A. Mục tiêu cần đạt: Giúp Học sinh .
- Biết cách làm thơ bảy chữ với những Yêu cầu tối thiểu. Đặt câu thơ 7 chữ biết ngắt nhịp 4/3 , biết gieo đúng vần .
- Tạo không khí mạnh dạn, sáng tạo vui vẻ.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Bảng phụ.
- Học sinh : Bài thơ 7 chữ do mình sáng tác.
C. Các bớc lên lớp :
Ngày soạn: 15/12/2008 Tuần: 18 Tiết: 69 Hoạt động ngữ văn Thi làm thơ bảy chữ A. Mục tiêu cần đạt: Giúp Học sinh . - Biết cách làm thơ bảy chữ với những Yêu cầu tối thiểu. Đặt câu thơ 7 chữ biết ngắt nhịp 4/3 , biết gieo đúng vần . - Tạo không khí mạnh dạn, sáng tạo vui vẻ. B. Chuẩn bị : - Giáo viên : Bảng phụ. - Học sinh : Bài thơ 7 chữ do mình sáng tác. C. Các bớc lên lớp : I . Ôn định tổ chức : II . Kiểm tra bài cũ : III. Bài mới : * Giới thiệu bài: Các em đã đợc tìm hiểu rất nhiều bài thơ 7 chữ. Tuổi trẻ với bao ớc mơ, hy vọng , bao rung động trong cuộc sống. Giờ học này chúng ta sẽ củng cố lại lý thuyết về thơ 7 chữ và thực hành bằng cách viết những bài thơ 7 chữ. Tiến trình bài giảng : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò N D cầnđạt Hoạt động 1 : Ôn tập bài 15. Giáo viên chúng ta đã luyện tập phơng pháp thuyết minh về 1 thể loại văn học ở bài 15. H. Muốn làm 1 bài thơ 7 chữ( 4 câu hoặc 8 câu) chúng ta phải xác định đợc những yếu tố nào ? Giáo viên chốt : Luật cơ bản là :" Nhất tam ngũ bất luận ; nhị lục phân minh. Trong câu thơ 7 tiếng. Các tiếng 1, 3, 5 có thể sử dụng vần bằng, trắc tuỳ ý, còn các tiếng 2, 4, 6 phải phân biệt rõ ràng chính xác. Hoạt động 2 : H D Học sinh phân tích mẫu . Giáo viên đa Bài tập : " Bánh trôi nuớc" lên bảng phụ. Gọi Học sinh đọc. H. Bài thơ viết theo thể thơ nào ? Số câu ? Số tiếng ? H. Phân tích luật bằng ,trác ? H. Nhận xét về niêm ,đối ? H. Cách ngắt nhịp ? Vần . Tiết 2 : Hoạt động 3 : H D Học sinh luyện tập. Gọi Học sinh đọc Bài tập " tối " của Đoàn văn Cừ ? H. Bài thơ đã bị chép sai: Hãy chỉ ra chỗ sai, nói lý do và thử tìm cách sửa lại cho đúng ? H. Hãy làm tiếp 2 câu cuối theo ý mình trong bài thơ của Tú Xơng mà ngời biên soạn đã giấu đi ? H. Làm tiếp bài thơ dở dang dới đây cho trọn vẹn theo ý mình ? Giáo viên gọi 2 - 3 Học sinh đọc bài thơ của mình để cả lớp bình, nhận xét. Giáo viên đọc 1 số bài thơ mấu tiêu biểu đắc sắc. - Xác định đợc số tiếng và số dòng của bài thơ. - Xác định đợc bằng trắc cho từng tiếng trong bài thơ. - Xá định đối, niêm giữa các dòng thơ. - Xác định các vần trong bài thơ. - Xác định cách ngắt nhịp. Học sinh đọc. - Thể thơ thất ngôn tứ tuyết 4 câu, 28 tiếng. Thân em vừa trắng lại vừa tròn B B B T T B B Bảy nổi ba chìm với nớc non T T B B T T B Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn T T T B B T T Mà em vẫn giữ tấm lòng son B B T T T B B - Bằng đối với trắc. - Các cặp niêm : nổi - nát chìm - dầu ; nớc - kẻ. - 4/3 ; 2 / 2 / 3 . - Vần : Vần chân , bằng ( vần on ) Tròn - non - son. Học sinh đọc. - Sau chữ "mờ " bỏ dấu phẩy. - Sửa chữ " xanh "( tiếng 7 giòng 2 ) thành chữ "lê ". - Học sinh 1 : " Đáng cho cái tội quân lừa dối. Giữa khắp