Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 8 - Tuần 15 - Tiết 60: Kiểm tra tiếng Việt

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 8 - Tuần 15 - Tiết 60: Kiểm tra tiếng Việt

A. Mục tiêu cần đạt:

 Giúp Học sinh

 - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học về Từ vựng, ngữ pháp đã học ở học kỳ I, rèn luyện chữ viết, chính tả, câu, đoạn.

 - Trình bày bài sạch sẽ, khoa học.

B. Chuẩn bị :

 - Giáo viên: SGK, SGV, đề kiểm tra in sẵn.

 - Học sinh: Ôn bài theo hướng dẫn của giáo viên.

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 666Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 8 - Tuần 15 - Tiết 60: Kiểm tra tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/12/2008
Tuần: 15 
Tiết: 60
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
A. Mục tiêu cần đạt: 
	Giúp Học sinh 
	- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học về Từ vựng, ngữ pháp đã học ở học kỳ I, rèn luyện chữ viết, chính tả, câu, đoạn.
	- Trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
B. Chuẩn bị :
	- Giáo viên: SGK, SGV, đề kiểm tra in sẵn.
	- Học sinh: Ôn bài theo hướng dẫn của giáo viên.
C. Các bớc lên lớp:
 I. Ổn định tổ chức:
II. Nội dung Kiểm tra: 
	Giáo viên phát đề in sẵn.
I. Phần I. Trắc nghiệm: (4 điểm).
 	Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.
	"Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không có tìm hiểu họ thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi... toàn những cớ để ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương; không bao giờ ta thương .... Vợ tôi không ác, nhưng thị khổ quá rồi. Một người đau chân có bao giờ quên được cái chân đau của mình để nghĩ đến cái gì khác đâu. Khi người ta khổ quá thì người ta chẳng nghĩ đến ai được nữa. Cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỷ che mất. Tôi biết vậy nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận." 
	(Trích: Lão Hạc - Tác giả: Nam Cao).
Câu 1: Dấu ba chấm trong câu "Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không có tìm hiểu họ thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi..." có công dụng gì?
	A. Tỏ ý các sự vật, hiện tượng chưa được liệt kê hết.
	B. Đánh dấu ranh giới giữa các vế câu.
	C. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.
	D. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
Câu 2: Câu văn "Đối với những người (....) không bao giờ ta thương...." sử dụng phép tu từ nào?
 A. Liệt kê. 	B. So sánh. 	C. ẩn dụ. D. Nhân hoá.
Câu 3: Những từ in đậm trong câu văn trên được xếp vào trường từ vựng nào?
	A. Trí tuệ của con người. C. Tình cảm của con người.
	B. Tính cách của con người. D. Năng lực của con người.
Câu 4: Các từ "lo lắng, buồn đau, ích kỷ" trong đoạn văn trên là những từ chỉ?
 	A. Hình dáng của con người. C. Tâm trạng của con người.
 	B. Tính cách của con người. D. Đặc điểm của con người.
Câu 5: Từ "Ôi" trong câu: "Chao ôi" Thuộc loại từ nào?
 	A. Từ tượng hình. C. Thán từ.
 	B. Từ tượng thanh. D. Tình thái từ.
Câu 6: Câu ghép "tôi biết vậy nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận" chỉ quan hệ gì?
 	A. Quan hệ tăng tiến C. Quan hệ bổ sung.
 	B. Quan hệ lựa chọn. D. Quan hệ nguyên nhân.
Câu 7: Câu văn: "Vợ tôi không ác, nhưng thị khổ quá rồi là câu gì?
 	A. Câu đơn. C. Câu ghép.
 	B. Câu đặc biệt. D. Câu rút gọn. 
Câu 8: Giữa hai vế của câu ghép sau đây nối với nhau bằng cách nào?
	 "Tôi biết vậy, nên tôi chỉ buồn nhưng không giận."
 	A. Bằng 1 quan hệ từ. C. Bằng 1 cặp phó từ.
 	B. Bằng 1 cặp quan hệ phụ thuộc. D. Không sử dụng từ nối. 
II. Phần II: Tự luận. (6 điểm).
Câu 1: (2 điểm)
	Đặt 2 câu ghép và chỉ ra mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu.
Câu 2: (2 điểm) Xác định lỗi của các câu sau và chữa lại cho đúng:
	- Tôi chưa kịp nói; nó đã bỏ đi.
	=> 	
	- Chiều nay, học bù môn Ngữ văn, lúc 13 giờ 30.
	=> 	
Câu 3: (2 điểm).
 	Viết đoạn văn 5 đến 7 câu theo cách diễn dịch giới thiệu về (nhà văn) Tác giả: Phan Bội Châu, trong đó em sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép, xác định trên đoạn văn.
	* Đáp án và biểu điểm :
Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm). Mỗi ý đúng = (0,5 điểm). 
Câu số
Đáp án
Câu số
Đáp án
1
2
3
4
A
A
B
C
5
6
7
8
C
C
D
C
Phần II: Tự luận: (6 điểm).
Câu 1: (2 điểm) 
	- Đặt được 2 câu ghép: (1 điểm). 
 - Xác định mối quan hệ ý nghĩa: (1 điểm).
Câu 2: (2 điểm).
	- Xác định được lỗi trong câu: (1 điểm).
	- Sửa lại chính xác câu: (1 điểm).
Câu 3: (2 điểm).
	- Đủ số lượng câu văn: 0.5 điểm .
	- Đúng phương pháp diễn dịch: 0,5 điểm.
	- Sử dụng đúng 2 loại dấu: 0.5 điểm.
	- Xác định được các loại dấu đã dùng: 0.5 điểm.
* Giáo viên thu bài:
Kết quả:
Điểm số
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Số bài
* Tỷ lệ Đạt: / = % > = 5

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 60.doc