Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 8 - Tuần 1 - Tiết 3: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 8 - Tuần 1 - Tiết 3: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ

A. MỤC TIÊU

 Giúp h/s:

 - Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.

 - Thông qua bài học, rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng, về phạm vi nghĩa rộng và hẹp.

B. CHUẨN BỊ

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 697Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 8 - Tuần 1 - Tiết 3: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/ 8/ 2008
Tuần: 1 
Tiết: 3
tiếng việt: 
cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
A. mục tiêu
 	Giúp h/s: 
 	- Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
 	- Thông qua bài học, rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng, về phạm vi nghĩa rộng và hẹp.
B. chuẩn bị 
 	- GV: Giáo án, bảng phụ.
 	- HS: Đọc và xem phần tìm hiểu bài.
C. lên lớp
I. ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ 5’
 	ở lớp 7 các em đã học về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa. Em hãy nhắc lại một số ví dụ về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa?
III. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: 3’
ở lớp 8, chúng ta sẽ nói về mối quan hệ khác về nghĩa của từ ngữ, đó là mối quan hệ bao hàm, hay nói một cách khác đó là phạm vi khái quát của nghĩa từ ngữ. Nghĩa của từ có tính chất khái quát nhưng trong một ngôn ngữ, phạm vi khái quát nghĩa của từ không giống nhau. Có những từ có phạm vi khái quát rộng, có những từ có phạm vi khái quát hẹp hơn. Chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay để rõ hơn.
2 . Tiến trình bài dạy: 31
Thời
gian
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
ND cần đạt
15’
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
GV treo bảng phụ ghi sẵn sơ đồ trong SGK/ 10.
? Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ thú, chim, cá? Tại sao?
? Nghĩa của từ thú rộng hay hẹp hơn nghĩa của từ ''voi, hươu''. Từ chim rộng hay hẹp hơn nghĩa của từ ''tu hú, sáo''. Từ cá rộng hay hẹp hơn nghĩa của từ ''cá rô, cá thu''? Vì sao?
? Các từ ''thú, chim, cá'' rộng hơn nghĩa của những từ nào? Đồng thời hẹp hơn nghĩa của những từ nào? 
 GV: Như vậy từ ''động vật'' là từ có nghĩa rộng. Từ ''voi, hươu, tu hú, sáo'' là từ có nghĩa hẹp.
? Vậy em hiểu thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng và nghĩa hẹp?
? Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng, vừa có nghĩa hẹp được không? Tại sao?
 ? Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/ 10. 
- Hs quan sát sơ đồ.
- Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của từ ''thú, chim, cá''. Vì phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm nghĩa của ba từ ''thú, chim, cá ''.
- Các từ ''thú, chim, cá'' có phạm vi nghĩa rộng hơn các từ ''voi, hươu, tu hú, sáo....''. Vì các từ ''thú, chim, cá'' có phạm vi nghĩa bao hàm nghĩa của các từ .....
- Các từ ''thú, chim, cá'' có phạm vi nghĩa rộng hơn các từ ''voi, hươu, tu hú'' và có phạm vi nghĩa hẹp hơn từ ''động vật''.
- Một từ ngữ có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của nó bao hàm phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
- Một từ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
- Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng, vừa có nghĩa hẹp vì tính chất rộng, hẹp của nghĩa từ ngữ chỉ là tương đối.
- Hs đọc ghi nhớ.
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
*. Ghi nhớ
16’
Hoạt động 2: Hướng dẫn h/s luyện tập.
Gv hướng dẫn h/s tự làm bài 1.
? Đọc yêu cầu bài 2. Làm cá nhân.
a. Y phục:
- Quần: quần dài, quần đùi.
- áo: áo dài, áo sơ mi. 
b. Vũ khí: 
- Súng: súng trường, đại bác 
- Bom: bom bi, ba càng.
II. Luyện tập.
Bài 1:
- Quần: quần dài, quần đùi.
- áo: áo dài, áo sơ mi. 
b. Vũ khí: 
- Súng: súng trường, đại bác 
- Bom: bom bi, ba càng.
Bài 2: 
a. Chất đốt.
b. Nghệ thuật.
c. Thức ăn.
d. Nhìn.
e. Đánh.
Bài tập 3: Chia hai nhóm. Nhóm nào nhanh, chính xác (3 từ trở lên) nhóm đó thắng.
 	a, Xe cộ: xe đạp; xe máy; ô tô.
 	b, Kim loại: sắt; đồng; chì; thiếc.
 	c, Hoa quả: cam; chanh; chuối; mít.
 	d, Họ hàng: chú; dì; cô; bác.
 	e, Mang: xách; khiêng; gánh.
Bài tập 4: Loại bỏ những từ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ:
 	a, thuốc lào. c, bút điện.
 	b, thủ quỹ. d, hoa tai.
Bài tập 5: ba động từ thuộc một phạm vi nghĩa: khóc, nức nở, sụt sùi.
 	khóc: nghĩa rộng; nức nở, sụt sùi: nghĩa hẹp. 
IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà: 6’
1. Củng cố: 4’
	- Thế nào là từ nghĩa rộng? Thế nào là từ nghĩa hẹp?
	- Một từ có thể có bao nhiêu nghĩa?
	- So sánh nghĩa của các từ sau, cho biết từ nào có nghĩa rộng, từ nào có nghĩa hẹp?
	+ Nhà, cửa, gạch, tol, 
	+ Xe, xe đạp, xe honda, 
2. Dặn dò: 2’
 	- Học thuộc phần ghi nhớ. 
 	- Chuẩn bị bài: Trường từ vựng.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 3.doc