ChưngI hình học 7 là phần bổ sung trực tiếp kiến thức hình học 6 vẩn nằm trongmạch kiến thức về hình học phẳng
A. Mục tiêu của chương
+ Học sinh được cung cấp những kiến thức sau
- Khái niệm về hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song
- Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song
- Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song
+ Học sinh được rèn luyện các kỹ năng về đo đạc , gấp hình , vẽ hình tính toán , đặc biệt h/s biết vẽ thành thạo hai đường thẳng vuông góc , hai đừng thẳng song song bằng thước thẳng và êke
Hình học : 7 ------------------------ & ------------------------ Ngày soạn 25/08/2007 ChươngI: Đường thẳng vuông góc . Đường thẳng song song Giới thiệu chương: ChưngI hình học 7 là phần bổ sung trực tiếp kiến thức hình học 6 vẩn nằm trongmạch kiến thức về hình học phẳng Mục tiêu của chương + Học sinh được cung cấp những kiến thức sau Khái niệm về hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song + Học sinh được rèn luyện các kỹ năng về đo đạc , gấp hình , vẽ hình tính toán , đặc biệt h/s biết vẽ thành thạo hai đường thẳng vuông góc , hai đừng thẳng song song bằng thước thẳng và êke + Học sinh được rèn luyện các kỹ năng quan sát , dự đoán ; rèn luyện tính cẩn thận chính xác; tập suy luận có căn cứ và bước đầu biết thế nào là chứng minh một định lý Cụ thể: Tuần1: Tiết1: Bài1 : Hai góc đối đỉnh Mục tiêu : Kiến thức cơ bản Hiêu thế nào là hai góc đối đỉnh Nêu đượctính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau Kỹ năng cơ bản Vẽ được góc đói đỉnh với góc cho trước Nhận biết đượ góc đối đỉnh trong mộ hình Tư duy : Bước đầu suy luận , lập luận Chuẩn bị: G/v: Thước thẳng , êke , nghiên cứu tài liệu + soạn + bảng phụ vẽ sẳn (H.1) H/s: một số đồ dùng cần thiết + ôn tập Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1 Kiểm tra dụng cụ của h/s G/v: Kiểm tra dụng cụ đồ dùng học tập của h/s Hoạt động2 1/ Thế nào là hai góc đối đỉnh G/v: Treo bảng phụ (H.1) Hai đường thẳng xy , x’y’ cắt nhau ở 0 Hai góc 01, 03 được gọi là hai góc đối đỉnh G/v: Yêu cầu h/s làm việc cá nhân hoàn thành (?1) G/v: (?) Các góc 01 và 02; 03 và 04 có đối đỉnh với nhau không ? G/v:Ta có định nghĩa : Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia H/s:Theo dõi + ghi chép H/s: (?1) Cạnh ox là tia đối của cạnh ox’ Cạnh oy là tia đối của cạnh oy’ Mỗi cạnh của góc này là tia đối của mỗi cạnh góc kia Hai góc 01 và 03 là hai góc đối đỉnh H/s: Suy nghĩ trả lời Hoạt động3 2/ Tính chất của hai góc đối đỉnh G/v: Treo bảng phụ vẽ sẳn (H1) Yêu cầu h/s làm (?3) G/v: Tập suy luận : Xem hình 1 không đo có thể suy ra được : 01 = 03 hay không ? G/v:(?) Các góc 01 và 02 03 và 04 Có quan hệ như thế nào với nhau ? Từ đó suy ra điều gì ? H/s: Quan sát hình : Dùng êke đo các góc 01 , 02 , 03 , 04 Ta thấy các góc 01 = 03 02 = 04 Vì góc 01 và 02 ; 03 và 04 là các cặp góc kề bù nhau nên: 01 +02 = 1800 (1) = 1800 (2) Từ (1) và(2) ta có 02 = 1800 (3) Từ (3) suy ra Vậy các góc đối đỉnh thì bằng nhau Hoạt động 4 Cũng cố G/v: Yêu cầu h/s nhắc lại thế nào là hai góc đối đỉnh Hai góc đối đỉnh thì có số đo bằng nhau không ? Yêu cầu h/s làm bài tập 1 sgk trang 82 H/s: nghiên cứu trả lời H/s: Hoàn thành bài tập1 sgk trang 82 Về nhà : - Xem lại lý thuyết đã học - Làm các bài tập sgk + sbt - Chuẩn bị tiết sau luyện tập Ngày soạn 28/08/2007 Tiết2: Bài : luyện tập Mục tiêu: Thông qua tiết luyện tập giúp học sinh cũng cố và khắc sâu các kiến thức đã học về : Hai góc đối đỉnh Số đo của hai góc đối đỉnh Cách suy luận rút ra số đo của hai góc đối đỉnh Làm tốt các bài tập sgk , sbt Chuẩn bị : G/v: Nghiên cưu tài liệu sgk + soạn Thước thẳng + ê ke H/s: Học bài + làm bài tập + một số đồ dùng cần thiết III- Tiến trình dạy học Hoạt động của g/v Hoạt đông của h/s Hoạt động 1 Kiểm tra G/v: (?) Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Xem các góc sau các cặp góc nào đối đỉnh với nhau ? 2 1 3 4 0 G/v: Nhận xét ửa chữa + ghi điểm (nếu có) H/s: Hai em lần lượt trả lời Hoạt động 2 Tổ chức luyện tập Bài tập2: (sgk trang 82) G/v: Yêu cầu h/s đọc bài ra (?) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là ti đối của một cạnh góc kia được gọi là hai góc như thế nào với nhau ? G/v: Yêu cầu hai h/s lên cảng trình bày lời giải G/v: Nhận xét sửa chữa uốn nắn ghi điểm (nếu có) Bài tập5: (sgk trang 82) G/v: (?a/) Muốn vẽ góc ABC ta có thể dùng dụng cụ gì ? (?) Nêu các bước để thực hiện vẽ hình? (?b) Muốn vẽ góc kề bù ta làm thế nào? (?) Số đo của góc ABC’ bằng bao nhiêu? Bài tập6: (sgk trang 83) G/v: Yêu cầu h/s đọc bài ra (?) Ta dùng những dụng cụ gì để vẽ ? (?) Bằng cách nào ta vẽ được góc 470 (?) Muốn tính các góc còn lại ta dùng những kiến thức nào đã học ? G/v: Nhận xét sữa chữa + ghi điẻm nếu có Bài tập7: (sgk trang 83) G/v : Yêu cầu một h/s đọc to G/v: Vẽ hình G/v: Yêu cầu 1 h/s tìm các căp góc bằng nhau Sau đó yêu cầu 1 /s khác lên bảng trình bày lời giải ? G/v: Nhận xét sữa chữa + ghi điểm H/s: a/ Hai góc có mõi cạnh góc này là tia đối của một cạnh góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh b/ Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh H/s: a/ Vẽ tia BC sau đó dùng êke (hoặc thước đo góc để vẽ) theo các bước đã học ở chương trình lớp 6 b/ Dùng tia BA hoặc BC làm một cạnh của góc ABC’ còn cạnh kia là tia đối diện của cạnh còn lại Sốđo của góc ABC’ = 1240 H/s: Một em đọc to H/s: dùng thước thẳng và êke 2 3 0 1 4 H/s: Nếu góc 01 = 470 Thì : Góc 02 = 04 = 1800 – 470 = 1330 Góc 03 = 470 y z’ x 0 z x’ y’ H/s: Cắc cặp góc bằng nhau : Về nhà - Xem lại cá bài tập đã giải - Làm tiếp các bài tập còn lại trong sgk + sbt Ngày soạn :3/09/2007 Tuần2: Tiết3: Bài2 : hai đường thẳnh vuông góc I) Mục tiêu : _ Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau _ Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a _ Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng _ Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước II) Chuẫn bị : Giáo án, êke, thước giấy rời III) Phương pháp giảng dạy chính : Nêu vấn đề IV) Lên lớp : 1) Kiểm tra bài cũ : 2) Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng ?1: Lấy một tờ giấy gấp hai lần như hình 3 (Sgk) .Trải phẳng tờ giấy ra rồi quan sát các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó ?2: ở hình 4, hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O và góc xOy vuông. Khi đó các góc yOx’,x’Oy’,y’Ox cũng đều là những góc vuông .Vì sao ? Khi xx’và yy’ là hai đường thẳng vuông góc (và cắt nhau tại O) ta còn nói : Đườnh thẳng xx’ vuông góc với đường thẳng yy’(tại O ) hoặc đường yy’ vuônggóc với đường thẳng xx’(tại O), hoặc hai đường thẳng xx’, yy’ vuông góc với nhau ( tại O ) ?3 : Vẽ phát hai đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau và viết kí hiệu ?4 : Cho một điểm O và một đường thẳng a. Hãy vẽ đường thẳng a’đi qua O và vuông góc với đường thẳng a Khi xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB ta cũng nói: Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng xy Hai nếp gấp là hai đường thẳng , hai đường thẳng này cắt nhau tại một điểm và tạo thành bốn góc có số đo bằng nhau ?2 :Tập suy luận : xOy + yOx’=180o(Hai góc kề bù) 90o + yOx’ = 180o Suy ra yOx’ = 180o - 90o = 90o x’Oy’ = yOx = 90o ( Hai góc đđ ) y’Ox = yOx’ = 90o (Hai góc đđ ) a ?3 : 0 a’ Kí hiệu : a a’ Đọc định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng ? I) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Định nghĩa : Hai đường thẳng xx’,yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc và được kí hiệu là xx’ yy’ y x’ 0 x y’ II) Vẽ hai đường thẳng vuông góc Cách vẽ : ( Sgk / 85) Ta thừa nhận tính chất sau : Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước III) Đường trung trực của đoạn thẳng Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy x A B O Y Ngày soạn : 7/7/2007 Tiết4 : Bài : luyện tập I) Mục tiêu : _ Cũng cố kiến thức lý thuyết về hai đường thẳng vuông góc; đường trung trực của đoạn thẳng _ Rèn luyện kỉ năng vẽ hình cho học sinh, tập suy luận có căn cứ,sử dụng thành thạo êke,thước thẳng II) Chuẫn bị : _ Giáo viên : Giáo án , êke, thước thẳng , giấy rời _ Học sinh : Êke , thước thẳng , III)Phương pháp giảng dạy chính : Nêu vấn đề IV) Lên lớp : 1) Kiểm tra bài cũ : Thế nào là hai đường thẳnh vuông góc ? Cho một điểm O ở ngoài đường thảng a, hãy vẽ đường thẳng d đi qua O và vuông góc với a ? Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng ? Cho đoạn thẳng AB hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng này ? 2) Bài mới : Giải các bài tập phần luyện tập từ bài 15 đến bài 20 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng 15) Vẽ đường thẳng xy và điểm O thuộc đường thẳng đó trên giấy trong (như hình 8a) Gấp giấy như hình 8b (điểm gấp là O, tia Oy trùng với tia Ox).Trải tờ giấy rồi tô xanh nếp gấp zt (hình 8c). Hãy nêu những kết luận rút ra từ các hoạt động trên ? 16) Vẽ đường thẳng d’ đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng d cho trước chỉ bằng êke 17) Dùng êke hãy kiểm tra xem hai đường thẳng a và a’ ở hình 10(a,b,c) có vuông góc với nhau hay không ? 19) Nói rõ trình tự vẽ hình 11 ? 20) Vẽ hình trong hai trường hợp - Ba điểm A,B,C không thẳng hàng,ba điểm A,B,C thẳng hàng Vẽ đường thẳng xy và điểm O thuộc đường thẳng đó trên giấy trong (như hình 8a) Gấp giấy như hình 8b (điểm gấp là O,tia Oy trùng với tia Ox). Trải tờ giấy rồi tô xanh nếp gấp zt (hình 8c) Nêu những kết luận rút ra từ các hoạt động trên 16) a) Khi Ad Đặt đỉnh góc vuông của êke trùng với điểm A, một cạnh êke trùng với d, vẽ theo cạnh êke kia một đường thẳng ,đó là đường thẳng d cần dựng b) Khi Ad Đặt một cạnh êke trùng với d, trược êke trên d sao cho A trùng trên cạnh kia của êke, dùng viết kẻ theo cạnh êke đó, đường thẳng đó là đường thẳng d’ cần dựng 18) Vẽ góc xOy có số đo 45o Lấy điểm A bất kỳ nằm trong góc xOy Vẽ qua A đường thẳng vuông góc với tia Ox tại B Vẽ qua A đường thẳngvuông góc với tia Oy tại C 15) Nhận xét rút ra là : Nếp gấp zt vuông góc với đường thẳng xy tại O Có bốn góc vuông là : xOz , zOy, yOt, tOx d A d’ d’ A d 17 ) Hai đường thẳng a và a’ ở hình 10a, 10c không vuông goc với nhau Hai đường thẳng a và a’ ở hình 10b vuông goc với nhau 18) B d x A 0 y C d2 A B C Trình tự : + Vẽ đường thẳnh tùy ý vẽ dường thẳng cắt tại O và tạo với góc 60o + Vẽ điểm A tùy ý nằm trong góc O + Vẽ đoạn thẳmg AB vuông góc với tại B + Vẽ đoạn thẳng BC vuông góc với tại C B A O 60o C 20) A C B Ngày soạn : 13/09/2007 Tuần3: Tiết5 : Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng I ) Mục tiêu : Hiểu được tính chất : Cho hai đường thẳng và một cát tuyến . Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì : + Hai góc so le trong còn lại bằng nhau + Hai góc đồng vị bằng nhau ... m bài tập 62 tr 83 Hướng dẫn về nhà : Tiết sau ôn tập chương III Ôn lại các định lí của bài 1, 2, 3 Làm các câu hỏi ôn tập 1, 2, 3 tr 86 SGK và các bài tập 63, 64, 65, 66 tr 87 SGK Trung tuyến cao Trung trực Phân giác cân đều HS 2 : ABC GT BM = MC AM BC KL ABC cân Cách 1: Xét ABC có BM = MC (gt) AM là trung trực của BC AB = AC ( tính chất đường trung trực) ABC cân Cách 2: Xét hai tam giác ABM và ACM có : BM = MC (gt) ; = 900 , AM chung ABM = ACM (c, g, c) AB = AC ABC cân Giải Xét hai tam giác AHB và AHC có : ( gt ) AH chung AHB = AHC ( c, g, c ) AB = AC ( hai cạnh tương ứng ) ABC cân 60 / 83 Giải I, J, K d ( J ở giữa I và K) GT l d tại J M l (MJ ) IP MK IP cắt l tại N KL KN IM Cho IN MK tại P Xét MIK có MJ IK, IP MK (gt) MJ và IP là hai đường cao của tam giác N là trực tâm của tam giác KN thuộc đường cao thứ ba KN MI 62 / 83 Giải ABC BE AC GT CFAB BE = CF KL ABC cân Chứng minh : Xét hai tam giác vuông BFC và CEB có : CF = BE (gt) BC chung BFC = CEB ( cạnh huyền, cạnh góc vuông) ( góc tương ứng ) ABC cân tại A Ngày soạn4/5/2008 Tuần34 Tiết 65 ôn tập chương III (tiết 1) I) Mục tiêu Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức của chủ đề: quan hệ giữa các yếu tố cạnh, góc của một tam giác Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV: giáo án , bảng phụ ghi câu hỏi , bài tập , một số bài giải, thước kẻ, compa, êke, thước đo góc HS : Ôn tập các bài 1, 2, 3 của chương. Làm câu hỏi ôn tập 1, 2, 3 và bài tập 63, 64, 65 tr 87 SGK, thước kẻ, compa, êke, thước đo góc III) Tiến trình dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A B C E E A B C Hoạt động 1: Ôn tập quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác Phát biểu các định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác Câu 1 tr 86 SGK Một em lên viết kết luận của hai bài toán áp dụng : Cho tam giác ABC có : a) AB = 5cm ; AC = 7cm, BC = 8cm Hãy so sánh các góc của tam giác . b) = 1000 , = 300 Hãy so sánh độ dài ba cạnh của tam giác Bài tập 63 tr 87 SGK ( Đưa đề bài lên màn hình ) Một em lên bảng vẽ hình và giải Các em còn lại mở vở bài tập dã chuẩn bị để đối chiếu . Hướng dẫn phân tích bài toán: – Nhận xét gì về và ? – quan hệ thế nào với ? – quan hệ thế nào với ? Hoạt động 2 : Ôn tập quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên , đường xiên và hình chiếu Câu 2 tr 86 SGK Các em vẽ hình và điền dấu ( >, < ) vào các chỗ trống () cho đúng Hãy phát biểu định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên , giữa đường xiên và hình chiếu Bài tập 64 tr 87 SGK ( Đưa đề bài lên màn hình ) Các em hoạt động nhóm để làm bài tập này Một nửa lớp xét trường hợp nhọn Nửa lớp còn lại xét trường hợp tù Hoạt động 3 : Ôn tập về ba cạnh của tam giác Câu 3 tr 86 SGK Cho hãy viết các bất đẳng thức về quan hệ giữa các cạnh của tamgiác này ? Hướng dẫn về nhà : Tiết sau ôn tập chương III (tiết 2) Ôn tập các đường đồng quy trong tam giác Làm các câu hỏi ôn tập từ câu 4 đến câu 8 và các bài tập 67, 68, 69, 70 tr 86, 87, 88 SGK HS : Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn Bài toán 1 Bài toán 2 GT AB > AC KL AC < AB a) ABC có AB < AC < BC ( 5 < 7 < 8 ) Mà đối diện với AB là đối diện với AC là đối diện với BC là < < b) ABC có = 1000 , = 300 = 500 Vậy > > ( 1000 > 500 > 300 ) Mà đối diện với các góc , , lần lượt là các cạnh BC, AB , AC BC > AB > AC 63 / 87 Giải ABC : AC < AB GT BD = BA CE = CA KT a) So sánh và b) So sánh AD và AE HS : Phân tích bài toán Nhận thấy: < * CóABD cân tại B do AB = BD = a)có AC < AB (gt) (1) (quan hệ giửa cạnh và góc đối diên trong ) Xét có AB = BD (gt) cân (tính chất tam giác cân) mà (góc ngoài ) (2) Chứng minh tương tự (3) Từ (1), (2), (3) b) ADE có < (cm trên) AE < AD Câu 2 tr 86 SGK AB > AH ; AC > AH Nếu HB < HC thì AB < AC Nếu AB < AC thì HB < HC HS phát biểu các định lí a) Trường hợp góc nhọn Có MN < MP (gt) HN < HP ( quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu ) Trong tam giác MNP có MN < MP (gt) < (quan hệ giửa cạnh và góc đối diện trong tam giác) Trong tam giac vuông MHN có + = 900 Trong tam giac vuông MHP có + = 900 Mà Hay < b) Trường hợp góc tù Góc tù thì đường cao MH nằm ngoài N nằm giữa H và P HN + NP = HP HN < HP Có N nằm giữa H và P nên tia MN nằm giữa hai tia MH và MP < Ngày soạn7/5/2008 Tiết 66 ôn tập chương III (tiết 2) I) Mục tiêu Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức của chủ đề: các loại đường đồng quy trong một tam giác(đường trung tuyến, đường phân giác, đường cao, đường trung trực) Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV : giáo án , bảng phụ ghi “Bảng tổng kết các kiến thức cần nhớ” các câu hỏi ôn tập, các bài tập , bài giải, thước thẳng, compa, êke HS : Ôn tập định nghĩa và tính chất các đường đồng quy trong tam giác, tính chất tam giác cân , làm các câu hỏi ôn tập và bài tập giáo viên yêu cầu, thước thẳng, compa, êke III) Tiến trình dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết kết hợp kiểm tra GV đưa câu hỏi ôn tập 4 tr 86 SGK lên bảng phụ yêu cầu một HS dùng phấn ghép đôi hai ý, ở hai cột để được khẳng định đúng Em hãy đọc nối hai ý ở hai cột để được câu hoàn chỉnh GV đưa câu hỏi ôn tập 5 tr 86 SGK lên bảng phụ Cách tiến hành tương tự như câu 4 GV nêu tiếp câu hỏi ôn tập 6 tr 87 SGK Một em trả lời phần a câu hỏi này ? Câu 6b GV hỏi chung toàn lớp GV đưa bảng tổng kết lên bảng phụ Các em nhắc lại tính chất từng loại đường như cột bên phải của mỗi hình Câu hỏi 7 tr 87 SGK Hoạt động 2: Luyện tập Bài 67 tr 87 SGK GV hướng dẫn HS vẽ hình Cho biết GT, KL của bài toán M N P Q K R H I GT Trung tuyến MR Q là trọng tâm Tính KL b) Tính c) So sánh và Bài 68 tr 88 SGK Một em lên bảng vẽ hình theo yêu cầu của đề bài Vẽ góc xOy , lấy A Ox , B Oy a) Muốn cách đều hai cạnh của góc xOy thì điểm M phải nằm ở đâu ? Muốn cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm ở đâu ? Vậy để vừa cách đều hai cạnh của góc xOy, vừa cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm ở đâu ? b) Nếu OA = OB thì có bao nhiêu điểm M thoả mãn các điều kiện trong câu a ? Bài 69 tr 88 SGK Hướng dẫn về nhà : Ôn tập lí thuyế của chương, học thuộc các khái niệm, định lí, tính chất của từng bài .Trình bày lại các câu hỏi, bài tập ôn tập chương III Tiết sau kiểm tra 1 tiết hình HS cả lớp mở bài tập đã làm để đối chiếu Câu 4 tr 86 SGK HS 1 lên bảng làm bài ghép ý : a – d’ b – a’ c – b’ d – c’ HS 2 lên bảng làm bài ghép ý : a – b’ b – a’ c – d’ d – c’ HS a) Trọng tâm tam giác là điểm chung của ba đường trung tuyến , điểm này cách mỗi đỉnh một khoảng bằng độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó Có hai cách xác định trọng tâm tam giác * Xác định giao điểm hai trung tuyến * Xác định trên một trung tuyến điểm cánh đỉnh độ dài đường trung tuyến đó b) Bạn Nam nói sai vì ba trung tuyến của tam giác đều nằm trong tam giác HS phát biểu tiếp tính chất của Ba đường phân giác Ba đường trung trực Ba đường cao của tam giác 7) Trong tam giác cân có một đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao Trong tam giác đều coả ba trung tuyến đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao 67 / 87 Giải a) Tam giác MPQ và RPQ có chung đỉnh P, hai cạnh MQ và QR cùng nằm trên một đường thẳng nên có chung đường cao hạ từ P tới đường thẳng MR (đường cao PH) có MQ = 2QR (tính chất trọng tâm tam giác ) = 2 Tương tự = 2 c) vì hai tan giác trên có chung đường cao QI và cạnh NR = RP (gt) Vậy hay Suy ra Bài 68 tr 88 SGK Giải a) Muốn cách đều hai cạnh của góc xOy thì điểm M phải nằm trên tia phân giác của góc xOy – Muốn cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB Vậy để vừa cách đều hai cạnh của góc xOy, vừa cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải là giao điểm của tia phân giac góc xOy với đường trung trực của đoạn thẳng AB b) Nếu OA = OB thì thì phân giác Oz của góc xOy trùng với đường trung trực của đoạn thẳng AB, do đó mọi điểm trên tia Oz đều thoả mãn các điều kiện trong câu a 69 / 88 Giải Hai đường thẳng phân biệt a và b không song song thì chúng phải cắt nhau, gọi giao điểm của a và b là E ESQ có SR EQ (gt) QP ES (gt) SR và QP là hai đường cao của tam giác SR QP = M là trực tâm tam giác Vì ba đường cao của tam giác cùng đi qua trực tâm nên đường thẳng qua M vuông góc với SQ là đường cao thứ ba của tam giác MH đi qua giao điểm E của a và b Ngày soạn: 10/5/2008 Tiết67: Kiểm tra chươngIII Mục tiêu: Thông qua tiết kiểm tra giúp g/v đánh giá được quá trình học tập của h/s trong chươngIII Làm tốt bài kiểm tra chương Nội dung đề ra: I-Trắc nghiệm khỏch quan (3,5 điểm). Hãy chọn phơng án đúng ghi vào bài làm Cõu1: Trực tõm của tam giỏc là giao điểm của A. ba đường trung tuyến B. ba đường trung trực C. ba đường phõn giỏc D. ba đường cao Cõu 2:Bộ ba số đo nào sau đõy cú thể là độ dài ba cạnh của một tam giỏc? A. 5cm, 3cm, 2cm B. 3cm , 4cm, 5cm; C. 9cm, 6cm, 2cm D. 3cm, 4cm, 7cm. Cõu3:: Cho ABC Δ cõn tại A nếu A =500 thỡ số đo của B là: A. 500 B. 1000 C. 650 D. 1300 Cõu4: Cho tam giỏc ABC biết A =600; B=1000 . Kết quả nào sau đõy là đỳng? A. AC > BC > AB B. AB > BC > AC C. BC>AC>AB C. AC > AB > BC Cõu5: Cho tam giỏc ABC cú BC = 1cm ; AC = 4cm. Nếu AB cú độ dài là một số nguyờn thỡ AB cú độ dài là: A. 3cm B. 4cm C. 5cm D. 6cm. Cõu 6. Với bộ ba đoạn thẳng cú số đo sau, bộ ba nào khụng thể là số đo ba cạnh của một tam giỏc ? A. 6cm, 9cm, 13cm B. 3cm, 3cm, 3cm. C. 3cm, 4cm, 5cm D. 3cm, 3cm, 6cm. Cõu 7. Điểm cỏch đều ba đỉnh của tam giỏc là A. Giao điểm của ba đường phõn giỏ B. Giao điểm của ba đường trung tuyến C. Giao điểm của ba đường cao D. Giao điểm của ba đường trung trực II- Phần tự luận Cõu1: Cho tam giỏc nhọn ABC cú AB > AC, vẽ đường cao AH. a/ So sỏnh gúc BAH và gúc CAH. b/ Vẽ M, N sao cho AB, AC lần lượt là trung trực của cỏc đoạn thẳng HM, HN. Chứng minh tam giỏc MAN là tam giỏc cõn. Cõu2: Cho ΔABC (A = 900) ; BD là phõn giỏc của B (DAC). Trờn tia BC lấy điểm E sao cho BA = BE. a) Chứng minh DE BE. b) Chứng minh BD là đường trung trực của AE.
Tài liệu đính kèm: