Bài giảng môn lịch sử lớp 6 - Tiết 1 - Bài 1: Sơ lược về môn lịch sử

Bài giảng môn lịch sử lớp 6 - Tiết 1 - Bài 1: Sơ lược về môn lịch sử

Mục tiêu: Giúp học sinh:

1. Kiến thức:

- Hiểu lịch sử là một khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi người học lịch sử là cần thiết.

- Xã hội loài người có lịch sử hình thành và phát triển.

- Mục đích của việc học lịch sử ( để biết gốc tích tổ tiên, quê hương đất nước, để hiểu hiện tại).

2. Kỹ năng

- Kỹ năng liên hệ thực tế và quan sát.

 

doc 56 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1174Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn lịch sử lớp 6 - Tiết 1 - Bài 1: Sơ lược về môn lịch sử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 5/9/2010
Ngày giảng: 6A: 7/9/2010 
 6B: 7/9/2010 
Tiết 1 - Bài 1:
SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Kiến thức: 
- Hiểu lịch sử là một khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi người học lịch sử là cần thiết.
- Xã hội loài người có lịch sử hình thành và phát triển.
- Mục đích của việc học lịch sử ( để biết gốc tích tổ tiên, quê hương đất nước, để hiểu hiện tại).
2. Kỹ năng
- Kỹ năng liên hệ thực tế và quan sát.
- Phương pháp học tập một cách thông minh trong việc nhớ và hiểu. Cách tính thời gian trong lịch sử.
3. Thái độ: 
Bồi dưỡng cho hs ý thức về tính chính xác, sự ham thích trong học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: SGK , giáo án, tài liệu tham khảo, Kênh hình, tranh ảnh, bản đồ treo tường, sách báo...
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: (1/) 
 Lớp Sĩ số Vắng
6A :
6B: 
2. Kiểm tra: Không
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: ( 10’)Lịch sử là gì? 
- Gv: Cho Hs đọc mục 1 SGK tr. 1,2.
- Gv:Yêu cầu hs lấy ví dụ về cảnh vật xung quanh mà em biết về sự biến đổi và xã hội loài người. 
? Vậy tất cả các sự vật đó có phải là lịch sử không?
- HS trả lời câu hỏi của gv.
? Lịch sử là gì?
- HS : Trả lời. GV nhận xét và hoàn thiện.
? Có gì khác nhau giữa lịch sử một con người và lịch sử của xã hội loài người?
* Hướng trả lời: (Lịch sử là khoa học tìm hiểu và dựng lại hoạt động của con người, xã hội loài người của quá khứ)
* Hoạt động 2: ( 14’) Học lịch sử để làm gì?
- Gv. Cho Hs đọc mục 2 SGK tr. 3,4 và cho Hs quan sát tranh H1 SGK 
? Nhìn lớp học ở hình 1 em thấy khác với lớp học ở trường làng?
- Hs ( Giáo viên gợi ý) Một lớp học ở trường làng ở ngày xưa.
? Em có hiểu vì sao có sự khác nhau đó không? Tại sao có sự thay đổi đó?
- Gv gợi ý: Việc học lịch sử là rất quan trọng.
+ Hs: Thảo luận theo 4 nhóm (4’):
 Học lịch sử để làm gì? Ghi ý kiến vào phiếu học tập.
- HS: Đại diện 1 nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
 - Gv: Nhận xét và hoàn thiện.
* Hoạt động 3: (15’) Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử?
- Gv kể sơ qua về những câu chuyện ngày xưa của ông, bà cha mẹ kể và đặt câu:
? Tại sao em biết?
- Gv: gợi ý ( Thời gian trôi qua, những di tích được giữ lại)
- Gv: cho Hs quan sát H1, H2 SGK 
? Theo em có chứng tích hay tư liệu nào do người xưa để lại?
- Hs: Trả lời.
- Gv: Nhận xét, bổ sung và hoàn thiện.
? H1, H2 giúp cho em hiểu thêm điều gì?
- HS: Trả lời theo sự gợi ý của Gv
- Gv :Sơ kết toàn bài.
1. Lịch sử là gì?
- Lịch sử là những gì diễn ra trong quá khứ.
2. Học lịch sử để làm gì?
- Học lịch sử để hiểu cội nguồn tổ tiên của dân tộc 
=> Biết quý trọng, biết ơn những người làm ra nó.
- Biết những gì làm nên trong quá khứ.
3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử?
- Tư liệu truyền miệng.
- Tư liệu hiện vật.
- Tư liệu chữ viết => Nguồn tư liệu gốc giúp ta hiểu và dựng lại lịch sử
4. Củng cố: (3/)
- Tại sao chúng ta cần học lịch sử?
5. Hướng dẫn về nhà: (2/)
- Học bài theo câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bị bài 2.
- Lịch treo tường, địa cầu.
 Ngày soạn: 12/9/2010
Ngày giảng: 6A: 14/9/2010 
 6B: 14/9/2010 
Tiết 2 - Bài 2:
CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Kiến thức: 
- Hiểu các khái niệm “ thập kỉ”, “ thế kỉ”, “thiên niên kỉ”, thời gian “ tước công nguyên”, “ sau công nguyên”.
- Hiểu diễn biến lịch sử theo trình tự thời gian.
- Hiểu nguyên tắc của phép làm lịch
2. Kỹ năng
- Biết làm bài tập về tính thời gian.
- Bồi dưỡng cho hs cách ghi tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỉ chính xác.
3. Thái độ: 
- Giúp cho hs ý thức về tính chính xác và tác phong khoa học trong công việc. 
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: SGK , giáo án, tài liệu tham khảo, lịch treo tường, quả địa cầu.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: (1/) 
 Lớp Sĩ số Vắng
6A :
6B: 
2. Kiểm tra: ( 4’)
• Câu hỏi: + Lịch sử là gì?
 + Tại sao phải học lịch sử? 
 • Đáp án: Mục 1, 2 – bài 1.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: (12’) Tại sao phải xác định thời gian?
- HS: Đọc thầm mục 1 SGK.
- GV: Hướng dẫn hs xem H2/SGK. 
? Có phải các bia tiến sĩ ở Văn Miếu Quốc Tư Giám được lập cùng một năm không?
- HS: Dựa vào SGK trả lời.
? Dựa vào đâu, bằng cách nào, con người sáng tạo ra thời gian?
- HS: đọc SGK đoạn “ Từ xưa, con người... Thời gian được bắt đầu từ đây”
- GV: chốt lại kiến thức. 
* Hoạt động 2: ( 12’) Người xưa đã tính thời gian như thế nào?
- Gv treo bảng phụ: Những ngày lịch sử và kỉ niệm
*HS hoạt động nhóm nhỏ theo bàn.
? Các em biết trên thế giới hiện nay có cách tính lịch chính xác nào?
- Đại diện nhóm trả lời: ( Âm lịch và Dương lịch)
? Em cho biết cách tính dương lịch và âm lịch?
- Đại diện nhóm trả lời: ( Âm lịch dựa vào sự chuyển động của mặt trăng xung quanh trái đất “ một vòng” là một năm 360 ngày)
Dương lịch : Dựa vào sự di chuyển của trái đất xung quanh mặt trời “ một vòng” là một năm 365 ngày)
- GV: sơ kết.
- GV: giải thích thêm:
+ Người phương đông cho rằng: Trái đất hình đĩa.
+ Người La Mã: Trái đất hình tròn.
+ Ngày nay: Xác định trái đất hình tròn.
+ Xác định trái đất quay xung quanh Mặt trời chứ Mặt trời không quay xung quanh trái đất.
- GV: Cho hs quan sát lịch treo tường và gọi vài hs xác định đâu là dương lịch, âm lịch.
*Hoạt động 3: ( 12’) Thế giới cần có một thứ lịch chung hay không?
 - GV: Cho hs xem quyển lịch và các em khẳng định đó là lịch chung của cả thế giới (công lịch)
*Hs hoạt động nhóm (4 nhóm- 3’) Thảo luận: Vì sao phải có công lịch? 
- Các nhóm thảo luận .
- GV: Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV: Tổng hợp ý kiến, chỉnh sửa bổ sung.
? Công lịch được tính như thế nào?
- HS: Dựa vào SGK trả lời.
- GV: giải thích thêm: 
+ 1 năm 12 tháng (365 ngày) nhuận thêm 1 ngày “Tháng 2”
+ 1000 năm là một thiên niên kỉ.
+ 100 năm là một thế kỉ.
+ 10 năm là một thập kỉ.
1. Tại sao phải xác định thời gian?
- Cách tính thời gian là nguyên tắc cơ bản của lịch sử.
- Thời gian cổ đại, người nông dân dựa vào thiên nhiên nên trong canh tác họ phát hiện ra quy luật của thiên nhiên.
 Họ phát hiện ra quy luật của thời gian.
- Nông dân Ai Cập cổ đại phát hiện chu kỳ trái đất quay xung quanh mặt trời ( một vòng) là một năm 360 ngày.
2. Người xưa đã tính thời gian như thế nào?
- Âm lịch: Căn cứ vào sự di chuyển của mặt trăng xung quanh trái đất.
- Dương lịch: Căn cứ vào sự di chuyển của mặt trời xung quanh trái đất.
3. Thế giới cần có một thứ lịch chung hay không?
- Xã hội loài người càng phát triển sự giao lưu giữa các quốc gia tăng
 -> Cần phải có lịch chung tính thời gian( công lịch).
- Công lịch: Lấy năm tương truyền chúa Giê xu ra đời là năm đầu tiên của công nguyên.
- Những năm trước đó gọi là trước công nguyên.
 Cách tính thời gian theo công lịch.
4. Củng cố: (3/)
- Em xác định thế kỷ XXI bắt đầu năm nào và kết thúc năm nào?
5. Hướng dẫn về nhà: (1/)
- Học bài theo câu hỏi SGK. 
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
 Ngày soạn: 18/9/2010
Ngày giảng: 6A: 21/9/2010 
 6B: 21/9/2010 
Tiết 3- Bài 3
XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
I. Mục tiêu : 
1. Kiến thức: HS nhận biết được
- Sự xuất hiện của con người trên trái đất: Thời điểm, động lực.... 
- Sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn.
- Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã. 
2. Kỹ năng: 
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh. 
3. Thái độ: 
- Bước đầu hình thành ở hs ý thức đúng đắn về vai trò lao động sản xuất trong sự phát triển của xã hội loài người. 
 II. Chuẩn bị của GV và HS: 
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh về xã hội nguyên thuỷ, công cụ pha chế. 
2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài, phiếu học tập. 
III. Tiến trình bài dạy: 
1. Ổn định lớp: (1/) 
 Lớp Sĩ số Vắng
6A :
6B: 
2. Kiểm tra bài cũ: (4’) 
+ Người xưa đã tính thời gian như thế nào? 
• Đáp án: Mục 2- Bài 2 
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1: (13’) Con người xuất hiện như thế nào?
- Gv cho hs đọc mục 1 SGK và hỏi: Ngay từ dòng đầu tiên của SGK đã giải thích với chúng ta điều gì?
- Hs (xuất hiện người tối cổ) 
? cuộc sống của người nguyên thuỷ (người vượn cổ ) như thế nào?
- GV gợi ý: + Sống theo bầy.
 + Ban ngày hái lượm săn bắt.
 + Ban đêm ngủ.
 + Làm túp lều bằng cành cây.
- Gv cho hs quan sát H3, 4.
? qua việc quan sát tranh ta thấy người tối cổ sống như thế nào? và công cụ của họ là gì?
- Hs (sống trong các hang động, những túp lều làm bằng cành cây, cuộc sống bấp bênh)
- Gv cho hs xem công cụ bằng đá đã được phục chế (công cụ lao động của người tối cổ)
- Hs nhận xét: (đó là những mảnh tước đá hoặc đã được ghè đẽo thô sơ).
- Gv kết luận: 
* Hoạt động 2: (12’) Người tinh khôn sống như thế nào?
 - Gv hướng dẫn hs xem H5 SGK và đặt câu hỏi: Tại sao người tối cổ trở thành người tinh khôn?
- do quá trình lao động.
• Thảo luận nhóm bàn (3’): Xem H5 em thấy người tinh khôn khác người tối cổ?
- Hướng thảo luận:
+ Người tối cổ: Đứng thẳng, đôi tay tự do, trán thấp, u lông mày nổi cao, hàm bạnh ra, nhô về phía trước, hộp sọ lớn hơn, trên người có một lớp lông mỏng.
+ Người tinh khôn: Đứng thẳng tay khéo léo hơn, xương cốt nhỏ hơn, hộp sọ, thể tích não phát triển, trán cao, mặt phẳng, cơ thể gọn, linh hoạt hơn, trên người không có lớp lông mỏng.
- Đại diện 1,2 nhóm trình bày.
- Gv kết luận: 
*Hoạt động 3: (11’) Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã? 
- Gv cho hs xem những công cụ bằng đá đã được phục chế.
- Gv hướng dẫn hs trả lời: (công cụ sản xuất của người tinh khôn chủ yếu là đồ đá, công cụ không ngừng được cải tiến năng suất lao động phát triển)
- Gv hướng dẫn hs xem H7 SGK.
- Hs nhận xét: (đó là những công cụ bằng đồng, dao liềm lưỡi rìu đồng, đồ trang sức bằng đồng)
- Gv giải thích thêm: (Người tinh khôn xuất hiện cách 4000TCN năm, họ phát hiện ra kim loại để chế tạo ra công cụ)
- Gv cho hs đọc trang 9,10 SGK 
?Công cụ bằng kim loại đã xuất hiện, con người đã làm gì?
- Hs: ( Khai hoang xẻ gỗ làm thuyền xẻ đá làm nhà)
- Gv nhờ công cụ kim loại sản phẩm xã hội như thế nào?
- Hs: Sp dư thừa.
- Gv Sơ kết. 
1. Con người xuất hiện như thế nào?
- Vượn cổ trải qua lao động
-> Người tối cổ.
- Cuộc sống: Sống theo bầy người, hái lượm, săn bắt sống trong các hang động, biết ghè đẽo đá làm công cụ, biết dùng lửa.
-> Cuộc sống bấp bênh, phụ thuộc vào thiên nhiên.
2. Người tinh khôn sống như thế nào?
- Người tinh khôn sống theo thị tộc, làm chung, ăn chung, biết trồng lúa, rau, chăn nuôi ra súc, làm gốm, dệt vải, làm đồ trang sức...-> Cuộc sống ổn định hơn.
3. Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?
- Nhờ công cụ kim loại.
- Sản xuất phát triển, sản phẩm dư thừa -> Người đứn ...  liên hệ thực tế về vấn đề trên.
- HS: Dựa vào phần đã học để trả lời.
- GV: Kết luận.
- HS: Kể chuyện “ Sơn Tinh- Thuỷ Tinh”
? Câu chuyện này nói lên điều gì?
- Hs: Nói lên chiến thắng lũ lụt của cha ông.
? Cách khoảng 4000 năm công cụ chủ yếu của họ là gì?
- HS Trả lời
- GV: Nếu còn thời gian cho HS kể chuyện truyền thuyết : “Thánh Gióng”, chú ý con ngựa sắt.
- GV: cho HS thảo luận nhóm: (2 nhóm)- Theo câu hỏi: Lý do gì dẫn tới sự ra đời nhà nước đầu tiên ở nước ta?
- HS: Đại diện các nhóm trình bày ý kiến
- GV: Nhận xét, bổ sung, hoàn thiện : (Sự liên kết của 15 bộ lạc).
- GV: Sử dụng sơ đồ khu di chỉ Cổ Loa để nhắc lại cuộc kháng chiến chống quân Tần, Triệu.
* Hoạt động 4: (9’) Những công trình văn hoá tiiêu biểu thời Văn Lang - Âu Lạc.
- CH: Những công trình văn hoá tiêu biểu cho văn minh Âu Lạc là gì?
- HS: Trả lời. 
- GV: Giải thích về trống đồng và thành Cổ Loa dựa theo SGK.
- GV: Sử dụng sơ đồ khu thành Cổ Loa Hình 41 SGK để phân tích giá trị thành Cổ Loa.
- GV: Sơ kết toàn bài.
1. Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta thời dựng nước Văn Lang- Âu Lạc?
- Cách hàng chục vạn năm mới có người Việt cổ sinh sống. Họ là chủ nhân của nước Việt Nam.
2. Xã hội nguyên thuỷ Việt Nam trải qua những giai đoạn nào? 
(HS học phần đáp án trên bảng phụ).
3. Những điều kiện dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang- Âu Lạc
 - Khoảng 4000 năm bộ lạc sống thành xóm làng.
 - Sống bằng nghề nông nguyên thuỷ (Trồng lúa chủ yếu).
 - Hàng năm lo trị thuỷ, thuỷ lợi, bảo vệ mùa màng.
 - Công cụ bằng đồng, sắt thay thế cho công cụ bằng đá.
 - 15 bộ lạc cần liên kết nhau để chống lũ lụt, ngoại xâm. 
 - Bộ lạc Văn Lang hùng mạnh, thủ lĩnh là Vua Hùng- Đặt tên là Văn Lang sau đó thành Âu Lạc.
4. Những công trình văn hoá tiêu biểu thời Văn Lang- Âu Lạc
 - Trống đồng , thành Cổ Loa
4. Củng cố: ( 4’)
	- Lập sơ đồ dấu tích người tối cổ Việt Nam?
	- Lập bảng thống kê những giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thuỷ?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
	- Học theo câu hỏi trong SGK
	- Tập lập sơ đồ và bảng thống kê theo hướng dẫn.
	- Chuẩn bị bài 17.
	- Sưu tầm tài liệu liên quan đến hai bà Trưng.
Ngày soạn: 18/12/2010
 Ngày giảng: 6A: 21/12/2010 
 6B: 21/12/2010 
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ 6 – KÌ I
NĂM HỌC 2010 – 2011
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Học sinh củng cố những kiến thức về lịch sử đã học trong học kì I
	- Làm đề cương ôn thi học kì I.
2. Kỹ năng: 
	- Rèn kỹ năng khái quát sự kiện, tìm những nét và thống kê các sự kiện một cách có hệ thống.
3. Thái độ:
	- Củng cố ý thức và tình cảm của Hs đối với bộ môn lịch sử.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
	- Bộ câu hỏi và đáp án.
2. Học sinh:
	- Ôn bài.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: (1/) 
 Lớp Sĩ số Vắng
6A:
 6B:
2. Kiểm tra bài cũ: ( Không)
3. Bài mới: Gv ra câu hỏi và hướng dẫn trả lời.
1. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
- Ra đời vào cuối TNK IV đầu TNK III TCN
- Được hình thành trên các lưu vực sông lớn: sông Nin (Ai Cập), sông Tigơrơ, Ơphơrát (Lưỡng Hà), sông Ấn, Hằng(Ấn Độ), sông Trường Giang, Hoàng Hà (Trung Quốc).
- Nghề nông trở thành nền kinh tế chính.
2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây?
- Khoảng đầu TNK I TCN, trên bán đảo Ban căng và Italya đã hình thành 2 quốc gia Hy Lạp và Rô Ma.
- Đất đai không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
- Thủ công nghiệp và thương nghiệp, nhất là ngoại thương rất phát triển.
3. Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hoá gì?
- Dựa vào sự chuyển động của mặt trăng, mặt trời và các hành tinh, người phương Đông cổ đại đã có những kiến thức về thiên văn và sáng tạo ra lịch.
- Chữ viết và chữ số:
+ Chữ tượng hình, giấy pa pi rút. 
+ Ai Cập nghĩ ra phép đếm đến 10, tính số pi=3,16, Lưỡng Hà giỏi số học. Ấn Độ tìm ra số 0.
- Kiến trúc, điêu khắc: Kim tự tháp (Ai Cập), thành Babilon (Lưỡng Hà)
4. Người Hy Lạp, Rô Ma đã có những đóng góp gì về văn hoá?
- Người phương Tây đã dựa vào sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời để tính lịch.
- Tạo ra hệ chữ cái a, b, c.
- Toán học, vật lí, thiên văn, sử học, địa lý, triết học đều đạt trình độ cao.
- Văn học phát triển với nhiều bộ sử thi nổi tiếng.
- Nghệ thuật: đền Pactơnông (Hy Lạp) , đấu trường Côlidê (Rô Ma), tượng lực sĩ ném đĩa, tượng thần vệ nữ.
5. Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
- Cách đây 40-30 vạn năm, người tối cổ đã xuất hiện trên đất nước ta.
- Dấu tich được tìm thấy ở Thẩm Khuyên, Thẩm Hai(Lạng Sơn), Núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hoá), Xuân Lộc(Đồng Nai).
- Phát hiện răng người tối cổ, công cụ đá ghè đẽo thô sơ.
6. Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào?
- Với nghề nông vốn có và công cụ cải tiến, người nguyên thủy sống định cư ở đồng bằng ven sông, ven biển à thuần hóa lúa hoang dần trở thành cây lương thực chính.
- Nghề nông trồng lúa nước ra đời. 
à Cuộc sống của con người ổn định hơn.
7. Sự phân công lao động đã được hình thành như thế nào?
- Thuật luyện kim ra đời làm cho sản xuất nông nghiệp ngày càng phát triển.
- Sự phân công lao động hình thành.
+ Phụ nữ: làm việc nhà, làm đồ gốm, dệt vải, tham gia sản xuất nông nghiệp.
+ Nam giới: làm nông nghiệp, săn bắn, đánh cá, chế tác công cụ.
8. Từ thế kỉ VIII-I TCN, hình thành những nền văn hoá nào? nêu những nét chính về trình độ sản xuất thời văn hóa Đông Sơn?
a. Từ thế kỉ VIII-I TCN, hình thành những nền văn hoá 
+ Văn hoá Oc Eo à cơ sở nước Phù Nam.
+ Văn hoá Sa Huỳnhà cơ sở nước Champa.
+ Văn hoá Đông Sơn à cơ sở nước Lạc Việt.
b.Những nét chính về trình độ sản xuất thời văn hóa Đông Sơn:
- Công cụ sản xuất, đồ đựng, đồ trang sức đều phát triển hơn trước.
- Đồ đồng dần thay thế đồ đá.
- Tìm thấy nhiều công cụ, vũ khí bằng đồng: lưỡi cày, rìu, lưỡi giáo, mũi têncó trang trí hoa văn
-Cuộc sống ổn định
à Nền sản xuất phát triển
9. Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Sản xuất phát triển à xã hội phân hoá thành người giàu kẻ nghèo.
- Nhu cầu chống lũ lụt, bảo vệ sản xuất ở lưu vực các sông lớn.
- Đấu tranh chống ngoại xâm và giải quyết xung đột giữa các bộ tộc.
à Nhà nước Văn Lang ra đời.
10. Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn lang:
Hùng Vương
Lạc Hầu Lạc Tướng
(Trung ương)
Lạc Tướng
(Bộ)
Lạc Tướng
(Bộ)
Bồ chính
(Chiềng, chạ)
Bồ chính
(Chiềng, chạ)
Bồ chính
(Chiềng, chạ)
11. Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang:
- Sống thành làng chạ, phần lớn ở nhà sàn làm bằng gỗ.
- An cơm nếp tẻ, rau cà, thịt cá, có gia vị.Biết dùng mâm bát.
- Nam đóng khố, mình trần, đi chân đất. Nữ mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực.
- Đi lại bằng thuyền.
12. Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới?
- Xã hội Văn Lang chia thành nhiều tầng lớp: quý tộc, dân tự do, nô tỳ.
- Biết tổ chức lễ hội vui chơi. Nhạc cụ chủ yếu là trống đồng, chiên, khèn.
- Biết thờ cúng các lực lực lượng tự nhiên. Người chết được chôn cất cẩn thận kèm theo công cụ lao động.
à Đời sống vật chất và tinh thần hoà quyện với nhau tạo nên tình cảm cộng đồng.
Ngày soạn:18/12/2010
Ngày giảng: 6A:25/12/2010 6B: 25/12/2010 
Tiết 18
KIỂM TRA HỌC KỲ I
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Kiểm tra, đánh giá sự nhận thức của Hs qua một kỳ học, đánh giá kiến thức cơ bản của Hs về phần lịch sử thế giới cổ đại, lịch sử Việt Nam khi con người xuất đến thời Văn Lang- Âu Lạc.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tổng hợp, khái quát vận dụng kiến thức vào bài viết.
3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, yêu cái đẹp, tinh thần đoàn kết dân tộc.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 
Ma trận đề, đáp án, biểu điểm.
2. Học sinh: 
Giấy kiểm tra.
III. Tiến trình bài dạy : 
1. Ổn định tổ chức: (1’) 
 Lớp Sĩ số Vắng
7A :
 7B: 
 2. Kiểm tra bài cũ: Không.
 3.Bài mới: 
 A. Ma trận đề:
 Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Chủ đề
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
1. Xã hội nguyên thuỷ
1
 1
1
 3
2
 4
2. Lịch sử thế giới cổ đại
1
 1
1
 1
3. Thời Văn Lang- Âu Lạc
1
 1
2
4
3
 5
Tổng
1
1
2
 2
3
 7
6
 10
B. Đề bài
I. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
* Câu 1: (1 điểm) Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng:
 a. Người tối cổ sống:
	 A.Theo bầy đàn . C. Theo thị tộc.
 B. Riêng lẻ. D. Theo Bộ lạc.
 b. Nghề nghiệp chính của người tối cổ:
 A. Làm ruộng . C. Săn bắn, hái lượm.
 B. Làm nương. D. Chăn nuôi.
 c. Công cụ lao động chủ yếu của người tối cổ làm bằng:
 A. Gỗ . C. Sắt.
 B. Đá. D.Thép.
 d. Con người có nguồn gốc từ:
 A loài khỉ . C. Loài gấu.
 B. Loài đười ươi . D. Loài vượn cổ.
* Câu 2: (1 điểm) Nối niên đại với sự kiện sao cho đúng:
Niên đại
Nối 
Sự kiện
A.Thế kỷ I TCN
1. Vụ bạo động ở La Gát
B.Thế kỷ III TCN
2. Nô lệ, dân nghèo, Ai Cập nổi dậy
C.Năm 2300TCN
3. Quốc gia cổ đại phương đông ra đời
D.Năm 1700 TCN
4. Quốc gia cổ đại phương tây ra đời
5. Cuộc khởi nghĩa của nô lệ do Xpactacut lãnh đạo
* Câu 3: (1 điểm) Sau đây là đoạn viết về đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang. Em hãy điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống: Khèn, chiêng, trống đồng, còi.
 “ Sau những ngày lao động mệt nhọc, người dân Văn Lang thường tổ chức lễ hội vui chơi. Một số hình ảnh lễ hội được ghi trên mặt ., trai gái ăn mặc đẹp, nhảy múa, hát ca trong tiếng. tiếng, náo nức rộn ràng”
II. Trắc nghiệm tự luận: (7 điểm)
 * Câu 1: (3 điểm) Em hãy cho biết những điểm mới trong cải tiến công cụ lao động và đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ, thời Hoà Bình, Bắc Sơn, Hạ Long?
 * Câu 2: (2 điểm) Sự phân công lao động được hình thành như thế nào ở thời Văn Lang?
 * Câu 3: (2) Bộ máy nhà nước Âu Lạc được sắp xếp như thế nào?
 C. Đáp án, biểu điểm
I. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
 * Câu 1: 1 điểm: a. – 0,25 điểm = A
 b. – 0,25 điểm = C
 c. – 0,25 điểm = B
 d. – 0,25 điểm = D
 * Câu 2: 1 điểm: A. = 4
 B = 3
 C = 1
 D = 2
 * Câu 3: 1 điểm: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
 ( Trống đồng, khèn, chiêng)
II. Trắc nghiệm tự luận: (7 điểm)
 * Câu 1: (3 điểm) Hs nắm được các ý cơ bản sau:
 + Công cụ lao động: Biết mài đá cho sắc, làm các công cụ khác nhau, như bôn, chày, rìu
 + Đời sống tinh thần: Làm đồ trang sức(vòng ốc,vòng tay bằng đá, chuỗi hạt bằng đất nung). Quan hệ thị tộc gắn bó. Vẽ mặt người trên vách đá. Chôn cất người chết.
 * Câu 2: ( 2 điểm)
 + Phụ nữ làm việc nhà, làm đồ gốm, dệt vải.
 + Nam giới cày cuốc, đi săn, đánh cá, chế tạo công cụ lao động.
 * Câu 3: (2 điểm)
 + Bộ máy nhà nước âu Lạc: Đứng đầu là Vua, giúp việc cho Vua là các Lạc hầu, Lạc tướng. Chia nước làm nhiều bộ, dưới bộ là chiềng chạ.
4. Củng cố: (5’)
 - Nhắc trước 5 phút.
 - Thu bài.
5. Nhận xét lớp: ( 1’)
 - Làm bài nghiêm túc.
 - Chuẩn bị chương trình cho học kỳ II.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an hay.doc