Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 8 - Tuần 27 - Tiết 97: Nước Đại Việt ta (trích bình ngô đại cáo) ( Nguyễn Trãi)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 8 - Tuần 27 - Tiết 97:  Nước Đại Việt ta (trích bình ngô đại cáo) ( Nguyễn Trãi)

I/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

 Giúp hs :

- Thấy được đoạn văn có ý nghĩa như lời tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta ở thế kỉ XV

- Thấy được phần nào sức thuyết phục của nghệ thuật văn chính luận Nguyễn Trãi : lập luận chặt chẽ, sự kết hợp giữa lí lẽ và thực tiễn.

II/.CHUẨN BỊ

- GV dự iến khả năng tích hợp : Phần tiếng việt qua Hành động nói ( tiếp theo), với phần TLV ở văn ôn tập luận điểm; với thực tế lịch sử, với bài Sông núi nước Nam ( lớp 7), Với bài Bình ngô đại cáo. Tranh ảnh chân dung Nguyễn Trãi.

 

doc 78 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 3139Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 8 - Tuần 27 - Tiết 97: Nước Đại Việt ta (trích bình ngô đại cáo) ( Nguyễn Trãi)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Tiết 97 
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(Trích Bình ngô đại cáo)
 ( Nguyễn Trãi)
I/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 
 Giúp hs :
Thấy được đoạn văn có ý nghĩa như lời tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta ở thế kỉ XV
Thấy được phần nào sức thuyết phục của nghệ thuật văn chính luận Nguyễn Trãi : lập luận chặt chẽ, sự kết hợp giữa lí lẽ và thực tiễn. 
II/.CHUẨN BỊ 
GV dự iến khả năng tích hợp : Phần tiếng việt qua Hành động nói ( tiếp theo), với phần TLV ở văn ôn tập luận điểm; với thực tế lịch sử, với bài Sông núi nước Nam ( lớp 7), Với bài Bình ngô đại cáo. Tranh ảnh chân dung Nguyễn Trãi. 
HS : Học sinh học bài, soạn bài
 III/. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG: 
 	 1. Ổn định tổ chức 
 	 2. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc thuộc lòng diễn cảm một đoạn văn trong bài Hịch tướng sĩ mà em cho là hay nhất. Luận điểm chính của tác giả trong đoạn đó là gì ? 
 - Câu kết bài và nhiều câu khác trong bài Hịch chứng tỏ TQT không chỉ là vị chủ soái giàu ý chí, niềm tin, kiên quyết và nghiêm khắc mà còn là một vị chủ tướng ntn? 
 	3. Bài mới :
 Sau khi hai đạo viện binh bị diệt, cùng kế Vương Thông, tổng binh thành Đông Đô( Thăng Long) xin hàng, đất nứơc Đại Việt sạch bóng quân thù. Ngày 17/12 năm Đinh Mùi, tức tháng 1-1428, Nguyễn Trãi thừa lệnh của Lê Thái Tổ ( Lê Lợi ) soạn thảo và công ố bản Bình Ngô đại cáo để tuyên bố cho toàn dân được rõ cuộc kháng chiến mười năm chống giặc Minh xâm lược đã toàn thắng , non sông trở lại độc Lập, thái bình 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung
(?) Em hãy nêu vài nét về tác giả, tác phẩm ? ( sgk)
(?) Vb này thuộc thể loại gì ? Hãy nêu những hiểu biết của em về thể loại đó ? ( Thể cáo để trình bày chủ trương, công bố kết quả một sự nghiệp )
* Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc - tìm hiểu Vb:
Gv cùng hs đọc (Gịong điệu trang trọng, hùng hồn, tư hào. Chú ý tình chất câu văn biền ngẫu cân xứng, nhịp nhàng) Gọi hs đọc chú thích trong sgk 
(?) Trong bố cục của bốn phần của bài đại cáo, trích Nước Đại Việt ta nằm ở phần nào ? Tóm tắt nội dung chính của phần này ?
 (?) Vb này chia làm mấy phần? nêu nội dung từng phần? 2 câu đầu : tư tưởng nhân nghĩa của cuộc kháng chiến. 
- 8 câu tiếp theo :vị trí và nội dung chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt 
- Phần còn lại dẫn chứng thực tiễn để làm rõ nguyên lí nhân nghĩa. 
(?) Tại sao Bình Ngô đại cáo lại mang ý nghĩa trọng đại ? (Được xem là bản tuyên ngôn độc lập của nước ta sau đại thắng quân minh ) 
(?) VB này được viết bằng phương thức gì? Vì sao em biết ? 
 Gọi hs đọc 2 câu đầu 
(?) Nhân nghĩa ở đây có nội dung gì? yêu dân và điếu phạt 
(?) Nếu hiểu yêu dân là giữ yên cuộc sống cho dân, điếu phạt là thương dân trừ bạo, thì dân ở đây là ai ? Kẻ bạo ngược là ai? ( Dân là dân nước Đại Việt. Kẻ bạo ngược là quân xâm lược nhà Minh )
(?) Ở đây, hành động điếu phạt có liên quan đến yên dân ntn? (Trừ giặc Minh bạo ngược để giữ yên cuộc sống cho dân) 
(?) Vậy từ đó, có thể hiểu nội dung tư tưởng nhân nghĩa được nêu trong Bình ngô đại cáo ntn? 
 (?) Bình ngô đại cáo là bản tổng kết cuộc kháng chiến thắng lợi chống quân Minh, được mở đầu bằng tư tưởng nhân nghĩa vì dân. Từ đó em hiểu gì về: Tính cất của cuộc kháng chiến này? Tư tưởng của người viết bài cáo này?( HSTLN)
- Chính nghĩa phù hợp với lòng dân. Thân dân, tiến bộ. 
 Gọi hs đọc 8 câu tiếp theo 
(?) Trong phần vb này trình bày nền văn hiến Đại Việt, các biểu hiện nào được nói tới? 
Lãnh thổ riêng ( Núi sông bở cõi đã chia )
Phong tục riêng ( phong tục Bắc Nam cũng khác )
Lịch sử riêng ( Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần,  )
(?) Núi sông đã chia, phong tục cũng khác, các lí lẽ này nhằm khẳng định biểu hiện nào của văn hiến Đại Việt ? 
- Đại Việt là nước độc lập vì có lãnh thổ riêng, văn hoá riêng 
(?) Khi nhắc đến các triều đại Đại Việt xây nền độc lập song soang cùng các triều đại Trung Hoa và các hào kiệt của nước ta đời nào cũng có. Tác giả đã dựa trên các chứng cớ lịch sử nào ? ( Các triều đại Đại Việt từ Triệu, Đinh, Lí, Trần xây nền độc lập trong các cuộc đương đầu với các triều đại Hán, Đường, Tống, Nguyên phương Bắc )
(?) Tính thuyết phục của các chứng cớ này là gì ? Sử dụng các biện pháp nghệ thuật đó có tác dụng gì ? 
Ý nghĩa khái quát của sự thất lịch sử không thể chối cãi 
(?) Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? 
- So sánh ta với TQ, dùng các câu văn biền ngẫu 
- Khẳng định tư cách độc lập của nước ta.Tạo sự uyển chuyển nhịp nhàng cho lời văn, dễ nghe, dễ đi vào lòng người. 
(?) Từ nay, tư tưởng và tình cảm nào của người viết Bình Ngô đại cáo được bộc lộ ? (Đề cao ý thức dân tộc Đại Việt. Tình cảm tự hào dân tộc) 
 Gọi hs đọc đoạn còn lại 
Nền văn hiến Đại Việt còn được làm rõ hơn qua các chứng cớ còn ghi trong lịch sử chống giặc ngoại xâm. 
(?) Các chứng cớ này được ghi lại trong những lời văn nào ? 
 Lưu cung tham công nên thất bại 
..
 Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã
(?) Em hãy làm rõ các chứng cớ có liên quan đến các nhân vật Lưu cung, Triệu Tiết, Ô Mã, địa danh Hàm Tử ? ( sgk )
(?) các câu văn này được viết theo cấu trúc gì, sử dụng nghệ thuật ntn? (Hai câu đầu biền ngẫu) 
(?) Nêu tác dụng của các câu văn biền ngẫu này ? 
- Làm nổi bật các chiến công của ta và thất bại của địch . Tạo sự cân đối nhịp nhàng cho câu văn, dễ nghe, dễ nhớ 
(?) Ở đây, tư tưởng và tình cảm nào của người viết tiếp tục được bộc lộ ? ( Khẳng định độc lập của nước ta . Tự hào về truyền thống đấu tranh vẻ vang của dân tộc ta 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết.
(?) Học qua đoạn trích này, em hiểu được những điều sâu sắc nào về nước Đại Việt ta ? ( Ghi nhớ sgk)
(?) Nội dung nhân nghĩa và dân tộc được trình bày trong hình thức văn chính luận cổ có gì nổi bật ? 
- Giàu chứng cớ lịch sử, giàu cảm xúc tự hào, giọng văn hùng hồn, lời văn biền ngẫu nhịp nhàng, ngân vang 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập:
(?) Từ nội dung vb này, em hiểu gì về Nguyễn Trãi ? 
- Đoại diện tư tưởng nhân nghĩa tiến bộ. Giàu tình cảm và ý thức dân tộc. Giàu lòng yêu nước thương dân 
I, Giới thiệu chung về tác giả, tác phẩm
Sgk
II, Đọc , tìm hiểu vb
 1, Đọc, tìm hiểu chú thích
 2, Bố cục : 3 phần
 3, Phân tích
 a,Tư tưởng nhân nghĩa của cuộc kháng chiến
 Tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là yên dân, trừ bạo . Yên dân là làm cho dân được hưởng thái bình, hạnh phúc. Muốn yêu dân thì phải trừ diệt mọi thế lực bạo tàn.
b,Vị trí và nội dung chân lí về sự tại độc lập chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
 So sánh ta với TQ , dùng các câu văn biền ngẫu. 
=> Khẳng định tư cách độc lập của nước ta. Đề cao ý thức dân tộc Đại Việt
 c, Sức mạnh của nguyên lí nhân nghĩa và sức mạnh của chân lí độc lập dân tộc
Lưu cung tham công nên thất bại
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã
 Cấu trúc biền ngẫu, liệt kê Làm nổi bật các chiến công của ta và thất bại của địch. Tạo sự cân đối nhịp nhàng cho câu . 
- >Khẳng định độc lập của nước ta. Tự hào về truyền thống đấu tranh vẻ vang của dân tộc ta
III, Tổng kết :
 * Ghi nhớ : sgk
IV, Luyện tập
GV hướng dẫn hs làm
 4, Củng cố - dặn dò :
- Hãy khái quát trình tự lập luận của đoạn trích này bằng một sơ đồ ? Học kĩ phần phân tích và ghi nhớ để hiểu sâu bài giảng. (Nắm chắc cách lập luận)
Soạn bài mới “ Hành động nói”: Đọc kĩ các ví dụ, soạn câu hỏi gợi ý; xem nội dung ghi nhớ; Dự kiến làm trước các BT phần luyện tập.
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 27
Tiết 98 
HÀNH ĐỘNG NÓI
( Tiếp Theo)
I/.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 
 Giúp hs hiểu :
Nói cũng là một thứ hành động 
Số lượng hành động nói khá lớn, nhưng có thể quy lại thành một số kiêu khái quát nhất định 
Có thể sử dụng nhiều kiểu câu đã học để thực hiện cùng một hành động nói 
II/. CHUẨN BỊ 
GV dự kiến khả năng tích hợp : Phần văn qua vb Nước Đại Việt ta, với phần tập làm văn qua vb Oân tập về luận điểm; Viết đoạn văn trình bày luận điểm 
HS : học bài, soạn bài 
III/.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
 	1/. ổn định tổ chức 
 	 2/. Kiểm tra bài cũ : Hành động nói là gì ? 
Hãy nêu một số kiểu hành động nói thường gặp ? cho vd minh hoạ 
3/.Bài mới 
 * Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu cách thực hiện hành động nói .
Gọi hs đọc vd sgk 
(?) Hãy đánh số thứ tự trước mỗi câu trần thuật trong đoạn trích sau đây, Xác định mục đích nói của những câu ấy bằng cách đánh dấu (+) vào ô trống thích hợp và dấu (- ) vào ô trống không thích hợp theo bảng thống kê kết quả ?
 Câu 
Mục đích 
1
 2
 3 
 4 
 5 
 Hỏi 
Trình bày 
 + 
 + 
 + 
Điều khiển 
Hứa hẹn 
Bộc lộ cảm xúc 
 + 
 +
(?) Cho biết sự giống nhau về hình thức của 5 câu trên ? 
- đều là câu trần thuật , đều kết thúc bằng dấu chấm 
(?) Qua đó cho ta thất những câu nào giống nhau về mục đích ? ( câu 1,2,3 ) – Trình bày ; câu 4.5 Cầu khiến 
(?) Sau khi đã xác định được hành động nói của các câu trong đoạn văn trên chúng ta thấy cùng là câu trần thuật, nhưng chúng có thể có những mục đích khác nhau và thực hiện những hành động khác nhau. Vậy chúng ta có thể rút ra nhạn xét gì ? 
- Câu trần thuật thực hiện hành động nói trình bày, chúng ta gọi là cách dùng trực tiếp ; câu trần thuật thực hiện hành động nói cầu khiến, chúng ta gọi là cách dùng gián tiếp 
 Gọi hs đọc ghi nhớ 
(?) Hãy tìm một số vd về cách dùng trực tiếp và cách dùng gia ... g trình, tên vb và nội dung tường trình để dễ phân biệt 
- Không viết sát lề giấy bên trái, không để phần trên trang giấy có khoảng trống quá lớn. 
I/.Đặc điểm của vb tường trình 
- Mục đích : trình bày lại sự việc đã xảy ra có liên quan trực tiếp đến người viết và đề nghị được xem xét, giải quyết.
- Nội dung và thể thức : Trình bày theo đúng thể thức một vb tường trình.
 2, Cách làm văn bản tường trình 
 a/.Tình huống cần phải viết bản tường trình 
Tình huống a, b nhất thiết phải viết bản tường
 b/.Cách làm một vb tường trình 
 + Phần mở đều : 
Quốc hiệu, tiêu ngư.õ 
Địa điểm và thời gian làm tường trình 
Tên văn bản. 
Người ( cơ quan ) nhận bản tường trình 
 + Nội dung :
Người viết trình bày thời gian địa điểm, diễn biến sự việc, nguyên nhân, hậu quả . Thái độ tường trình.
+ Kết thúc vb : 
Lời đề nghị hoặc cam đoan, chữ kí và họ tên người tường trình.
C, Lưu ý :
- Tên vb nên dùng chữ in hoa cho nổi bật.
- Chú ý chừa khoảng cách hơn một dòng giữa các phần quốc hiệu và tiêu ngữ, địa điểm và thời gian làm tường trình, tên vb và nội dung tường trình để dễ phân biệt. 
- Không viết sát lề giấy bên trái, không để phần trên trang giấy có khoảng trống quá lớn. 
 4, Củng cố : Bản tường trình được viết ra với mục đích gì ? 
Người viết bản tường trình cần phải có thái độ ntn? 
Bố cục của 1 vb tường trình có mấy phần? 
5, Dặn dò : Học thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài “ Luyện tập làm vb tường trình” 
	---------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 34
Tiết 128
I/.Mục tiêu cần đạt 
 Giúp hs 
ôn lại những tri thức về vb tường trình : mục đích, yêu cầu, cấu tạo của 1 bản tường trình 
Nâng cao năng lực viết tường trình cho hs. 
II/.Chuẩn bị 
GV dự kiến khả năng tích hợp : Văn học ở bài ôn tập phần văn , với TV ở bài ôn tập TV học kì II , sưu tầm các vb mẫu. 
HS : Học bài , soạn bài theo yêu cầu của GV. 
III/.Tiến trình lên lớp 
1/.Ổn định tổ chức 
 2/.Kiểm tra bài cũ : ( kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs)
 3/.Bài mới : 
* Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết.
(?) Mục đích viết tường trình là gì ? 
- Trình bày thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của người tường trình trong các sự việc xảy ra gây hậu quả cần phải xem xét. 
(?) Vb tường trình và vb báo cáo có gì giống và khác nhau ? 
- Vb báo cáo là vb tổng hợp trình bày về tình hình sự việc và các kết quả đạt được của 1 cá nhân hay một tập thể. Nội dung của vb báo cáo không nhất thiết phải trình bày đầy đủ tất cả các mục quy định sẵn.
- vb tường trình là trình bày về thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của người tường trình trong các sự việc xảy ra gây hậu quả cần phải xem xét. Nội dung vb tường trình phải tuân thủ đúng tất cả các mục quy định.
(?) Nêu bố cục phổ biến của vb tường trình ? 
+ Phần mở đầu 
- Quốc hiệu , tiêu ngữ 
- Địa điểm và thời gian làm tường trình 
- Tên văn bản. 
- Người ( cơ quan ) nhận bản tường trình 
+ Nội dung :
- Người viết trình bày thời gian địa điểm, diễn biến sự việc, nguyên nhân, hậu quả . Thái độ tường trình 
+ Kết thúc vb : 
- Lời đề nghị hoặc cam đoan, chữ kí và họ tên người tường trình. 
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập.
(?) Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? 
(?) Hãy nêu yêu cầu bài tập 2 ? ( HSTLN)
Gọi hs đọc bài tập 3 
 I, Lí thuyết
1, Mục đích viết tường trình : Trình bày thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của người tường trình trong các sự việc xảy ra gây hậu quả cần phải xem xét.
2 , Sự giống nhau và khác nhau giữa vb tường trình và báo cáo : 
- VB báo cáo là vb tổng hợp trình bày về tình hình sự việc và các kết quả đạt được của 1 cá nhân hay một tập thể. Nội dung của vb báo cáo không nhất thiết phải trình bày đầy đủ tất cả các mục quy định sẵn. 
- vb tường trình là trình bày về thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của người tường trình trong các sự việc xảy ra gây hậu quả cần phải xem xét. Nội dung vb tường trình phải tuân thủ đúng tất cả các mục quy định.
3, Bố cục của vb tường trình 
+ Phần mở đầu. 
- Quốc hiệu, tiêu ngữ. 
- Địa điểm và thời gian làm tường trình 
- Tên văn bản.
- Người ( cơ quan ) nhận bản tường trình 
+ Nội dung :
- Người viết trình bày thời gian địa điểm, diễn biến sự việc, nguyên nhân, hậu quả. Thái độ tường trình. 
+ Kết thúc vb : 
- Lời đề nghị hoặc cam đoan, chữ kí và họ tên người tường trình.
II/.Luyện tập 
Bài tập 1 : Chỉ ra chổ sai trong việc sử dụng vb ?
a, Lí do này cần phải viết bản kiểm điểm. 
b, Có thể viết bản thông báo cho các bạn biết kế hoạch để chuẩn bị 
c, Cần viết bản báo cáo. 
* Chỗ sai của 3 tình huống này là người viết chưa phân biệt được mục đích của vb tường trình với các vb thông báo, báo cáo, bản kiểm điểm. 
Bài tập 2 : 
Trình bày với các chú công an về vụ va chạm xe máy mà bản thân chứng kiến. 
Tường trình với cô giáo bộ môn vì sao em không thể hoàn thành bài văn tả mẹ em. 
Tường trình với cô giáo chủ nhiệm vì buổi nghỉ học đột xuất hôm qua để cô thông cảm. 
Bài tập 3 : Từ tình huống trên, giáo viên hướng dẫn cho hs viết bản tường trình .
 4, Củng cố : Hãy phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa vb báo cáo và vb tường trình ? 
5, Dặn dò : Học bài để chuẩn bị kiểm tra tiếng Việt : Ôn tập toàn bộ kiến thức tiếng Việt đã học ở chương trình kì I; làm và xem lại các bài tập trong từng tiết học trước.
-----------------------------------------------------------------------------------
Tuần 35
Tiết 129 
I/.Mục tiêu cần đạt 
 Giúp hs 
Củng cố lại một lần nữa về các vb đã học , tiếp tục củng cố kiến thức về các kiểu câu , các kiểu hành động nói và lựa chọn trật tự từ trong câu 
- Rènkĩ năng tự nhận xét và chữa bài làm của bản thân theo sự hướng dẫn của GV 
II/.Chuẩn bị 
GV chấm bài , nhận xét bài kiểm tra 
HS : xem lại yêu cầu của đề bài 
III/.Tiến trình lên lớp 
 1/.Ổn định tổ chức 
 2/.Kiểm tra bài cũ : 
 3/.Bài mới : 
 A, Nhận xét 
 + ƯU điểm : đa số học sinh có chuẩn bị bài nên kết quả cao 
Trình bài rõ ràng, mạch lạc 
Biết nhận diện được những câu thơ miêu tả bộc lộ cảm xúc trong bài Quê hương và Khi con tu hu.ù 
Đã biết dùng dẫn chứng để chứng minh một vấn đề 
 + Hạn chế : Còn một số học sinh còn lười học 
Chữ viết thì cẩu thả, sai lỗi chính tả nhiều 
Không học bài nên yêu cầu viết bài thơ này lại nhớ ra bài thơ khác 
B, Đáp án ( Như tiết Kiểm tra.
C, , Sửa bài GV nêu đáp án hs sửa bài 
 D, Kết quả : 
 8 A 2 : TTB : 800% DTB: 20%
 8 A 3 : TTB: 75 % DTB: 25 % 
 4, Củng cố : nhận xét giờ kiểm tra 
 5, Dặn dò : về nhà viết lại bài văn , học lại những kiến thức có liên quan đến bài kiểm tra Văn 
-------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 35
Tiết 130
I/.Mục tiêu cần đạt 
 Giúp hs 
Oân tập củng cố kiến thức về các kiểu câu , về hành động nói , về hội thoại 
Rèn luyện kĩ năng xác định các kiểu câu , kĩ năng xác định lượt thoại 
II/.Chuẩn bị 
Thầy : Hướng dẫn hs học tập chuẩn bị kiểm tra , Soạn đề cùng đáp án 
Trò : học bài 
III/.Tiến trình lên lớp 
 1/.Oån định tổ chức 
 2/.Kiểm tra bài cũ :
 3/.Bài mới :
	A/. Trắc nghiệm: 
Câu 1: Nối Cột A với cột B:
 A. Ví dụ
B. Kiểu câu
1. Con hãy cố gắng học hành, đừng ham chơi nữa!
 A.	Câu trần thuật
2. Bạn đã là hết bài tập thầy giao chưa?
 B. Câu cảm thán
3. Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!
	 C.	Câu cầu khiến
4. Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ lòng yêu nước của dân ta.
 D. Câu nghi vấn
Câu 2: 
Câu văn sau thuộc kiểu câu gì? 
“ Bằng hành động đó, họ muốn cam kết rằng, không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ cho tương lai.”
	(Theo Lí Lan, Cổng trường mở ra)
	a. Câu cầu khiến. 	a. Câu cảm thán.	c. Câu phủ định.	d. Câu nghi vấn.
Câu 3: Câu văn : “Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song không phải là không có ý nghĩa.
 (Hoài Thanh, Ý nghĩa văn chương)
Là một câu phủ định, đúng hay sai?
	a. Đúng.	b.Sai.
Câu 4
: Câu văn : “ Chúng tôi nguyện đem xương thịt của mình theo minh công, cùng với thanh gương thần này để báo đền tổ quốc! ” Là một hành động nói, hành động nói này nhằm mục đích gì?
	a. Hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc. 	 b. Trình bày.	
 	c. Điều khiển. 	 d. Thách thức, cầu khiến.
Câu 5: Những chức năng chính của câu trần thuật là gì?
	a. Kể, thông báo.	b. Nhận định, miêu tả.	
c. Kể, thông báo, nhận định, miêu tả	 	d. yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc
B/. Tự luận:
 Câu 1: Chỉ ra tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ trong câu sau: “ Chị Dậu xám mặt, vội vàng đặt con xuống đất, chạy đến đỡ lấy tay hắn.
	(Ngô Tất Tố, Tắt đèn).
Câu 2: Viết một đoạn văn (5 -7 câu ) để trình bày những nhận thức của em về tác dụng của việc đi bộ ngao du ? ( Trong đó có sử dụng các kiểu câu trần thuật, cảm thán.)
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM.
I/. Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng 0,5 đ)
Câu 1:
A NỐI
VỚI B
1
C
2
D
3
B
4
A
Các câu còn lại:
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
c
b
a
d
II/. Tự luận:
Câu 1: Chỉ ra tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ trong câu sau: “ Chị Dậu xám mặt, vội vàng đặt con xuống đất, chạy đến đỡ lấy tay hắn.
	(Ngô Tất Tố, Tắt đèn).
=> Thứ tự nhất định của sự việc( thứ tự trứớc sau của trạng thái, hành động.)
Câu 2: Viết một đoạn văn (5 -7 câu ) ; nội dung phù hợp, đúng yêu cầu, diễn đạt mạch laic, trôi chảy; trình bày khoa học, sạch đẹp.)
------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 8(5).doc