A. MỤC TIÊU
Giúp h/s : - Ôn lại kiểu bài tự sự đã học ở lớp 6 , có sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm .
- Luyện tập viết thành đoạn văn , bài văn .
B. CHUẨN BỊ .
G: Đề bài , đáp án , biểu điểm .
H: Giấy kiểm tra .
C. LÊN LỚP .
Ngày soạn: 18/ 9/ 2006 Ngày giảng: 22/ 9/ 2006 Tuần: 3 Tiết: 11,12. TậP LàM VĂN: viết bài tập làm văn số 1 văn tự sự a. mục tiêu Giúp h/s : - Ôn lại kiểu bài tự sự đã học ở lớp 6 , có sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm . - Luyện tập viết thành đoạn văn , bài văn . b. chuẩn bị . G: đề bài , đáp án , biểu điểm . H: Giấy kiểm tra . c. lên lớp . I. ổn định tổ chức . II. Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s . III. Bài mới . Đề bài : Kể lại ngày đầu tiên đi học . Đáp án - Biểu điểm 1. Mở bài : ( 1,5 đ ) . - Nêu lí do gợi nhớ kỉ niệm . - Tâm trạng khi nhớ lại . 2. Thân bài : ( 6 đ ) . Kể theo trình tự thời gian , không gian . + Hôm trớc ngày đi học + Buổi sáng trớc khi đi học . 46 + Trên đờng tới trờng . + Trên sân trờng . + Khi ở trong lớp học . 3 . Kết bài : ( 1,5 đ ) . Khẳng định lại cảm xúc : mãi mãi không bao giờ quên . ( Chú ý mắc lỗi chính tả trong toàn bài trừ 1 điểm ) . Ngày soạn : 21/ 9/ 2006 Ngày giảng :26/ 9/ 2006 Tuần : 4 Tiết : 13;14 . bài 4 văn bản : lão hạc nam cao a. mục tiêu . Giúp h/s : - Thấy đợc tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao qúy của nhân vật Lão hạc , qua đó hiểu thêm về số phận đang thơng và vẻ đẹp tâm hồn đáng trân trọng của ngời nông dân VN trớc CM T8 . - Thấy đợc lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao ( thể hiện chủ yếu qua nhân vật ông giáo ) : thơng cảm , xót xa và trân trọng đối với những ngời nông dân nghèo khổ . - Bớc đầu hiểu đợc nghệ thuật viết truyện đặc sắc của tác giả : khắc họa nhân vật với chiều sâu tâm lí , cách kể chuyện tự nhiên , hấp dẫn , kết hợp giữa tự sự , trữ tình và triết lí . - Rèn kĩ năng phân tích nhân vật qua độc thoại , đối thoại . b. chuẩn bị . G: Giáo án , ảnh chân dung Nam Cao , bảng phụ . H: Soạn bài , đọc kĩ chú thích . c. lên lớp . I. ổn định tổ chức . II. Kiểm tra bài cũ . - Qua các nhân vật anh Dậu , chị Dậu em có thể khái quát điều gì về số phận và phẩm 47 cách của ngời nông dân VN trớc CM T8 . - Nhận định nào sau đây nói đúng nhất nội dung chính của đoạn trích '' Tức nớc vỡ bờ '' A. Vạch trần bộ mặt tàn ác của XHTD phong kiến đơng thời . B. Chỉ nỗi cực khổ của ngời nông dân bị áp bức . C. Cho thấy vẻ đẹp tâm hồn của ngời phụ nữ nông thôn : vừa giàu lòng yêu thơng vừa có sức sống tiềm tàng mạnh mẽ . D. Kết hợp cả 3 nội dung trên . III. Bài mới . 1. Giới thiệu bài . Nam Cao đợc coi là một trong những nhà văn xuất sắc trong dòng văn học hiện thực . Đề tài trong các sáng tác của ông chủ yếu viết về ngời nông dân và trí thức tiểu t sản . truyện '' Lão Hạc '' là một bức tranh thu nhỏ về đời sống ngời nông dân trớc cách mạng tháng 8 . Trong truyện tác giả không trực tiếp phản ánh sự bóc lột , đàn áp của cờng hào , lí trởng mà tập trung miêu tả quá trình ngời nông bị bần cùng hoá đên chỗ bị phá sản , lu vong . Quá trình ấy diễn ra ntn ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học . 2. Tiến trình bài dạy . Hoạt động G Hoạt động H ND cần đạt Hoạt động 1 : Hớng dẫn đọc , tìm hiểu chú thích , bố cục và tóm tắt văn bản . Yêu cầu đọc , giọng ông giáo : chậm , buồn , cảm thông có lúc xót xa đau đớn . - Lão Hạc : khi đau đớn , ân hận, dằn vặt . G đọc mẫu 1 đoạn . Gọi h/s đọc tiếp . ? Đọc chú thích về tác giả . Nêu ngắn gọn ? Hs nối nhau đọc tiếp . Nhận xét phần đọc của bạn . Nam Cao ( 1915 - 1951 ) quê ở Hà Nam , là nhà văn hiện thực xuất sắc. Đề tài chủ yếu trong sáng tác của ông là viết I. Đọc , chú thích , bố cục , tóm tắt . 1. Tác giả . 1915 - 1951 , Hà Nam . Là nhà văn xuất sắc 48 ? Cho h/s hỏi - đáp chú thích 5,6,21,22,43 . ? Truyện ngắn này có thể chia làm mấy phần . Nội dung của từng phần ? Hs tóm tắt lại văn bản ? Hoạt động 2 : Hớng dẫn đọc - hiểu văn bản . ? Vì sao lão Hạc rất yêu thơng '' cậu Vàng '' mà vẫn phải quyết định bán cậu Vàng ? ? Khi quyết định bán cậu Vàng tâm trạng của lão Hạc thể hiện ra sao ? về ngời nông dân và trí thức tiểu t sản . '' Lão Hạc '' là truyện ngắn xuất sắc về ngời nông dân , đăng báo 1943 . Hs hỏi đáp dựa vào phần chú thích / sgk 46;47 . Hs tóm tắt lại theo các ý sau : - Tình cảnh của lão Hạc : nhà nghèo , vợ đã chết , con trai phẫn trí vì không có tiền cới vợ bỏ nhà đi . - Tình cảnh của lão Hạc với con chó Vàng , con chó nh ngời bạn làm khuây , nh kỉ vật của đứa con trai . Lão Hạc phải đành lòng bán con chó Vàng cũng là điều vạn bất đắc dĩ , là con đờng cuối cùng mà thôi . Lão Hạc quá nghèo , lại yếu mệt sau trận ốm , không có việc làm , hoa màu bị bão phá sạch . Đồng tiền bấy lâu nay dành dụm đã cạn kiệt . Đã vậy , lão phải nuôi thêm cậu Vàng . Cậu lại ăn rất khoẻ , nuôi thân chẳng nổi , làm sao có thể nuôi chó . Mà đã nuôi, lão không nỡ để cho nó đói , nó gầy . Nh vậy chỉ còn cách duy nhất là bán nó đi . Trớc khi quyết định bán cậu Vàng , lão Hạc đã phải đắn đo, suy tính nhiều lắm ( thể hiện ở việc lão nói đi nói lại ý 2. Tác phẩm . 1943 3. Bố cục II. Đọc - hiểu văn bản . 1. Nhân vật lão Hạc a. Tâm trạng của lão Hạc sau khi bán cậu Vàng . 49 ? Sau khi bán '' cậu Vàng '' tâm trạng lão Hạc diễn biến ra sao ? Tìm các chi tiết miêu tả bộ dạng, cử chỉ của lão Hạc khi kể lại với ông giáo ? ? Qua việc lão Hạc bán cậu Vàng cho thấy lão là con ngời ntn ? định bán cậu Vàng với ông giáo ) . Lão coi đó là một việc rất hệ trọng bởi cậu Vàng là ngời bạn thân thiết , là kỉ vật của anh con trai mà lão rất yêu thơng . - Cố làm ra vui vẻ , cời nh mếu , mắt ầng ậng nớc , mặt đột nhiên co rúm lại ,vết nhăn xô lại , ép cho nớc mắt chảy ra , miệng mếu máo , hu hu khóc . Tự trách mình già bằng này tuổi rồi mà còn đánh lừa một con chó . Tâm trạng day dứt , ăn năn vì già ... đánh lừa một con chó . Cả đời lão sống nhân hậu , lơng thiện không lừa dối ai , loã hổ thẹn với lơng tâm của mình . Lão bật khóc hu hu trớc việc làm của mình , lão vô cùng đau đớn ; xót xa ; ân hận . Lão Hạc là con ngời sống rất tình nghĩa , thuỷ chung , trung thực . Qua đó càng thấm thía lòng thơng con sâu sắc cra ngời cha nghèo khổ . Từ ngày anh con trai phẫn chí bỏ đi phu đồn điền vì không có tiền cới vợ , lão luôn mang tâm trạng ăn năn cảm giác mắc tội vì không lo liệu nổi cho con . Lão đã cố tích cóp , dành dụm để bù đắp lại cho con và chờ đợi khi con trở về . Vì thế dù rất thơng cậu Vàng đến tình cảnhnày lão cũng quyết định bán bởi nếu không sẽ tiêu phạm vào đồng tiền , mảnh vờn mà lão đang - Tâm trạng day dứt, đau đớn , xót xa , ân hận . 50 cố giữ trọn cho con trai . BT : Câu văn '' Kiếp con chó là kiếp khổ .... kiếp ngời nh kiếp tôi chẳng hạn '' . Biểu hiện điều gì ? A. Sự chua chát của lão Hạc khi nói về thân phận mình . B. Sự tự an ủi của lão Hạc đối với bản thân mình . C. Sự thơng tiếc của lão Hạc đối với cậu Vàng . D. Cả A,B,C đều sai . tiết 2 a. mục tiêu ( nh trên ) . b. chuẩn bị . G: Giáo án , bảng phụ . H: Soạn bài . c. lên lớp . I. ổn định tổ chức . II. Kiểm tra bài cũ . - Phân tích tâm trạng củ lão Hạc sau khi bán cậu Vàng ? III. Bài mới . 1. Giới thiệu bài . Dẫn dắt từ phần KTBC . Nh vậy sau khi quyết định bán cậu Vàng , lão Hạc luôn luôn cảm thấy mình là ngời mắc tội , lão đau đớn biết bao khi lừa dối một con chó '' Tôi gì bằng này tuổi rồi ...'' . vậy sau đó cuộc sống của lão Hạc ra sao chúng ta cùng tìm hiểu bài học . 2. Tiến trình bài dạy . Hoạt động G Hoạt động H ND cần đạt Hoạt động 1 : Tiếp tục tìm hiểu nhân vật lão Hạc . ? Sau khi bán cậu Vàng lão Hạc chọn cho mình cái chết . Vậy theo em cái chết của lão Hạc bắt nguồn từ nguyên nhân nào ? Tình cảnh nghèo khổ , đói rách, túng quẫn đã đẩy lão Hạc đến cái chết nh một hành động tự 51 Trớc khi tìm đến cái chết sợ sẽ gây phiền hà cho hàng xóm nên lão Hạc đã thu xếp , nhờ cậy ông giáo rồi sau đó tìm đến cái chết . ? Có ý kiến cho rằng lão Hạc làm thế là gàn dở . Lại có ý kiến cho rằng lão Hạc làm nh thế là đúng . Vậy ý kiến của em ntn ? ? Qua việc làm đó giúp em hiểu thêm gì về lão Hạc ? ? Cái chết của lão Hạc có ý nghĩa gì , em hiểu gì về số phận ngời nông dân và thực trạng xã hội lúc đó ? giải thoát cho chính mình . Lão đã tự chọn cái chết để bảo toàn căn nhà , đồng tiền , mảnh vờn , đó là những vốn liếng cuối cùng lão để lại cho con . - Nhìn từ một phía ( một số ngời hàng xóm của lão Hạc ) thì giải quyết vấn đề nh thế là gàn dở , là dại . Có tiền mà chịu khổ . tự lão làm lão khổ đấy chứ . Nhận xét của vợ ông giáo chính là đại diện cho ý kiến một số ngời nghèo khổ sống chung quanh lão Hạc . - Có thể lão Hạc làm nh thế là đúng . Lão hiểu tình cảnh của mình lúc này , lão sợ tiếp tục sống sẽ ăn vào số tiền ba mơi đồng của con trai mà lão dành dụm đợc . Cái chết của lão xuất phát từ lòng thơng con âm thầm sâu sắc và lòng tự trọng đáng kính của lão . Qua những điều lão Hạc thu xếp nhờ cậy ông giáo , cho thấy lão là ngời hay suy nghĩ và tỉnh táo nhận ra tình cảnh của mình . Hơn thế nữa lão còn là ngời cha hết lòng vì con , tình nghĩa chu đáo và giàu lòng tự trọng . - Góp phần bộc lộ rõ số phận và tính cách của lão Hạc ( của nhiều ngời nông dân trong XHVN trớc CMT8 : nghèo khổ , bế tắc cùng đờng nhng b. Cái chết của lão Hạc . - Nguyên nhân : tình cảnh nghèo khổ , đói rách và quá túng quẫn . - Là ngời cha hết lòng vì con , sống chu đáo , ngghĩa tình , giàu lòng tự trọng . 52 ? Khi nghe Binh T cho biết lão Hạc xin bả chó ... n/v '' tôi '' cảm thấy cuộc đời quả thật ... đáng buồn , nhng khi chứng kiến cái chết đau đớn của lão Hạc '' tôi '' lại nghĩ '' không cuộc đời .... nhng lại đáng buồn theo một nghĩa khác'' . Em hiểu ý nghĩ của n/v '' tôi'' ntn ? ? Qua cuộc trò chuyện giữa lão Hạc và ông giáo , lời suy nghĩ của ông giáo , em thấy ông giáo là ngời ntn ? G: Nh vậy qua nhân vật chị Dậu , lão Hạc , ông giáo . Ta thấy họ đều là những ngời nghèo , cuộc sống lại giàu tình yêu thơng và lòng tự trọng . - Tố cáo thực trạng XH TD nửa phong kiến tàn ác , đẩy ngời nông dân nghèo đến đờng cùng không có lối thoát buộc họ phải tìm đến cái chết . - Chi tiết lão Hạc xin bả chó của Binh T có một vị trí nghệ thuật quan trọng . Nếu lão Hạc làm nh vậy qủa là đáng buồn . Một con ngời nhân hậu , giàu lòng tự trọng nh lão Hạc đến khi chết cùng đờng cũng bị tha hoã biến chất . - Cái chết của lão Hạc khiến ông giáo giật mình mà ngẫm nghĩ về cuộc đời . Cuộc đời cha hẳn đã đáng buồn bơi còn có những con ngời cao qúy nh lão Hạc . Nhng cuộc đời lại đáng buồn theo nghĩa khác . Con ngời có nhân cách cao đẹp nh lão Hạc mà không đợc sống , phải chết bởi một cái chết vật vã và dữ dội đến nh thế sao . Ông giáo là trí thức nghèo sống ở nông thôn , giàu lòng yêu thơng , biết cảm thông chia sẻ với nỗi đau của ngời khác . 2. Nhân vật ông giáo - ngời kể c ... đồi cây, đờng cây? H phát biểu ý kiến cá nhân. Nhận xét. Bài tập củng cố: 1. Văn bản “Vai trò của cây xanh đối với đời sống con ngời”gồm có mấy luận điểm? A. Hai. B. Ba. C. Bốn. D. Năm. 2. ND luận điểm 2 là: “Lợi ích của cây xanh” đúng hay sai. A. Đúng. B. Sai. 3. Tác giả của văn bản “Vai trò của cây xanh đối với đời sống con ngời” là ai? A. Xuân Dung. B. Trịnh Hoàng Giang. C. Vũ Quốc Văn. D. Nguyễn Thị MInh Hoà. IV, Hớng dẫn về nhà. - Su tầm tranh ảnh, t liệu, mẩu chuyện, bài báo viết về đề tài này. - Sáng tác thơ, truyện về đề tài này. - Ôn lại kiến thức chuẩn bị bài kiểm tra cuối năm. Ngày soạn: 18.05.2007 Ngày giảng: 21.05.2007 Tuần: 34 Tiết: 138 Tập làm văn luyện tập làm văn bản thông báo A. mục tiêu. Giúp h/s: - Ôn lại những kiến thức về văn bản thông báo: mục đích, yêu cầu, cấu tạo của văn bản thông báo. - Nâng cao năng lực viết thông báo cho h/s. B. chuẩn bị. G: Giáo án, bảng phụ. H: Trả lời câu hỏi phần tìm hiểu bài. C. lên lớp. 488 I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. - Tình huống nào dới đây cần viết văn bản thông báo? A. Với t cách là th kí của một đại hội Chi đội, em cần viết văn bản ghi lại nội dung của đại hội đó. B. Em muốn đợc gia nhập Đoàn thanh niên CSHCM. C. Em vô ý làm mất sách của th viện. D. Nhà trờng vừa đề ra một quy chế mới. Cần phổ biến rộng rãi quy chế này cho h/s toàn trờng đợc biết. (*). III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Vậy văn bản thông báo viết ra nhằm mục đích gì? Bao gồm những mục nào? Để hiểu rõ hơn những vấn đề đó chúng ta cùng tìm hiểu bài học. 2. Tiến trình bài dạy. Hoạt động G Hoạt động H ND cần đạt Hoạt động 1: Hớng dẫn h/s ôn lại lí thuyết. ? Nội dung và thể thức của văn bản thông báo gồm những vấn đề gì? ? Văn bản thông báo và văn bản tờng trình có những điểm nào giống và khác nhau? - Nội dung: + Ai thông báo, thông báo cho ai, nội dung công việc, thời gian - địa điểm. - Thể thức: 3 phần. + Mở đầu văn bản thông báo. + Nội dung thông báo. + Kết thúc văn bản thông báo. * Giống: đều theo mẫu sẵn, cụ thể gồm ba phần (mở đầu, nội dung, kết thúc). * Khác: - Văn bản thông báo: cấp trên -> để mọi ngời cùng biết về một vấn đề. - Văn bản tờng trình: trình bày rõ vấn đề để cấp trên, ngời có thẩm quyền hiểu rõ sự việc. Hoạt động 2: Hớng dẫn h/s viết văn bản báo cáo. ? Đọc yêu cầu bài tập 1. Lựa chọn văn bản thích hợp? ? Đọc văn bản thông báo. Chỉ ra những chỗ sai trong văn bản thông báo? ? Yêu cầu h/s viết lại văn bản thông báo? G chốt, bổ sung, sửa chữa nếu cần. ? Hãy nêu những tình huống thờng gặp trong nhà trờng hoặc ngoài xã hội cần viết văn bản thông báo? Cho h/s chơi trò chơi tiếp sức. Chia làm hai đội. G cùng các đội tổng kết lại và đếm tình huống đúng -> Tuyên dơng đội thắng cuộc. a, Thông báo. b, Tờng trình. c, Thông báo. H phát hiện lỗi dựa trên những nội dung sau: Thông báo đã đầy đủ các mục cha? Nội dung ntn? Lời văn? - Thông báo thiếu số công văn, thiếu nơi gửi ở góc trái. - ND thông báo không phù hợp với tên văn bản. => Khi viết lại cần bổ sung một số phần đó vào văn bản thông báo. H viết lại văn bản thông báo => H khác nhận xét bài viết của bạn. H thảo luận trong thời gian: 3’. Sau đó lần lợt trình bày. H 1 về h/s 2 mới đợc lên cho đến hết. - Tình hình học tập và rèn luyện của h/s cá biệt. - Thu các khoản tiền đầu năm học. - Kế hoạch tham quan thực tế. - Đến nhận đồ vật mất cắp đã tìm thấy. - Kế hoạch hoạt động hề năm 2006 – 2007. IV. Hớng dẫn về nhà. - Tiếp tục ôn tập lại văn bản thông báo. 490 - Sa tầm thêm các tình huống cần viết thông báo. - Làm bài tập 4. Ngày soạn: 21.05.2007 Ngày giảng: 24.05.2007 Tuần: 34 Tiết: 139. A. Mục tiêu. Giúp h/s: - Hệ thống hoá các kiến thức và kĩ năng phần TLV đã học trong năm. - Nắm chắc khái niệm và biết cách làm văn bản thuyết minh, biết kết hợp miêu tả, biểu cảm trong tự sự, kết hợp tự sự, miêu tả, biểu cảm trong nghị luận. B. chuẩn bị. G: SGK, SGV, bảng hệ thống hoá kiến thức. H: SGK, vở bài tập, chuẩn bị bài theo hớng dẫn. C. lên lớp. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Nêu các thể loại Tập làm văn đã học? 2. Tiến trình bài dạy. Hoạt động G Hoạt động H ND cần đạt Hoạt động 1: Hớng dẫn h/s khái quát về tính thống nhất của văn bản. ? Em hiểu thế nào về tính thống nhất của một văn bản? Tính thống nhất của văn bản thể hiện trong chủ đề, trong tính thống nhất của chủ đề của văn bản. ? Vậy chủ đề của văn bản là gì? Chủ đề của văn bản là vấn đề chủ chốt, là đối tợng chính yếu mà văn bản biểu đạt. Chủ đề đợc thể hiện trong câu chủ đề, trong nhan đề văn bản, trong các đề mục, trong quan hệ giữa các phần và trong các từ ngữ then chốt thờng lặp đi lặp lại một cách có chủ ý. Hoạt động 2: Hớng dẫn h/s ôn lại về kiến thức văn bản tự sự (nâng cao). ? Nhắc lại thế nào là văn bản tự sự? ? Tóm tắt văn bản tự sự để làm gì? ? Vậy làm thế nào đê tóm tắt một văn bản tự sự có hiệu quả? Văn bản tự sự là văn bản kể chuyện bằng ngôn ngữ văn xuôi (là chủ yếu), bằng lời kể tái hiện lại câu chuyện, sự việc, nhân vật cùng suy nghĩ và hành động trớc mắt ngời đọc nh là đang xảy ra. Tóm tắt văn bản tự sự giúp ngời đọc dễ dàng nắm bắt đợc nội dung chủ yếu hoặc để tạo cơ sở cho việc tìm hiểu, phân tích bình giá. Đọc thật kĩ tác phẩm, phát hiện các đoạn, các chi tiết chính, kể lại (viết hoặc nói) bằng lời văn của mình Hoạt động 3: Hớng dẫn h/s ôn tập kiến thức về văn bản thuyết minh. ? Có ý kiến cho rằng thuyết minh là loại văn bản tổng hợp. Bởi trong đó có cả lập luận, miêu tả, tự sự, biểu cảm. Trong thời đại ngay nay, thuyết minh là kiểu văn bản cần thiết nhất có tác dụng nhiều nhất. ý kiến của em nh thế nào? - Trong thực tế đời sống chúng ? Có bao nhiêu kiểu đề bài thuyết minh, kiểu bài thuyết minh? ta thờng đợc nghe, đợc đọc nhiều loại văn bản thuộc kiểu thuyết minh, thậm chí đôi khi chúng ta cũng phải thuyết minh cho ngời khác hiểu một đối tợng, một vấn đề nào đó. - Thuyết minh là giới thiệu trình bày về một đối tợng nào đó cho ngời nghe hiểu đúng, hiểu rõ một cách trung thực khách quan – khoa học. - Có hai đề bài thuyết minh: đề bài mở và đề bài giới hạn phạm vi, mức độ đối tợng rõ ràng. - Các kiểu đề bài thuyết minh chủ yếu: + Ngời, vật, đồ vật. + Phơng pháp, cách thức. + Danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử. + Hiện tợng tự nhiên, xã hội. Hoạt động 4: Hớng dẫn học sinh ôn lại kiến thức về văn bản nghị luận. ? Phân biệt giữa luận điểm, luận cứ, luận chứng? ? Luận điểm có vai trò ntn trong văn nghị luận? ? Vai trò của các yếu tố biểu cảm, miêu tả trong văn nghị luận? G: Các yếu tố biểu cảm, miêu tả trong văn nghị luận dù cụ thể, - Luận điểm: là ý kiến, quan điểm của ngời viết đểlàm rõ, làm sáng tỏ vấn đề cần bàn luận. - Luận cứ: để giải thích, chứng minh luận điểm. - Luận chứng: quá trình lập luận, viện dẫn, phân tích, chứng minh làm sáng tỏ bảo vệ luận điểm. Luận điểm có vai trò cực kì quan trọng trong văn nghị luận. Không có luận điểm (luận điểm mờ, yếu) bài văn nghị sẽ không có xơng sống, không có linh hồn, không có lí do tồn tại. H tự bộc lộ. 493 sinh động, nồng nhiệt đến đâu cũng không mang mục đích tự thân mà chỉ có thể và đợc phép phục vụ cho mạch lập luận, cho việc làm sáng rõ luận điểm chỉ ở ấp độ chi tiết mà thôi. Hoạt động 5: Hớng dẫn h/s luyện tập, củng cố kiến thức. ? Các biểu hiện của tính thống nhất về chủ đề là gì? ? Trong các văn bản dới đây, văn bản nào không phải là văn bản thuyết minh? ? Luận điểm trong bài văn nghị luận là gì? A. Văn bản có đối tợng xác định. B. Văn bản có đích hay chủ định của chủ thể tạo văn bản. C. Văn bản có tính mạch lạc. D. Gồm cả ý A, B, C. A. Động Phong Nha. B. Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000. C. Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta. D. Ôn dịch thuốc lá. A. Là những chứng cứ đa ra để khẳng định sự đúng đắn của vấn đề. B. Là ý kiến thể hiện t tởng, quan điểm đợc nêu ra dới hình thức khẳng định hay phủ định đợc diễn đạt sáng tỏ, dễ hiểu nhất quán. C. Là sự phối hợp, tổ chức các dẫn chứng , lí lẽ nhằm làm sáng tỏ vấn đề đợc nghị luận. D. Cả A, B, C đều sai. IV. Hớng dẫn về nhà. - Làm bài tập còn lại trong vở bài tập. - Ôn tập về văn bản hành chính công cụ. - Chuẩn bị bài mới: Xem lại đề kiểm tra tổng hợp (PGD) giờ học sau chữa bài. 494 Ngày soạn: 21/ 05/ 2007 Ngày giảng: 24/ 05/ 2007 Tuần: 34 Tiết: 140 trả bài kiểm tra tổng hợp cuối năm. A. mục tiêu. - H nắm đợc những u điểm, nhợc điểm trong bài làm của mình từ nội dung đến hình thức để từ đó thêm một lần nữa củng cố và hệ thống toàn bộ những kiến thức và kĩ năng chủ yếu đã đợc học trong chơng trình Ngữ văn lớp 8. - H biết tìm và chữa lỗi trong bài làm của mình và của bạn. B. chuẩn bị. G: Bài làm của h/s, đề – đáp án – biểu điểm. H: Bài làm của h/s. C. lên lớp. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Các em đã làm bài KT cuối năm chúng ta sẽ cùng tìm ra những u – nhợc điểm để rút ra kinh nghiệm cho những bài viết sau. 2. Tiến trình bài dạy. Hoạt động 1: Nhận xét chung. GV nhận xét u điểm, những vấn đề cần rút kinh nghiệm. a. Ưu điểm. - Đa số các em ôn tập tốt, nắm vững và kết hợp đợc kiến thức và kĩ năng của cả 3 phần Văn – Tiếng việt – Tập làm văn trong 1 bài kiểm tra tổng hợp. Xây dựng đợc đáp án chính xác cho phần trắc nghiệm. - Một số bài viết trình bày sạch, đẹp, rõ ràng, khoa học. Một số bài viết tỏ ra vững vàng trong viết kiểu bài nghị luận, dẫn chững chính xác, luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ 495 b. Nhợc điểm: - Một số em nắm bài cha chắc. - ôn tập cha toàn diện, quên nhiều kiến thức cơ bản. - cha biết cách làm bài văn nghị luận cha biết cách đa luận điểm, sử dụng luận cứ, lập luân. - Trình bày lẫn thiếu khoa học. - Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, viết câu, diễn đạt. - Mắc nhiều lỗi:.... Hoạt động 2: Xây dựng định hớng đúng cho bài viết. - GV yêu cầu HS xác định yêu cầu đề. - Thảo luận, nêu những phơng án đúng cho phần trắc nghiệm, dàn ý chung cho bài nghị luận, theo định hớng phần biểu diễn, đáp án tiết 131 – 132. - Cần ngắn gọn đủ ý. Hoạt động 3: Sửa lỗi. Bớc 1: HS thảo luận theo bàn chữa lỗi cho nhau. Theo định hớng ở trên. Bớc 2: Một số bàn báo cáo kết quả sửa chữa qua thảo luận. - Chọn bàn có HS yếu: Bớc 3: Sửa 1 số lỗi tiêu biểu. - Tập trung sửa lỗi trình bày bài. - Lỗi trong bài tự luận của HS. - Chọn bàn: Yêu cầu: - Quan sát. - Nhận diện lỗi. - Đề ra phương hướng sửa chữa. hoạt động 4: Tuyên dơng, công bố điểm. - Tuyên dơng, đọc bài trớc lớp - Yêu cầu làm lại:
Tài liệu đính kèm: