Hy vọng, trông ngóng, mong đợi.
=> Nhận xét:
- Từ đồng nghĩa có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
* Ghi nhớ: ( sgk - 114 )
2. Phân loại từ đồng nghĩa:
* Ví dụ: sgk - 114
=> Nhận xét: - Quả - trái: giống nhau hoàn toàn
 đồng nghĩa hoàn toàn
- Bỏ mạng - Hi sinh:
+ giống: đều chỉ cái chết
+ khác: Bỏ mạng: ý giễu cợt, coi thường.
 Hy sinh: ý tôn trọng
 đồng nghĩa không hoàn toàn.
* Ghi nhớ: sgk - 115
3. Sử dụng từ đồng nghĩa:
* Ví dụ:
- quả = trái có thể thay đổi được vì không mang sắc thái biểu cảm.
- Hy sinh khác bỏ mạng không thay thế được vì sắc thái ý nghĩa khác nhau
- chia ly: chia tay lâu dài, có khi là không gặp lại.
- chia tay: xa nhau tạm thời, thường sẽ gặp lại sau thời gian ngắn.
=> Nhận xét:
- Có những trường hợp các từ đồng nghĩa không thể thay thế cho nhau.
- Khi sử dụng từ đồng nghĩa cần sử dụng chính xác ( nghĩa + sắc thái ý nghĩa)
* Ghi nhớ: sgk - 115
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1: sgk -115 
- Gan dạ: dũng cảm ; Nhà thơ: thi nhân	
- Mổ xẻ: giải phẫu ; Của cải: tài sản
- Nước ngoài: ngoại quốc ; đòi hỏi: yêu cầu
- chó biển: hải cẩu ; Loài người: nhân loại 
- Năm học: niên khóa ; Thay mặt : đại diện
Bài tập 2: sgk - 116
- Máy thu thanh: radio - Dương cầm: piano
- Sinh tố: vitamin - Xe hơi: ôtô
Bài tập 4: sgk - 116
- đưa tận tay: trao tận tay - Kêu: phàn nàn
- đưa khách: tiễn khách - đi : từ trần ( mất)
Bài tập 5: sgk - 116
- ăn, xơi, chén: khác sắc thái ý nghĩa
- cho, tặng, biếu: khác quan hệ xã hội
- yếu đuối: nghiêng về tinh thần
- yếu ớt: nghiêng về trạng thái
- xinh: cái đẹp nghiêng về hình thức
- đẹp: đẹp + sự đánh giá ngưỡng mộ.
- tu, nhấp, nốc: khác cách thứ
III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Nhận xét cách dùng quan hệ từ trong bài văn cụ thể. Nếu bài làm có lỗi dùng quan hệ từ thì góp ý và nêu cách chữa. Học và nắm kiến thức, làm bài tập còn lại.
- Chuẩn bị: Từ trái nghĩa. 
E. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần : 9 Ngày soạn: 25/09/2010
Tiết PPCT: 36 Ngày dạy: 11/10/2010
CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kĩ năng làm văn biểu cảm.
- Nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
 1. Kiến thức: - Ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm.
 - Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm.
 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng các cách lập ý hợp lí đối với các đề văn cụ thể.
 3. Thái độ: - Học sinh có thói quen suy nghĩ, tưởng tượng, cảm xúc trước một đề văn biểu cảm.
 C.PHƯƠNG PHÁP: 
 - Phát vấn, phân tích ví dụ, HS thảo luận nhóm.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS 7A1 
 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước tạo lập văn bản biểu cảm?
	 - Khi làm bài văn biểu cảm cần chú ý yêu cầu gì?
 3.Bài mới: Ngôn ngữ Tiếng Việt vô cùng phong phú. Hiện tượng đồng nghĩa là một trong những nguyên nhân góp phần làm nên sự phong phú đa dạng của Tiếng Việt. Muốn trau dồi ngôn ngữ các em cần hiểu từ đồng nghĩa.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG
HS đọc đoạn văn 1 SGK/ 117
GV: Cây tre đã gắn với đời sống người dân Việt Nam như thế nào?
HS: suy nghĩ và trả lời
GV: Là người từng trải, nhạy cảm tác giả phát hiện ra quy luật gì? Quy luật đó khẳng định điều gì? dẫn chứng?
HS: phát hiện và nêu dẫn chứng
GV: Từ việc liên tưởng tới xã hội tương lai, tác giả bộc lộ cảm xúc gì? Cách bộc lộ cảm xúc?
HS đọc đoạn văn 2 SGK/ 117
GV: Niềm say mê con gà đất của tác giả bắt nguồn từ suy nghĩ nào? Suy nghĩ ấy thể hiện khát vọng gì?
HS: phát hiện
GV: Từ đồ chơi ( con gà đất) tác giả phát hiện ra đặc điểm gì của đồ chơi?
HS: suy nghĩ và trả lời
GV: Đặc điểm ấy cho tác giả những suy nghĩ liên tưởng gì?
HS: suy nghĩ và trả lời
GV: Tác giả đã đưa ra những suy nghĩ gì về đồ chơi của trẻ em?
HS: suy nghĩ và trả lời
HS đọc đoạn 3 - 119
GV: Tình cảm của tác giả đối với cảnh vật và cảm hứng được khơi nguồn từ cảm hứng về cái gì?
GV: Đối tượng ấy thuộc thiên nhiên hay xã hội? Nêu ý nghĩa của tình cảm đó?
HS: suy nghĩ và trả lời
GV: Từ cực Bắc của đất nước tác giả liên tưởng tới đâu? Nêu ý nghĩa của những liên tưởng đó?
HS: suy nghĩ và trả lời
GV: Tình cảm của tác giả trong bài viết có tác động gì đến người đọc?
HS: suy nghĩ và trả lời
HS đọc đoạn 4 - 120
GV: Tình cảm của tác giả đối với mẹ được bắt nguồn từ sự quan sát trực tiếp hay trong tâm tưởng?
HS: suy nghĩ và trả lời
GV:Tình cảm của tác giả với mẹ là tình cảm gì? Vì sao lại có những khía cạnh tình cảm đó?
HS: suy nghĩ và trả lời
GV: Để nhấn mạnh tình cảm của mình tác giả đã dùng những biện pháp gì?
HS: suy nghĩ và trả lời
GV: Văn bản đã thể hiện những tình cảm gì?
HS đọc ghi nhớ
LUYỆN TẬP
GV ghi đề bài lên bảng. HS yêu cầu của đề.
GV: hướng dẫn học sinh tạo lập 4 bước tạo lập văn bản.
GV: Nhắc lại các bước tạo lập văn bản?
HS: nhắc lại các bước tạo lập văn bản
GV: Nêu những yêu cầu định hướng cho đề bài trên?
GV yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm.
GV dẫn dắt để học sinh nắm được yêu cầu của phần dàn ý.
Thảo luận nhóm - 5 phút – 3 nhóm
Đại diện các nhóm lên trình bày.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
GV gợi ý: HS đọc bài tham khảo Quà bánh của tuổi thơ, Kẹo mầm SGK/130,138 
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm:
1. Liên hệ hiện tại với tương lai:
a. Tìm hiểu ví dụ:
- Vị trí của cây tre trong đời sống của người dân Việt Nam: bảo vệ làng xóm, có mặt trong hoạt động đời sống của con người...
 Quy luật của sự phát triển và đào thải ( sắt thép thay tre nứa...)
- Khẳng định sự bất tử của 1 trong 4 biểu tượng của văn hóa cộng đồng làng, xã Việt nam cổ truyền: cây đa, bến nước, sân đình...
b. Kết luận:
- Tác giả gợi nhắc quan hệ với sự vật liên hệ với tương lai để trực tiếp bày tỏ tình cảm của mình với cây tre.
2. Hồi tưởng về quá khứ và suy nghĩ về hiện tại:
a. Tìm hiểu ví dụ:
- Niềm say mê gà đất bắt nguồn từ suy nghĩ: được hóa thân thành con gà trống để dõng dạc cất lên điệu nhạc sớm mai
 Khát vọng: trở thành người nghệ sỹ thổi kèn đồng.
- Phát hiện ra tính mong manh
- Nhớ về những con gà đất vỡ giọng theo tuổi thơ liên tưởng đến linh hồn của những đồ chơi.
b. Kết luận:
- Suy nghĩ sâu sắc nhất của tác giả: đồ chơi không phải là những vật vô tri vô giác, chúng có cuộc sống, linh hồn riêng. Nhờ chúng mà con người có khát vọng, vươn tới cái đẹp.
3. Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn mong nước
a. Tìm hiểu ví dụ:
- Tình cảm của tác giả được khởi nguồn từ cảm hứng về mùa thu biên giới.
- Đối tượng thiên nhiên.
- Tình yêu đất nước, sự gắn bó máu thịt với mảnh đất tột Bắc của đất nước.
- Tác giả liên tưởng tới cực Nam của đất nước, ( Cà Mau ) với sự giàu đẹp, phong phú của đất nước.
b. Kết luận:
- Khơi dậy trong lòng người đọc niềm tự hào và ý thức trách nhiệm với Tổ Quốc.
4. Quan sát, suy nghĩ:
a. Ví dụ:
- Tình cảm bắt nguồn từ sự quan sát, suy nghĩ trong tâm tưởng ( hình ảnh mẹ luôn theo sát trong tâm tưởng người con có hiếu)
- Tình cảm vừa tha thiết vừa thấp thoáng nỗi buồn day dứt, ân hận.
+ Tha thiết vì đó là tình cảm ruột thịt
+ Day dứt, ân hận vì đôi khi con quên mất những vất vả, khó khăn mà mẹ phải chịu đựng để nuôi con.
Cách biểu cảm:
- Đặt câu hỏi tu từ, điệp câu 
U tôi già đi từ lúc nào
b. Kết luận:
- Người con hiểu một cách sâu sắc, cảm động về sự hy sinh thầm lặng của người mẹ đồng thời xót xa ân hận về những lỗi lầm hoặc sự vô tâm của mình.
* Ghi nhớ:( sgk - T121)
II. LUYỆN TẬP:
Tập lập văn bản cho đề bài sau:
Phát biểu cảm nghĩ của em về vườn nhà.
1. Tìm hiểu đề
- Thể loại: văn biểu cảm
- Đối tượng biểu cảm: vườn nhà
- Tình cảm cần thể hiện : yêu quý, gắn bó với vườn nhà.
2. Tìm ý - lập ý
a.Mở bài: Giới thiệu khu vườn và tình cảm chung
b.Thân bài:
- Miêu tả vườn, lai lịch vườn
- Vườn và cuộc sống vui, buồn của gia điình
- Vườn và lao động của cha mẹ
- Vườn qua 4 mùa
c.Kết bài: Cảm xúc về vườn nhà
III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Tìm ví dụ chứng tỏ cách lập ý đa dạng trong các bài văn biểu cảm .
- Chuẩn bị: “Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật,con người.” 
E. RÚT KINH NGHIỆM:
**************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docnv 7 tuan 9 theo chuan khkn 2010.doc