nhân gian vẫn gọi thầy ". - Học sinh 2 : Hoặc chế diếu chú Quội cô đơn. Nơi mặt trăng chỉ có đá cuội với bụi. Cung trăng chỉ toàn đất cùng đá. Hít bụi suốt ngày đã sớng chăng. - Học sinh 3 : Cõi trần ai cũng trờng mặt nó Nay đến cung trăng bởi chị Hằng. Câu thơ Nguyễn Văn của Tú Xơng : Chứa ai chẳng chứa chứa thằng Cuội. Tôi gớm gan cho cái chi Hằng. - Phấp phới trong lòng bao tiếng gọi Thoảng hơng lúa chín gió đồng quê. Học sinh đọc và bình bài hay. Học sinh nghe. I. Lý thuyết II. Phân tích Mẫu. III. Luyện tập. Tập làm thơ IV . Hớng dẫn về nhà - Mỗi em làm 1 bài thơ 7 chữ. - Chuẩn bị bài mới : Tiết 71. - Yêu cầu xem bài kiểm tra đã trả tuần trớc. Tự chữa lỗi. Ngày soạn : 10/1/2007 Ngày giảng : 14/1/2007 Tuần : 18 Tiết : 71 Trả bài kiểm tra tiếng việt A. Mục tiêu cần đạt: Giúp Học sinh. - Ôn lại những kiến thức đã học. - Nhận xét đánh giá rút kinh nghiệm về kết quả bài làm . - Hớng khắc phục những lỗi còn mắc. B. Chuẩn bị : - Giáo viên : Đáp án , BKT của Học sinh , bảng phụ. - Học sinh : BKT của bản thân, sửa lỗi , bảng phụ, bút dạ. C. Các bớc lên lớp : I . Ôn định tổ chức : II . Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra xác suất việc sửa lỗi ở nhà của Học sinh . III Bài mới : * Giới thiệu bài: Mặc dù đã làm rất nhiều những bài tập kiểm tra và đã chữa lỗi nhiều nhng các em vẫn hay mắc lỗi khi làm bài kiểm tra. Giờ học này cô cùnh các em sẽ xây dựng đáp án cho BKT tập văn và các em sẽ chữa lỗi đã mắc. tiến trình bài giảng Hoạt động 1 : Xây dựng đáp án. Giáo viên Yêu cầu lần lợt từng Học sinh trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Sau đó Giáo viên đa đáp án đúng. Phần 1 : Trắc nghiệm : Mỗi ý đúng 0,5 điểm . 1. A 3. B 5. C 7. C 2. A 4. C 6. D 8. A Giáo viên nêu Yêu cầu và biểu điểm của phần tự luận : Học sinh đối chiếu đáp án Yêu cầu và biểu điểm từ đó khái quát lên những u nhợc điểm . Hoạt động 2 : Giáo viên nhận xét đánh giá. 1. Kiến thức: Đa số các em nắm đợc kiến thức cơ bản, đã biết ứng dụng những lý thuyết vào trong bài tập thực hành . Nhận diện các loại từ trong 1 câu văn cụ thể. Biết cách đặt câu ghép, xác định đợc yêu cầu phần trắc nghiệm. Nội dung đoạn văn còn thiếu , sai. 2. Kỹ năng : - Kỹ năng đặt câu : Đa số các em đã biết đặt câu ghép với các cặp quan hệ từ cho trớc. Song một số em còn sai, 1 số em còn thiếu sáng tạo, cha biết vận dụng kiến thức thực tế. - Kỹ năng viết đoạn : Đã biết cách viết đoạn văn với 1 nội dung cho trớc và theo 1 cấu trúc nhất định. Song các em còn quá phụ thuộc vào những kiến thức đã đợc cung cấp, cha biết diễn đạt bằng lời văn của mình. 3. Trình bầy : Đa số các em biết cách trình bầy khoa học, sạch sẽ . Nhng vẫn còn 1 số em chữ xấu, bẩn sai lỗi chính tả sai từ nhiều . Hoạt động 3 : Học sinh tìm và chữa lỗi : Giáo viên Yêu cầu Học sinh chia lớp thành bốn nhóm : Tìm và cha lỗi . Giáo viên gọi từng nhóm tìm các lỗi tiêu biểu của nhóm mình và cách chữa. Giáo viên Yêu cầu Học sinh nhận xét chéo. Giáo viên đa 1 số lỗi lên bảng phụ. Yêu cầu Học sinh làm và phát biểu ý kiến cá nhân. Giáo viên nhắc nhở Học sinh những thiếu sót và cách khắc phục. Hoạt động 4 : Học sinh tự chữa bài, sau đó 2 ngời cùng bàn đổi chéo cho nhau để sửa lỗi. Hoạt động 5 : Giáo viên công bố kết quả. IV . Hớng dẫn về nhà - Tiếp tục chữa lỗi, chép bài đã chữa vào vở. - Làm lại bài dới 5 điểm . Ngày soạn : 11/1/2007 Ngày giảng : 14/1/2007 Tuần : 18 Tiết : 72 Trả bài kiểm tra tổng hợp học kỳ I A. Mục tiêu cần đạt: - Nhận xét đánh giá kết quả toàn diện của Học sinh qua 1 bài làm tổng hợp về mức độ nhớ kiến thức VH, TV , mức độ vận dụng kiến thức tập văn kỹ năng viết đúng thể loại TM, kỹ năng trình bầy , diễn đạt. B. Chuẩn bị : - Giáo viên : Bảng phụ, các lỗi cơ bản của Học sinh, máy chiếu. - Học sinh : Bảng phụ, bút dạ, BKT. C. Các bớc lên lớp : I . Ôn định tổ chức : II . Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra xác suất việc tự chữa lỗi ở nhà của Học sinh . III Bài mới : * Giới thiệu bài: Các em vừa trải qua kỳ thi KSCL cuối kỳ. Kết quả môn ngữ văn của chúng ta rất cao. Mặc dù vậy không tránh khỏi những lỗi nhỏ. Giờ học này chúng ta cùng nhau xây dựng đáp án và rút ra đợc những u nhợc điểm của bài thi khảo sát. Tiến trình bài giảng : I. Hoạt động 1 : H D Học sinh xây dựng đáp án . Giáo viên đa đề thi lên máy chiếu . Yêu cầu Học sinh quan sát. Gọi Học sinh trả lời từng phần trắc nghiệm . ( mỗi ý đúng 0,25 điểm ). Câu 1 : C 5 : C 9 : B 2 : C 6 : C 10 : B 3 : A 7 : A 11 : B 4 : A 8 : D 12 : C Yêu cầu Học sinh tìm hiểu đề và lập dàn ý phần tự luận: 1. Yêu cầu chung : - Bài viết đúng bố cục và thể loại, diễn đạt lu loát văn phong sáng sủa, đúng NP chứ viết rõ ràng , sạch sẽ. - Thể hiện đợc cảnh đẹp núi Vọi. 2. Yêu cầu cụ thể : a. Mở bài : ( 1 điểm ). Giới thiệu sơ lợc cảnh đẹp núi Voi ( danh lam thắng cảnh ), quê hơng em. b. Thân bài : ( 5 điểm ). - Giới thiệu vị trí địa lý núi Voi ( 0,5 điểm ). - Giới thiệu tổng quát về cảnh đẹp ( 1 điểm ). - Lần lợt giới thiệu mô tả từng phần của cảnh đẹp núi Voi theo 1 trình tự nhất định (2 điểm ). + Những dãy núi cao ngất nhìn xa giống hình con voi khổng lồ nằm phủ phục.... Đất đỏ ba zan trù phú, với rừng cây thông, cây tai tợng.., + Lng chừng núi có hang hong voi. Dới nền hang có giếng nớc trong. Trên trần hang rủ xuống những chùm nhũ thạch.... Vào tiết xuân cảnh đẹp núi Voi mờ ảo nh tranh thuỷ Mạc ( cảnh đẹp mê hồn ). - Núi Voi là 1 nhân chứng lịch sử của TP Hải Phòng. Núi Voi có những công cụ thời đồ đá, đồ đồng. Gắn liền với sự hình thành & phát triển nhà Mạc. Những chiến công thời chống Pháp & chống Mỹ.... núi Voi đợc công nhận là di tích lịch sử năm 1960 ( 1 điểm ). - Nêu vai trò ý nghĩa của danh lam thắng cảnh đối với đời sống con ngời ở địa phơng, đối với môi trờng sinh thái, du lịch ( 0,5 điểm ). 3. Kết bài : (1 điểm ). - Thể hiện tình cảm và sự đánh giá của cá nhân( đối với đời sống con ngời ở địa phơng đối với môi trờng sinh thái ) đối với cảnh đẹp núi Voi. +Tự hào yêu mến cảnh đẹp quê hơng. + Trách nhiệm bản thân. Hoạt động 2 : Giáo viên nhận xét đánh giá bài làm của Học sinh : - Uu điểm : Đa số các em biết làm 1 bài văn thuyết minh với bố cục rõ ràng, diễn đạt tốt văn phong sáng sủa, trình bầy khoa học, sạch sẽ. - Nhợc điểm : Một số bài nội dung còn sơ sài, diễn đạt lủng củng, tối nghĩa, sai chính tả. Bài viết cha thật sự sáng tạo. Hoạt động 3 : H D Học sinh thảo luận và chữa lỗi. - Giáo viên chia lớp thành ba nhóm : Tìm & chữa lỗi . Các nhóm nhận xét chéo. Giáo viên đánh giá nhận xét. - Giáo viên đa 1 số lỗi tiêu biểu lên bảng phụ hoặc máy chiếu để Học sinh tìm và chữa lỗi . Hoạt động 4 : Bình bài hay. Giáo viên đa 1 số bài viết tốt lên máy chiếu gọi Học sinh đọc & bình những câu, đoạn , ý hay. Hoạt động 5 : Giáo viên công bố kết quả . IV . Hớng dẫn về nhà - Viết lại bài ( dới điểm 5 ) - Chép lại bài vào vở . - Chuẩn bị bài mới : Tiết : 73 . Văn bản Nhớ rừng. Ngày soạn:12/ 01/ 2007 Ngày giảng:15/ 01/ 2007 Tuần: 19 Tiết: 73-74 bài 18 văn bản NHớ rừng thế lữ a. mục tiêu: Giúp h/s : - Cảm nhận đợc niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc thực tại tù túng, tầm thờng, giả dối đợc thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vờn bách thú. - Thấy đợc bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm thơ tám chữ và phân tích nhân vật qua diễn biến tâm trạng. B. chuẩn bị: G: Giáo án, chân dung nhà thơ Thế Lữ. H: Trả lời các câu hỏi SGK. C. Lên lớp: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Nội dung chủ yếu của đoạn trích bài thơ “Hai chữ nớc nhà” trong sách giáo khoa là gì? A. Nỗi đau mất nớc. C. Lòng yêu thiên nhiên. B. ý chí phục thù. D. Cả A và B đều đúng. - HS2: Em hãy đọc diễn cảm bài thơ “Hai chữ nớc nhà”? Qua bài thơ đó em hãy nêu cảm nhận của mình ? III. Bài mới 1/ Giới thiệu bài: ở Việt Nam khoảng những năm 30 ... đồi cây, đờng cây? H phát biểu ý kiến cá nhân. Nhận xét. Bài tập củng cố: 1. Văn bản “Vai trò của cây xanh đối với đời sống con ngời”gồm có mấy luận điểm? A. Hai. B. Ba. C. Bốn. D. Năm. 2. ND luận điểm 2 là: “Lợi ích của cây xanh” đúng hay sai. A. Đúng. B. Sai. 3. Tác giả của văn bản “Vai trò của cây xanh đối với đời sống con ngời” là ai? A. Xuân Dung. B. Trịnh Hoàng Giang. C. Vũ Quốc Văn. D. Nguyễn Thị MInh Hoà. IV, Hớng dẫn về nhà. - Su tầm tranh ảnh, t liệu, mẩu chuyện, bài báo viết về đề tài này. - Sáng tác thơ, truyện về đề tài này. - Ôn lại kiến thức chuẩn bị bài kiểm tra cuối năm. Ngày soạn: 18.05.2007 Ngày giảng: 21.05.2007 Tuần: 34 Tiết: 138 Tập làm văn luyện tập làm văn bản thông báo A. mục tiêu. Giúp h/s: - Ôn lại những kiến thức về văn bản thông báo: mục đích, yêu cầu, cấu tạo của văn bản thông báo. - Nâng cao năng lực viết thông báo cho h/s. B. chuẩn bị. G: Giáo án, bảng phụ. H: Trả lời câu hỏi phần tìm hiểu bài. C. lên lớp. 488 I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. - Tình huống nào dới đây cần viết văn bản thông báo? A. Với t cách là th kí của một đại hội Chi đội, em cần viết văn bản ghi lại nội dung của đại hội đó. B. Em muốn đợc gia nhập Đoàn thanh niên CSHCM. C. Em vô ý làm mất sách của th viện. D. Nhà trờng vừa đề ra một quy chế mới. Cần phổ biến rộng rãi quy chế này cho h/s toàn trờng đợc biết. (*). III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Vậy văn bản thông báo viết ra nhằm mục đích gì? Bao gồm những mục nào? Để hiểu rõ hơn những vấn đề đó chúng ta cùng tìm hiểu bài học. 2. Tiến trình bài dạy. Hoạt động G Hoạt động H ND cần đạt Hoạt động 1: Hớng dẫn h/s ôn lại lí thuyết. ? Nội dung và thể thức của văn bản thông báo gồm những vấn đề gì? ? Văn bản thông báo và văn bản tờng trình có những điểm nào giống và khác nhau? - Nội dung: + Ai thông báo, thông báo cho ai, nội dung công việc, thời gian - địa điểm. - Thể thức: 3 phần. + Mở đầu văn bản thông báo. + Nội dung thông báo. + Kết thúc văn bản thông báo. * Giống: đều theo mẫu sẵn, cụ thể gồm ba phần (mở đầu, nội dung, kết thúc). * Khác: - Văn bản thông báo: cấp trên -> để mọi ngời cùng biết về một vấn đề. - Văn bản tờng trình: trình bày rõ vấn đề để cấp trên, ngời có thẩm quyền hiểu rõ sự việc. Hoạt động 2: Hớng dẫn h/s viết văn bản báo cáo. ? Đọc yêu cầu bài tập 1. Lựa chọn văn bản thích hợp? ? Đọc văn bản thông báo. Chỉ ra những chỗ sai trong văn bản thông báo? ? Yêu cầu h/s viết lại văn bản thông báo? G chốt, bổ sung, sửa chữa nếu cần. ? Hãy nêu những tình huống thờng gặp trong nhà trờng hoặc ngoài xã hội cần viết văn bản thông báo? Cho h/s chơi trò chơi tiếp sức. Chia làm hai đội. G cùng các đội tổng kết lại và đếm tình huống đúng -> Tuyên dơng đội thắng cuộc. a, Thông báo. b, Tờng trình. c, Thông báo. H phát hiện lỗi dựa trên những nội dung sau: Thông báo đã đầy đủ các mục cha? Nội dung ntn? Lời văn? - Thông báo thiếu số công văn, thiếu nơi gửi ở góc trái. - ND thông báo không phù hợp với tên văn bản. => Khi viết lại cần bổ sung một số phần đó vào văn bản thông báo. H viết lại văn bản thông báo => H khác nhận xét bài viết của bạn. H thảo luận trong thời gian: 3’. Sau đó lần lợt trình bày. H 1 về h/s 2 mới đợc lên cho đến hết. - Tình hình học tập và rèn luyện của h/s cá biệt. - Thu các khoản tiền đầu năm học. - Kế hoạch tham quan thực tế. - Đến nhận đồ vật mất cắp đã tìm thấy. - Kế hoạch hoạt động hề năm 2006 – 2007. IV. Hớng dẫn về nhà. - Tiếp tục ôn tập lại văn bản thông báo. 490 - Sa tầm thêm các tình huống cần viết thông báo. - Làm bài tập 4. Ngày soạn: 21.05.2007 Ngày giảng: 24.05.2007 Tuần: 34 Tiết: 139. A. Mục tiêu. Giúp h/s: - Hệ thống hoá các kiến thức và kĩ năng phần TLV đã học trong năm. - Nắm chắc khái niệm và biết cách làm văn bản thuyết minh, biết kết hợp miêu tả, biểu cảm trong tự sự, kết hợp tự sự, miêu tả, biểu cảm trong nghị luận. B. chuẩn bị. G: SGK, SGV, bảng hệ thống hoá kiến thức. H: SGK, vở bài tập, chuẩn bị bài theo hớng dẫn. C. lên lớp. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Nêu các thể loại Tập làm văn đã học? 2. Tiến trình bài dạy. Hoạt động G Hoạt động H ND cần đạt Hoạt động 1: Hớng dẫn h/s khái quát về tính thống nhất của văn bản. ? Em hiểu thế nào về tính thống nhất của một văn bản? Tính thống nhất của văn bản thể hiện trong chủ đề, trong tính thống nhất của chủ đề của văn bản. ? Vậy chủ đề của văn bản là gì? Chủ đề của văn bản là vấn đề chủ chốt, là đối tợng chính yếu mà văn bản biểu đạt. Chủ đề đợc thể hiện trong câu chủ đề, trong nhan đề văn bản, trong các đề mục, trong quan hệ giữa các phần và trong các từ ngữ then chốt thờng lặp đi lặp lại một cách có chủ ý. Hoạt động 2: Hớng dẫn h/s ôn lại về kiến thức văn bản tự sự (nâng cao). ? Nhắc lại thế nào là văn bản tự sự? ? Tóm tắt văn bản tự sự để làm gì? ? Vậy làm thế nào đê tóm tắt một văn bản tự sự có hiệu quả? Văn bản tự sự là văn bản kể chuyện bằng ngôn ngữ văn xuôi (là chủ yếu), bằng lời kể tái hiện lại câu chuyện, sự việc, nhân vật cùng suy nghĩ và hành động trớc mắt ngời đọc nh là đang xảy ra. Tóm tắt văn bản tự sự giúp ngời đọc dễ dàng nắm bắt đợc nội dung chủ yếu hoặc để tạo cơ sở cho việc tìm hiểu, phân tích bình giá. Đọc thật kĩ tác phẩm, phát hiện các đoạn, các chi tiết chính, kể lại (viết hoặc nói) bằng lời văn của mình Hoạt động 3: Hớng dẫn h/s ôn tập kiến thức về văn bản thuyết minh. ? Có ý kiến cho rằng thuyết minh là loại văn bản tổng hợp. Bởi trong đó có cả lập luận, miêu tả, tự sự, biểu cảm. Trong thời đại ngay nay, thuyết minh là kiểu văn bản cần thiết nhất có tác dụng nhiều nhất. ý kiến của em nh thế nào? - Trong thực tế đời sống chúng ? Có bao nhiêu kiểu đề bài thuyết minh, kiểu bài thuyết minh? ta thờng đợc nghe, đợc đọc nhiều loại văn bản thuộc kiểu thuyết minh, thậm chí đôi khi chúng ta cũng phải thuyết minh cho ngời khác hiểu một đối tợng, một vấn đề nào đó. - Thuyết minh là giới thiệu trình bày về một đối tợng nào đó cho ngời nghe hiểu đúng, hiểu rõ một cách trung thực khách quan – khoa học. - Có hai đề bài thuyết minh: đề bài mở và đề bài giới hạn phạm vi, mức độ đối tợng rõ ràng. - Các kiểu đề bài thuyết minh chủ yếu: + Ngời, vật, đồ vật. + Phơng pháp, cách thức. + Danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử. + Hiện tợng tự nhiên, xã hội. Hoạt động 4: Hớng dẫn học sinh ôn lại kiến thức về văn bản nghị luận. ? Phân biệt giữa luận điểm, luận cứ, luận chứng? ? Luận điểm có vai trò ntn trong văn nghị luận? ? Vai trò của các yếu tố biểu cảm, miêu tả trong văn nghị luận? G: Các yếu tố biểu cảm, miêu tả trong văn nghị luận dù cụ thể, - Luận điểm: là ý kiến, quan điểm của ngời viết đểlàm rõ, làm sáng tỏ vấn đề cần bàn luận. - Luận cứ: để giải thích, chứng minh luận điểm. - Luận chứng: quá trình lập luận, viện dẫn, phân tích, chứng minh làm sáng tỏ bảo vệ luận điểm. Luận điểm có vai trò cực kì quan trọng trong văn nghị luận. Không có luận điểm (luận điểm mờ, yếu) bài văn nghị sẽ không có xơng sống, không có linh hồn, không có lí do tồn tại. H tự bộc lộ. 493 sinh động, nồng nhiệt đến đâu cũng không mang mục đích tự thân mà chỉ có thể và đợc phép phục vụ cho mạch lập luận, cho việc làm sáng rõ luận điểm chỉ ở ấp độ chi tiết mà thôi. Hoạt động 5: Hớng dẫn h/s luyện tập, củng cố kiến thức. ? Các biểu hiện của tính thống nhất về chủ đề là gì? ? Trong các văn bản dới đây, văn bản nào không phải là văn bản thuyết minh? ? Luận điểm trong bài văn nghị luận là gì? A. Văn bản có đối tợng xác định. B. Văn bản có đích hay chủ định của chủ thể tạo văn bản. C. Văn bản có tính mạch lạc. D. Gồm cả ý A, B, C. A. Động Phong Nha. B. Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000. C. Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta. D. Ôn dịch thuốc lá. A. Là những chứng cứ đa ra để khẳng định sự đúng đắn của vấn đề. B. Là ý kiến thể hiện t tởng, quan điểm đợc nêu ra dới hình thức khẳng định hay phủ định đợc diễn đạt sáng tỏ, dễ hiểu nhất quán. C. Là sự phối hợp, tổ chức các dẫn chứng , lí lẽ nhằm làm sáng tỏ vấn đề đợc nghị luận. D. Cả A, B, C đều sai. IV. Hớng dẫn về nhà. - Làm bài tập còn lại trong vở bài tập. - Ôn tập về văn bản hành chính công cụ. - Chuẩn bị bài mới: Xem lại đề kiểm tra tổng hợp (PGD) giờ học sau chữa bài. 494 Ngày soạn: 21/ 05/ 2007 Ngày giảng: 24/ 05/ 2007 Tuần: 34 Tiết: 140 trả bài kiểm tra tổng hợp cuối năm. A. mục tiêu. - H nắm đợc những u điểm, nhợc điểm trong bài làm của mình từ nội dung đến hình thức để từ đó thêm một lần nữa củng cố và hệ thống toàn bộ những kiến thức và kĩ năng chủ yếu đã đợc học trong chơng trình Ngữ văn lớp 8. - H biết tìm và chữa lỗi trong bài làm của mình và của bạn. B. chuẩn bị. G: Bài làm của h/s, đề – đáp án – biểu điểm. H: Bài làm của h/s. C. lên lớp. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Các em đã làm bài KT cuối năm chúng ta sẽ cùng tìm ra những u – nhợc điểm để rút ra kinh nghiệm cho những bài viết sau. 2. Tiến trình bài dạy. Hoạt động 1: Nhận xét chung. GV nhận xét u điểm, những vấn đề cần rút kinh nghiệm. a. Ưu điểm. - Đa số các em ôn tập tốt, nắm vững và kết hợp đợc kiến thức và kĩ năng của cả 3 phần Văn – Tiếng việt – Tập làm văn trong 1 bài kiểm tra tổng hợp. Xây dựng đợc đáp án chính xác cho phần trắc nghiệm. - Một số bài viết trình bày sạch, đẹp, rõ ràng, khoa học. Một số bài viết tỏ ra vững vàng trong viết kiểu bài nghị luận, dẫn chững chính xác, luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ 495 b. Nhợc điểm: - Một số em nắm bài cha chắc. - ôn tập cha toàn diện, quên nhiều kiến thức cơ bản. - cha biết cách làm bài văn nghị luận cha biết cách đa luận điểm, sử dụng luận cứ, lập luân. - Trình bày lẫn thiếu khoa học. - Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, viết câu, diễn đạt. - Mắc nhiều lỗi:.... Hoạt động 2: Xây dựng định hớng đúng cho bài viết. - GV yêu cầu HS xác định yêu cầu đề. - Thảo luận, nêu những phơng án đúng cho phần trắc nghiệm, dàn ý chung cho bài nghị luận, theo định hớng phần biểu diễn, đáp án tiết 131 – 132. - Cần ngắn gọn đủ ý. Hoạt động 3: Sửa lỗi. Bớc 1: HS thảo luận theo bàn chữa lỗi cho nhau. Theo định hớng ở trên. Bớc 2: Một số bàn báo cáo kết quả sửa chữa qua thảo luận. - Chọn bàn có HS yếu: Bớc 3: Sửa 1 số lỗi tiêu biểu. - Tập trung sửa lỗi trình bày bài. - Lỗi trong bài tự luận của HS. - Chọn bàn: Yêu cầu: - Quan sát. - Nhận diện lỗi. - Đề ra phương hướng sửa chữa. hoạt động 4: Tuyên dơng, công bố điểm. - Tuyên dơng, đọc bài trớc lớp - Yêu cầu làm lại:
Tài liệu đính kèm: