I/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp hs :
- Thấy được đoạn văn có ý nghĩa như lời tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta ở thế kỉ XV
- Thấy được phần nào sức thuyết phục của nghệ thuật văn chính luận Nguyễn Trãi : lập luận chặt chẽ, sự kết hợp giữa lí lẽ và thực tiễn.
II/.CHUẨN BỊ
- GV dự iến khả năng tích hợp : Phần tiếng việt qua Hành động nói ( tiếp theo), với phần TLV ở văn ôn tập luận điểm; với thực tế lịch sử, với bài Sông núi nước Nam ( lớp 7), Với bài Bình ngô đại cáo. Tranh ảnh chân dung Nguyễn Trãi.
- HS : Học sinh học bài, soạn bài
Tuần 27 Tiết 97 NƯỚC ĐẠI VIỆT TA (Trích Bình ngô đại cáo) ( Nguyễn Trãi) I/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp hs : Thấy được đoạn văn có ý nghĩa như lời tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta ở thế kỉ XV Thấy được phần nào sức thuyết phục của nghệ thuật văn chính luận Nguyễn Trãi : lập luận chặt chẽ, sự kết hợp giữa lí lẽ và thực tiễn. II/.CHUẨN BỊ GV dự iến khả năng tích hợp : Phần tiếng việt qua Hành động nói ( tiếp theo), với phần TLV ở văn ôn tập luận điểm; với thực tế lịch sử, với bài Sông núi nước Nam ( lớp 7), Với bài Bình ngô đại cáo. Tranh ảnh chân dung Nguyễn Trãi. HS : Học sinh học bài, soạn bài III/. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc thuộc lòng diễn cảm một đoạn văn trong bài Hịch tướng sĩ mà em cho là hay nhất. Luận điểm chính của tác giả trong đoạn đó là gì ? - Câu kết bài và nhiều câu khác trong bài Hịch chứng tỏ TQT không chỉ là vị chủ soái giàu ý chí, niềm tin, kiên quyết và nghiêm khắc mà còn là một vị chủ tướng ntn? 3. Bài mới : Sau khi hai đạo viện binh bị diệt, cùng kế Vương Thông, tổng binh thành Đông Đô( Thăng Long) xin hàng, đất nứơc Đại Việt sạch bóng quân thù. Ngày 17/12 năm Đinh Mùi, tức tháng 1-1428, Nguyễn Trãi thừa lệnh của Lê Thái Tổ ( Lê Lợi ) soạn thảo và công ố bản Bình Ngô đại cáo để tuyên bố cho toàn dân được rõ cuộc kháng chiến mười năm chống giặc Minh xâm lược đã toàn thắng , non sông trở lại độc Lập, thái bình * Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung (?) Em hãy nêu vài nét về tác giả, tác phẩm ? ( sgk) (?) Vb này thuộc thể loại gì ? Hãy nêu những hiểu biết của em về thể loại đó ? ( Thể cáo để trình bày chủ trương, công bố kết quả một sự nghiệp ) * Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc - tìm hiểu Vb: Gv cùng hs đọc (Gịong điệu trang trọng, hùng hồn, tư hào. Chú ý tình chất câu văn biền ngẫu cân xứng, nhịp nhàng) Gọi hs đọc chú thích trong sgk (?) Trong bố cục của bốn phần của bài đại cáo, trích Nước Đại Việt ta nằm ở phần nào ? Tóm tắt nội dung chính của phần này ? (?) Vb này chia làm mấy phần? nêu nội dung từng phần? 2 câu đầu : tư tưởng nhân nghĩa của cuộc kháng chiến. - 8 câu tiếp theo :vị trí và nội dung chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt - Phần còn lại dẫn chứng thực tiễn để làm rõ nguyên lí nhân nghĩa. (?) Tại sao Bình Ngô đại cáo lại mang ý nghĩa trọng đại ? (Được xem là bản tuyên ngôn độc lập của nước ta sau đại thắng quân minh ) (?) VB này được viết bằng phương thức gì? Vì sao em biết ? Gọi hs đọc 2 câu đầu (?) Nhân nghĩa ở đây có nội dung gì? yêu dân và điếu phạt (?) Nếu hiểu yêu dân là giữ yên cuộc sống cho dân, điếu phạt là thương dân trừ bạo, thì dân ở đây là ai ? Kẻ bạo ngược là ai? ( Dân là dân nước Đại Việt. Kẻ bạo ngược là quân xâm lược nhà Minh ) (?) Ở đây, hành động điếu phạt có liên quan đến yên dân ntn? (Trừ giặc Minh bạo ngược để giữ yên cuộc sống cho dân) (?) Vậy từ đó, có thể hiểu nội dung tư tưởng nhân nghĩa được nêu trong Bình ngô đại cáo ntn? (?) Bình ngô đại cáo là bản tổng kết cuộc kháng chiến thắng lợi chống quân Minh, được mở đầu bằng tư tưởng nhân nghĩa vì dân. Từ đó em hiểu gì về: Tính cất của cuộc kháng chiến này? Tư tưởng của người viết bài cáo này?( HSTLN) - Chính nghĩa phù hợp với lòng dân. Thân dân, tiến bộ. Gọi hs đọc 8 câu tiếp theo (?) Trong phần vb này trình bày nền văn hiến Đại Việt, các biểu hiện nào được nói tới? Lãnh thổ riêng ( Núi sông bở cõi đã chia ) Phong tục riêng ( phong tục Bắc Nam cũng khác ) Lịch sử riêng ( Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần, ) (?) Núi sông đã chia, phong tục cũng khác, các lí lẽ này nhằm khẳng định biểu hiện nào của văn hiến Đại Việt ? - Đại Việt là nước độc lập vì có lãnh thổ riêng, văn hoá riêng (?) Khi nhắc đến các triều đại Đại Việt xây nền độc lập song soang cùng các triều đại Trung Hoa và các hào kiệt của nước ta đời nào cũng có. Tác giả đã dựa trên các chứng cớ lịch sử nào ? ( Các triều đại Đại Việt từ Triệu, Đinh, Lí, Trần xây nền độc lập trong các cuộc đương đầu với các triều đại Hán, Đường, Tống, Nguyên phương Bắc ) (?) Tính thuyết phục của các chứng cớ này là gì ? Sử dụng các biện pháp nghệ thuật đó có tác dụng gì ? Ý nghĩa khái quát của sự thất lịch sử không thể chối cãi (?) Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? - So sánh ta với TQ, dùng các câu văn biền ngẫu - Khẳng định tư cách độc lập của nước ta.Tạo sự uyển chuyển nhịp nhàng cho lời văn, dễ nghe, dễ đi vào lòng người. (?) Từ nay, tư tưởng và tình cảm nào của người viết Bình Ngô đại cáo được bộc lộ ? (Đề cao ý thức dân tộc Đại Việt. Tình cảm tự hào dân tộc) Gọi hs đọc đoạn còn lại Nền văn hiến Đại Việt còn được làm rõ hơn qua các chứng cớ còn ghi trong lịch sử chống giặc ngoại xâm. (?) Các chứng cớ này được ghi lại trong những lời văn nào ? Lưu cung tham công nên thất bại .. Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã (?) Em hãy làm rõ các chứng cớ có liên quan đến các nhân vật Lưu cung, Triệu Tiết, Ô Mã, địa danh Hàm Tử ? ( sgk ) (?) các câu văn này được viết theo cấu trúc gì, sử dụng nghệ thuật ntn? (Hai câu đầu biền ngẫu) (?) Nêu tác dụng của các câu văn biền ngẫu này ? - Làm nổi bật các chiến công của ta và thất bại của địch . Tạo sự cân đối nhịp nhàng cho câu văn, dễ nghe, dễ nhớ (?) Ở đây, tư tưởng và tình cảm nào của người viết tiếp tục được bộc lộ ? ( Khẳng định độc lập của nước ta . Tự hào về truyền thống đấu tranh vẻ vang của dân tộc ta * Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết. (?) Học qua đoạn trích này, em hiểu được những điều sâu sắc nào về nước Đại Việt ta ? ( Ghi nhớ sgk) (?) Nội dung nhân nghĩa và dân tộc được trình bày trong hình thức văn chính luận cổ có gì nổi bật ? - Giàu chứng cớ lịch sử, giàu cảm xúc tự hào, giọng văn hùng hồn, lời văn biền ngẫu nhịp nhàng, ngân vang * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập: (?) Từ nội dung vb này, em hiểu gì về Nguyễn Trãi ? - Đoại diện tư tưởng nhân nghĩa tiến bộ. Giàu tình cảm và ý thức dân tộc. Giàu lòng yêu nước thương dân I, Giới thiệu chung về tác giả, tác phẩm Sgk II, Đọc , tìm hiểu vb 1, Đọc, tìm hiểu chú thích 2, Bố cục : 3 phần 3, Phân tích a,Tư tưởng nhân nghĩa của cuộc kháng chiến Tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là yên dân, trừ bạo . Yên dân là làm cho dân được hưởng thái bình, hạnh phúc. Muốn yêu dân thì phải trừ diệt mọi thế lực bạo tàn. b,Vị trí và nội dung chân lí về sự tại độc lập chủ quyền của dân tộc Đại Việt. So sánh ta với TQ , dùng các câu văn biền ngẫu. => Khẳng định tư cách độc lập của nước ta. Đề cao ý thức dân tộc Đại Việt c, Sức mạnh của nguyên lí nhân nghĩa và sức mạnh của chân lí độc lập dân tộc Lưu cung tham công nên thất bại Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã Cấu trúc biền ngẫu, liệt kê Làm nổi bật các chiến công của ta và thất bại của địch. Tạo sự cân đối nhịp nhàng cho câu . - >Khẳng định độc lập của nước ta. Tự hào về truyền thống đấu tranh vẻ vang của dân tộc ta III, Tổng kết : * Ghi nhớ : sgk IV, Luyện tập GV hướng dẫn hs làm 4, Củng cố - dặn dò : - Hãy khái quát trình tự lập luận của đoạn trích này bằng một sơ đồ ? Học kĩ phần phân tích và ghi nhớ để hiểu sâu bài giảng. (Nắm chắc cách lập luận) Soạn bài mới “ Hành động nói”: Đọc kĩ các ví dụ, soạn câu hỏi gợi ý; xem nội dung ghi nhớ; Dự kiến làm trước các BT phần luyện tập. --------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 27 Tiết 98 HÀNH ĐỘNG NÓI ( Tiếp Theo) I/.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp hs hiểu : Nói cũng là một thứ hành động Số lượng hành động nói khá lớn, nhưng có thể quy lại thành một số kiêu khái quát nhất định Có thể sử dụng nhiều kiểu câu đã học để thực hiện cùng một hành động nói II/. CHUẨN BỊ GV dự kiến khả năng tích hợp : Phần văn qua vb Nước Đại Việt ta, với phần tập làm văn qua vb Oân tập về luận điểm; Viết đoạn văn trình bày luận điểm HS : học bài, soạn bài III/.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/. ổn định tổ chức 2/. Kiểm tra bài cũ : Hành động nói là gì ? Hãy nêu một số kiểu hành động nói thường gặp ? cho vd minh hoạ 3/.Bài mới * Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu cách thực hiện hành động nói . Gọi hs đọc vd sgk (?) Hãy đánh số thứ tự trước mỗi câu trần thuật trong đoạn trích sau đây, Xác định mục đích nói của những câu ấy bằng cách đánh dấu (+) vào ô trống thích hợp và dấu (- ) vào ô trống không thích hợp theo bảng thống kê kết quả ? Câu Mục đích 1 2 3 4 5 Hỏi Trình bày + + + Điều khiển Hứa hẹn Bộc lộ cảm xúc + + (?) Cho biết sự giống nhau về hình thức của 5 câu trên ? - đều là câu trần thuật , đều kết thúc bằng dấu chấm (?) Qua đó cho ta thất những câu nào giống nhau về mục đích ? ( câu 1,2,3 ) – Trình bày ; câu 4.5 Cầu khiến (?) Sau khi đã xác định được hành động nói của các câu trong đoạn văn trên chúng ta thấy cùng là câu trần thuật, nhưng chúng có thể có những mục đích khác nhau và thực hiện những hành động khác nhau. Vậy chúng ta có thể rút ra nhạn xét gì ? - Câu trần thuật thực hiện hành động nói trình bày, chúng ta gọi là cách dùng trực tiếp ; câu trần thuật thực hiện hành động nói cầu khiến, chúng ta gọi là cách dùng gián tiếp Gọi hs đọc ghi nhớ (?) Hãy tìm một số vd về cách dùng trực tiếp và cách dùng gia ... Do PGD ra đề Tuần 37Bài 33,34 Tiết 137 I, Mục tiêu cần đạt Giúp hs Biết nhận ra sự khác nhau về từ ngữ xưng hô và cách xưng hô ở địa phương Có ý thức tự điều chỉnh cách xưng hô của địa phương theo cách xưng hô của ngôn ngữ toàn dân trong những hoàn cảnh giao tiếp có tình chất nghi thức II, Chuẩn bị GV dự kiến khả năng tích hợp : Với các vb văn đã học , tích hợp với các bài Tiếng Việt về Hành động nói và Hội thoại HS : Học bài , soạn bài theo yêu cầu của GV III, Tiến trình lên lớp 1, ổn định tổ chức 2, Kiểm tra bài cũ : ( kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs) 3, Bài mới : (?) Em hiểu thế nào là Xưng hô ? Cho vd minh hoạ ? - Xưng : người nói tự gọi mình - Hô : người nói gọi người đối thoại , tức người nghe VD : Học trò - Tự gọi mình là “ em” , gọi GV là” thầy, cô” (?) Trong giao tiếp hằng ngày ta dùng những từ nào để xưng hô ? - Dùng đại từ trỏ người : tôi , chúng tôi , mày , chúng mày , nó , chúng nó , ta , chúng ta , mình , chúng mình - Dùng danh từ chỉ quan hệ thân thuộc và một số danh từ chỉ nghề nghiệp , chức tước : ông , bà , anh , chị , cô , dì , chú , bác tổng thống , bộ trưởng , nhà giáo , nhà văn , nhà điêu khắc (?) Trong giao tiếp chúng ta cần chú ý điều gì ? - Phải luôn luôn chú ý đến các “ vai” : trên – dưới, dưới – trên , ngang hàng Gọi hs đọc 2 đoạn văn (?) Hãy Xác định từ xưng hô địa phương trong 2 đoạn trích trên ? a, từ xưng hô địa phương là “ u” b, .” Mợ” (?) Trong các đoạn trích trên , những từ xưng hô nào là từ toàn dân , những từ xưng hô nào không phải là toàn dân nhưng cũng không thuộc lớp từ địa phương ? - Mặc dù không thuộc lớp từ xưng hô toàn dân , nhưng cũng không phải là xưng hô địa phương . Đó là một biệt ngữ xã hội (?) Tìm những từ xưng hô và cách xưng hô ở địa phương em và ở những địa phương khác mà em biết ? ( HSTLN) - Đại từ trỏ người : tuui , choa , qua ( tôi) ; tau( tao); bầy tui ( chúng tôi) ; mi( mày) ; hấn ( hắn) - Danh từ chỉ quan hệ thân thuộc dùng để xưng hô : bọ , thầy , tía , ba( bố) ; u , bầm , đẻ , mạ , má ( mẹ) ; ôông ( ông) ; bá ( bác) ; eng( anh) ; ả( chị) (?) Từ xưng hô ở địa phương có thể dùng trong hoàn cảnh giao tiếp nào ? ( HSTLN) - Từ được dùng ở địa phương thường được dùng trong phạm vi giao tiếp hẹp : ở địa phương , đồng hương gặp nhau ở các tỉnh bạn, trong gia đình , gia tộc - Từ ngữ xưng hô địa phương cũng được sử dụng trong tác phẩm văn học ở mức độ nào đó để tạo không khí địa phương cho tác phẩm (?) Đối chiếu những phương tiện xưng hô được xác định ở bài tập 2 và những phương tiện chỉ quan hệ thân thuộc trong bài Chương trình địa phương phần Tiếng việt ở học kì I và cho nhận xét ? I, Bài học 1, Từ xưng hô - Xưng : người nói tự gọi mình - Hô : người nói gọi người đối thoại , tức người nghe VD : Học trò - Tự gọi mình là “ em” , gọi GV là” thầy, cô” * Trong giao tiếp chúng ta cần chú ý: - Phải luôn luôn chú ý đến các “ vai” : trên – dưới, dưới – trên , ngang hàng 2, Xác định các từ xưng hô Bài tập 1 : Xác định từ xưng hô địa phương trong 2 đoạn trích trên : a, từ xưng hô địa phương là “ u” b, .” Mợ” - Mặc dù không thuộc lớp từ xưng hô toàn dân , nhưng cũng không phải là xưng hô địa phương Bài tập 2 : Những từ xưng hô và cách xưng hô ở địa phương em và ở những địa phương khác mà em biết - Đại từ trỏ người : tuui , choa , qua ( tôi) ; tau( tao); bầy tui ( chúng tôi) ; mi( mày) ; hấn ( hắn) - Danh từ chỉ quan hệ thân thuộc dùng để xưng hô : bọ , thầy , tía , ba( bố) ; u , bầm , đẻ , mạ , má ( mẹ) ; ôông ( ông) ; bá ( bác) ; eng( anh) ; ả( chị) Bài tập 3 : Từ xưng hô ở địa phương có thể dùng trong hoàn cảnh giao tiếp - Từ được dùng ở địa phương thường được dùng trong phạm vi giao tiếp hẹp : ở địa phương , đồng hương gặp nhau ở các tỉnh bạn, trong gia đình , gia tộc - Từ ngữ xưng hô địa phương cũng được sử dụng trong tác phẩm văn học ở mức độ nào đó để tạo không khí địa phương cho tác phẩm Bài tập 4 : - Một người lứa tuổi lớp 8 có thể xưng hô với + Thầy / cô : em – thầy / cô hoặc con – thầy / cô + Chị của mẹ mình là : cháu – bá hoặc cháu – dì + Chồng của cô mình là : cháu – chú hoặc cháu – dượng + ông nội là : ông – cháu hoặc cháu – nội + bà nội là : cháu – bà hoặc cháu – nội * Nhận xét : Trong TV có một số lượng khá lớn các danh từ chỉ họ hàng thân thuộc và chỉ nghề nghiệp , chức vụ được dùng làm từ ngữ xưng hô 4, Củng cố : Trong quá trình giao tiếp chúng ta cần chú ý điều gì ? 5, Dặn dò : Nắm những kiến đã học Soạn bài “ Luyện tập làm vb thông báo -------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 138 I, Mục tiêu cần đạt Giúp hs Oân lại những tri thức về vb thông báo : mục đích , yêu cầu , cấu tạo của thông báo Nâng cao năng lực viết thông báo cho hs II, Chuẩn bị GV dự kiến khả năng tích hợp : các kiểu vb điều hành đã học : tường trình , báo cáo , đề nghị . Bảng hệ thống hoá so sánh 4 loại vb điều hành HS : Học bài , soạn bài theo yêu cầu của GV III, Tiến trình lên lớp 1, ổn định tổ chức 2, Kiểm tra bài cũ : ( kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs) 3, Bài mới : (?) hãy cho biết tình huống nào cần làm vb thông báo , ai thông báo và thông báo cho ai ? - Tình huống 1 : cấp trên hoặc tổ chức cơ quan đảng , nhà nước cần báo cho cấp dưới hoặc nhân dân biết về một vấn đề , chủ trương , chính sách , việc làm - Tình huống 2 : Cấp dưới , cá nhân làm rõ vấn đề , sự việc , một hành động , kết quả để cấp trên hoặc cơ quan , tổ chức có liên quan và trách nhiệm xem xét , kết luận - Tình huống 3 : Cấp dười , cá nhân trình bày lại quá trình và kết quả công việc , nhiệm vụ đã được giao trước cấp trên , tổ chức , cơ quan có liên quan phụ trách hoặc trước nhân dân , trong hội nghị , trong đại hội hoặc trong trường hợi định kì , đột xuất Tình huống 4 : Cấp dưới hoặc cá nhân trình bày rõnhững yêu cầu , đề nghị của bản thân hoặc tập thể để cấp trên hoặc tổ chức có liên quan trách nhiệm xem xét và giải quyết (?) Nội dung thông báo thường là gì ? - ai thông báo , thông báo cho ai , nội dung công việc , quy định , thời gian , địa điểm cụ thể , chính xác (?) Văn bản thông báo có những mục nào ? + Phần mở đầu - Tên cơ quan chủ quản và đơn vị trực thuộc - Quốc hiệu , tiêu ngữ - Địa điểm và thời gian làm thông báo - Tên văn bản - Người ( cơ quan ) nhận bản tường trình + Nội dung thông báo + Kết thúc vb thông báo - Nơi nhận - chữ kí và họ tên người tường trình (?) văn bản thông báo và vb tường trình có những điểm nào giống nhau , những điểm nào khác nhau Gọi hs đọc bài tập 1 (?) hãy nêu yêu cầu của bài tập 2 ? ( HSTLN) (?) Bài tập 3 yêu cầu điều gì / I, Lí thuyết 1, Các tình huống phải viết bản thông báo : - Tình huống 1 : cấp trên hoặc tổ chức cơ quan đảng , nhà nước cần báo cho cấp dưới hoặc nhân dân biết về một vấn đề , chủ trương , chính sách , việc làm - Tình huống 2 : Cấp dưới , cá nhân làm rõ vấn đề , sự việc , một hành động , kết quả để cấp trên hoặc cơ quan , tổ chức có liên quan và trách nhiệm xem xét , kết luận - Tình huống 3 : Cấp dưới, cá nhân trình bày lại quá trình và kết quả công việc , nhiệm vụ đã được giao trước cấp trên , tổ chức , cơ quan có liên quan phụ trách hoặc trước nhân dân , trong hội nghị , trong đại hội hoặc trong trường hợi định kì , đột xuất Tình huống 4 : Cấp dưới hoặc cá nhân trình bày rõnhững yêu cầu , đề nghị của bản thân hoặc tập thể để cấp trên hoặc tổ chức có liên quan trách nhiệm xem xét và giải quyết 2, Nội dung : - ai thông báo , thông báo cho ai , nội dung công việc , quy định , thời gian , địa điểm cụ thể , chính xác 3, Thể thức + Phần mở đầu - Tên cơ quan chủ quản và đơn vị trực thuộc - Quốc hiệu , tiêu ngữ - Địa điểm và thời gian làm thông báo - Tên văn bản - Người ( cơ quan ) nhận bản tường trình + Nội dung thông báo + Kết thúc vb thông báo - Nơi nhận - chữ kí và họ tên người tường trình II, luyện tập Bài tập 1 : a, Hiệu trưởng viết thông báo - Cán bộ , gái viên , học sinh toàn trường nhận , đọc thông báo - Nội dung kế hoạch tổ chức Lễ kỉ niệm ngày sinh nhật BH b, Báo cáo - Các chi đội viết báo cáo - Ban chỉ huy Liên đội nhận báo cáo - Nội dung tình hình hoạt động của chi đội trong tháng C, Ban quản lí dự án viết thông báo - Bà con nông dân có đất , hoa màu trong phạm vi giải phóng mặt bằng của công trình dự án - Nội dung thông báo : chủ trương của ban dự án Bài tập 2 : Phát hiện lỗi sai trong bản thông báo A, Thông báo thiếu số công văn , thiếu nơi gửi ở góc trái phía dưới - Nội dung thông báo không phù hợp với tên vb thông báo ( tên vb là thông báo kế hoạch mà nội dung lại yêucầu sắp xếp kế hoạch , tức là chưa có kế hoạch) - Ơû đây chỉ thông báo về đợt kiểm tra vể sinh và tổ chức Ban kiểm tra vệ sinh mà thôi B, Sửa lại - Sắp tới trường tổ chức đột kiểm tra về sinh từ ngày . Đến ngày tháng, thành lập Ban kiểm tra , đề nghị Ban kiểm tra lập kế hoạch cụ thể . Cần bổ sung cácmục còn thiếu Bài tập 3 : GV chủ nhiệm viết thông báo về việc thu các khoản tiền đầu năm học GV chủ nhiệm viết thông báo về tinh hình học tập và rèn kuyện của hs cá biệt trong tuần 4, Củng cố : Nội dung thông báo thường là gì ? VB thông báo thường có những mục nào ? 5, Dặn dò : Nắm những kiến đã học Soạn bài “ ôn tập phần TLV”
Tài liệu đính kèm: