Giúp h/s:
- Hiểu rõ thế nào là tình thái từ.
- Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
B. CHUẨN BỊ.
- GV: Giáo án, bảng phụ.
- H: Trả lời các câu hỏi SGK.
Ngày soạn: 08/ 10/ 2008 Tuần: 7 Tiết: 27 Tiếng Việt: tình thái từ a. mục tiêu. Giúp h/s: - Hiểu rõ thế nào là tình thái từ. - Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp. b. chuẩn bị. - GV: Giáo án, bảng phụ. - H: Trả lời các câu hỏi SGK. c. lên lớp. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. - Trợ từ là gì? Thán từ là gì? - Trong những từ in đậm ở các câu sau, từ nào là thán từ? A. Hồng! Mày có muốn vào Thanh Hóa chơi với mẹ mày không? B. Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. C. Không, ông giáo ạ! D. Cảm ơn cụ, nhà cháu đã tỉnh táo như thường. Đáp án: A, B, D. III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Trong Tiếng việt số lượng tình thái từ không nhiều, nhưng việc sử dụng tình thái từ không phải bao giờ cũng đơn giản. Sử dung tình thái từ ntn? Có tác dụng gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 2. Tiến trình bài dạy. Thời gian Hoạt động GV Hoạt động HS ND cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn h/s tìm hiểu chức năng của trợ từ. - GV chép VD ra bảng phụ. a. Mẹ đi làm rồi à? b. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, ... Con nín đi! c. Thương thay cũng một.... Khéo thay mang lấy sắc tài...... d. Em chào cô ạ! - Gọi h/s đọc VD. ? Nêu mục đích nói của những câu có từ in đậm trong VD? ? Nếu bỏ in đậm trong 3 VD thì mục đích nói của câu này có thay đổi không? ? Vậy những từ in đậm thêm vào câu trên có tác dụng gì? ? Từ ''ạ'' VD d biểu thị sắc thái tình cảm gì của người nói? - GV: Có những tình thái từ không phải là phương tiện cấu tạo ba loại câu trên mà dùng biểu thị sắc thái tình cảm, thái độ của người nói ''ạ, nhé, cơ, mà''. Một số tình thái từ xuất hiện ở câu nghi vấn, cầu khiến nhưng không cho phép là phương tiện cấu tạo loại câu đó, bởi lẽ không có chúng ý nghĩa câu nghi vấn, câu cầu khiến vẫn còn tồn tại. ? Qua các VD cho biết thế nào là tình thái từ? a. Dùng để hỏi. b. Dùng với mục đích cầu khiến. c. Bộc lộ cảm xúc. d. Cảm thán. * Các câu sẽ thay đổi. - ''à'': để tạo lập câu nghi vấn. - ''đi'': để tạo lập câu cầu khiến. - ''thay'': để tạo lập câu cảm thán. - Biểu thị sắc thái tình cảm: thể hiện mức độ lễ phép cao hơn. * VD: - Ông là người HN phải không ạ? - Ông là người HN phải không? - Anh ăn đi chứ? - Anh ăn đi! - Hs rút ra từ ghi nhớ. - Hs đọc ghi nhớ. I. Chức năng của tình thái từ. 1. Ví dụ. 2. Ghi nhớ: SGK/ 81. Hoạt động 2: Hướng dẫn h/s sử dụng tình thái từ. - GV gọi HS đọc ví dụ. - Bạn chưa về à? - Thầy mệt ạ? - Bạn giúp tôi một tay nhé! - Bác giúp cháu một tay ạ! ? Những câu trong VD trên là của ai nói với ai, nói với mục đích và thái độ ntn? ? Qua VD, trong hoàn cảnh giao tiếp khác nhau ta nên sử dụng tình thái từ ntn? ? Hãy so sánh sự khác biệt giữa tình thái từ với thán từ? a. Hỏi thân mật, bằng vai nhau. b. Học trò - thầy: lễ phép, kính trọng. c. Cầu khiến, thân mật, bằng vai. d. Cháu - bác: cầu khiến, lễ phép. - Hs rút ra nội dung ghi nhớ. Hs đọc ghi nhớ . - Cùng biểu thị tình cảm. - Thán từ: tách ra thành 1 câu riêng biệt. II . Sử dụng tình thái từ. 1. Ví dụ. 2. Ghi nhớ / 81. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập. - GV gọi HS đọc bài tập. Yêu cầu h/s chọn đáp án đúng. ? Đọc yêu cầu BT 2. ? Đặt câu với các tình thái từ đã cho ? Hình thức làm cá nhân. Tình thái từ: b, c, e, i. Hình thức chia nhóm. N1: a, chứ: nghi vấn dùng trong trường hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định. N2: b, chứ: nhấn mạnh điều vừa khẳng định cho là không thể khai thác được. N3: c, ư: hỏi về thái độ phân vân. N4: d, nhỉ: thái độ thân mật. Hình thức làm cá nhân. - Nó là học sinh giỏi mà! - Đừng trêu chọc nữa, nó khóc đấy! - Tôi phải giải bằng được bài toán ấy chứ lị! - Em chỉ nói vậy để anh biết thôi! - Con thích bông hoa kia cơ! - Thôi, đành ăn cho xong vậy! III. Luyện tập. Bài 1. Tình thái từ: b, c, e, i. Bài 2. bài 3: đặt câu với tình thái từ. IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà. 1. Củng cố: - Tình thái từ là từ như thế nào? - Tình thái từ được dùng trong câu có tác dụng gì? Tình thái từ có thể dùng để đặt câu nghi vấn hoặc cầu khiến hay không? Vì sao? 2. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc ghi nhớ. - Làm bài 4, 5. - Chuẩn bị bài Tiếng việt địa phương.
Tài liệu đính kèm: