Để biểu thị tỉ lệ phần trăm của từng loại số liệu so với toàn thể, ta thường sử dụng biểu đồ hình quạt tròn.
Đó là biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành các hình quạt.
Tỉ số diện tích của từng hình quạt so với cả hình tròn biểu thị tỉ lệ phần trăm của từng số liệu tương ứng.
Đọc biểu đồ hình quạt tròn
Để đọc một biểu đồ hình quạt tròn, ta cần thực hiện như sau:
Xác định số đối tượng được biểu thị bằng cách đếm số hình quạt có trong hình tròn.
Đọc ghi chú của biểu đồ để biết tên các đối tượng.
Xác định tỉ lệ phần trăm của từng đối tượng so với toàn thể bằng cách đọc số ghi trên biểu đồ.
BÀI 2 BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN (Tiết 1) GVSB: TRẦN HOÀNG VŨ Trong các loại biểu đồ (biểu đồ tranh, biểu đồ cột và biểu đồ hình quạt tròn), loại biểu đồ nào thích hợp để biểu diễn bảng số liệu thống kê bên dưới? Tỉ lệ phần trăm xếp loại học lực học sinh lớp 7A Loại Tốt Khá Đạt Chưa đạt Tổng Tỉ lệ 10% 55% 30% 5% 100% 1. ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN Hoạt động khám phá Biểu đồ bên cho ta biết các thông tin gì? Hoạt động khám phá Biểu đồ cho ta biết các thông tin được ghi trong bảng dữ liệu sau: Tỉ lệ phần trăm thành phần của đất tốt cho cây trồng Thành phần Không khí Nước Chất khoáng Chất mùn Tỉ lệ 30% 30% 35% 5% Để biểu thị tỉ lệ phần trăm của từng loại số liệu so với toàn thể, ta thường sử dụng biểu đồ hình quạt tròn. Đó là biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành các hình quạt. Tỉ số diện tích của từng hình quạt so với cả hình tròn biểu thị tỉ lệ phần trăm của từng số liệu tương ứng. Đọc biểu đồ hình quạt tròn Để đọc một biểu đồ hình quạt tròn, ta cần thực hiện như sau: Xác định số đối tượng được biểu thị bằng cách đếm số hình quạt có trong hình tròn. Đọc ghi chú của biểu đồ để biết tên các đối tượng. Xác định tỉ lệ phần trăm của từng đối tượng so với toàn thể bằng cách đọc số ghi trên biểu đồ. THỰC HÀNH Hãy đọc các thông tin từ biểu đồ bên và lập bảng thống kê tương ứng. THỰC HÀNH Biểu đồ cho ta biết các thông tin được ghi trong bảng dữ liệu sau: Tỉ lệ phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao của khối 7 Các môn Cầu lông Đá cầu Bóng đá Bóng bàn Bơi lội Tỉ lệ 15% 25% 30% 10% 20% VẬN DỤNG Bài toán. Sử dụng các thông tin từ biểu đồ bên dưới để trả lời các câu hỏi. a. Biểu đồ biểu diễn các thông tin về vấn đề gì? b. Có bao nhiêu đối tượng được biểu diễn? c. Tỉ lệ phần trăm của mỗi đối tượng so với toàn thể? VẬN DỤNG a. Biểu đồ biểu diễn tỉ số phần trăm các loại trái cây học sinh lớp 7A yêu thích. b. Có 5 đối tượng được biểu diễn. c. Tỉ lệ phần trăm của mỗi đối tượng so với toàn thể: - Cam: 20%; - Dưa hấu: 40%; - Dâu: 10%; - Sầu riêng: 10%; - Xoài: 20%. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại kiến thức: Đọc và mô tả biểu đồ hình quạt tròn. - Thực hiện Bài tập 1 SGK trang 100 . - Xem trước Phần 2. Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn. LOVE L L L L PIRCE G S T H TẠM BIỆT VÀ HẸN GẶP LẠI BÀI 2 BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN (Tiết 2) GVSB: TRẦN HOÀNG VŨ vibyhoangvu@gmail.com Hãy đọc các thông tin từ biểu đồ sau và lập bảng thống kê tương ứng. Biểu đồ cho ta biết các thông tin được ghi trong bảng dữ liệu sau: Tỉ lệ phần trăm xếp loại học lực của học sinh khối 7 Loại Tốt Khá Đạt Chưa đạt Tỉ lệ 10% 45% 25% 20% Hoạt động khám phá 2. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU VÀO BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN Em hãy tính tỉ lệ phần trăm học sinh các loại và so sánh kết quả tính được với giá trị tương ứng ghi trên biểu đồ trong hình bên. Xếp loại học lực học sinh khối 7 Loại Tốt Khá Đạt Chưa đạt Số học sinh 36 162 90 72 Hoạt động khám phá Xếp loại học lực học sinh khối 7 Loại Tốt Khá Đạt Chưa đạt Số học sinh 36 162 90 72 Tổng số học sinh: 2. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU VÀO BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN Bước 1: Xử lí số liệu - Tính tổng các số liệu. - Tính tỉ lệ phần trăm của từng số liệu so với toàn thể. Bước 2: Biểu diễn số liệu - Ghi tên biểu đồ. - Ghi chú tên các đối tượng. - Ghi chú các tỉ lệ phần trăm trên biểu đồ. VÍ DỤ Bước 1: Tổng các loại trái cây: Tỉ lệ phần trăm từng loại so với toàn thể: Các loại trái cây được giao cho cửa hàng A Loại trái cây Cam Xoài Bưởi Mít Số lượng 120 60 48 12 20% 5% 25% 50% Tỉ lệ phần trăm các loại trái cây được giao cho cửa hàng A Bước 2: THỰC HÀNH Hãy biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê vào biểu đồ 1. Tỉ lệ phần trăm chi phí sinh hoạt một tháng của gia đình bạn A Chi phí sinh hoạt một tháng của gia đình bạn A Mục chi tiêu Chi phí (đồng) Ăn uống 4 000 000 Giáo dục 2 500 000 Điện nước 1 500 000 Các khoản khác 2 000 000 20% 15% 25% 40% Tổng: 10 000 000 Tỉ lệ phần trăm từng loại so với toàn thể: - Ăn uống: 40% - Giáo dục: 25% - Điện nước: 15% - Các khoản khác: 20% Biểu đồ 1 VẬN DỤNG Hãy biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê vào biểu đồ 2. Thống kê số tiết học các phần của môn Toán lớp 7 Phần Số và Đại số Hình học và Đo lường Một số yếu tố Thống kê và Xác suất Hoạt động thực hành và trải nghiệm Số tiết học 60 50 20 10 Biểu đồ 2 VẬN DỤNG Hãy biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê vào biểu đồ 2. Thống kê số tiết học các phần của môn Toán lớp 7 Phần Số và Đại số Hình học và Đo lường Một số yếu tố Thống kê và Xác suất Hoạt động thực hành và trải nghiệm Tỉ lệ Tỉ lệ phần trăm số tiết học các phần của môn Toán lớp 7 43% 7% 14% 36% Biểu đồ 2 14% 7% 36% 43% Xử lí số liệu - Tính tổng các số liệu. - Tính tỉ lệ phần trăm của từng số liệu so với toàn thể. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU VÀO BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN CỦNG CỐ Biểu diễn số liệu - Ghi tên biểu đồ. - Ghi chú tên các đối tượng. - Ghi chú các tỉ lệ phần trăm trên biểu đồ. 1 2 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc phần SGK trang 97; ôn lại các bài đã sửa. - Thực hiện Bài tập 2 SGK trang 101 . - Xem trước Phần 3. Phân tích dữ liệu trên biểu đồ hình quạt tròn . LOVE L L L L PIRCE G S T H TẠM BIỆT VÀ HẸN GẶP LẠI BÀI 2 BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN (Tiết 3) GVSB: TRẦN HOÀNG VŨ vibyhoangvu@gmail.com Hãy biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê vào biểu đồ 3. Tỉ lệ ngân sách cấp cho các dự án bảo vệ môi trường của thành phố H Dự án Tỉ lệ ngân sách Xử lí chất thải sinh hoạt 50% Xử lí chất thải công nghiệp và nguy hại 40% Phương tiện thu gom và vận chuyển chất thải 10% Tỉ lệ phần trăm ngân sách cấp cho các dự án bảo vệ môi trường của thành phố H Biểu đồ 3 40% 50% 10% 3. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU TRÊN BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN Muốn phân tích dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ hình quạt tròn, ta nên chú ý các đặc điểm sau: - Biểu đồ biểu diễn các thông tin về vấn đề gì? - Có bao nhiêu đối tượng được biểu diễn? - Đối tượng nào chiếm tỉ lệ phần trăm cao nhất? - Đối tượng nào chiếm tỉ lệ phần trăm thấp nhất? - Tương quan về tỉ lệ phần trăm giữa các đối tượng. VÍ DỤ Hãy phân tích dữ liệu được biểu diễn trên biển đồ sau: - Biểu đồ biểu diễn các thông tin về thể loại phim yêu thích của 80 học sinh khối lớp 7. - Có bốn thể loại phim được học sinh chọn: phim hài; phim phiêu lưu, mạo hiểm; phim hình sự; phim hoạt hình. - Phim hài có tỉ lệ yêu thích cao nhất . - Phim hoạt hình có tỉ lệ yêu thích thấp nhất . - Hai thể loại phiêu lưu, mạo hiểm và hình sự được học sinh yêu thích tương đương nhau . THỰC HÀNH Hãy phân tích dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ sau: - Biểu đồ biểu diễn các thông tin về loại nước uống yêu thích của học sinh lớp 7A. - Có 5 loại nước uống được học sinh chọn: nước chanh, nước cam, nước suối, trà sữa, sinh tố. - Trà sữa có tỉ lệ yêu thích cao nhất. - Nước chanh và nước cam có tỉ lệ yêu thích thấp nhất tương đương nhau. - Nước suối và sinh tố có tỉ lệ yêu thích tương đương nhau. VẬN DỤNG Dựa theo sự phân tích biểu đồ trên, trong buổi liên hoan cuối năm, lớp 7A nên mua những loại nước uống gì? Loại nào nên mua nhiều nhất? Trà sữa nên mua nhiều nhất T rong buổi liên hoan cuối năm nên mua: nước chanh, nước cam, nước suối, trà sữa và sinh tố. CỦNG CỐ Câu 1. Biểu đồ sau cho biết việc chi tiêu hàng tháng của một gia đình. Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi: Số tiền dành cho việc học chiếm bao nhiêu phần trăm? 20% 25% 30% 15% CỦNG CỐ Câu 2. Thông tin về sự yêu thích các môn học của 120 học sinh khối 7 được cho bởi biểu đồ dưới đây. Hỏi có bao nhiêu học sinh yêu thích môn Toán? 30 40 36 46 CỦNG CỐ Câu 3. Biểu đồ hình quạt sau biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) chọn môn thể thao ưa thích trong bốn môn: Bóng đá, Cầu lông, Bóng bàn, Bóng chuyền của học sinh khối 7 của một trường Trung học cơ sở. Mỗi học sinh chỉ được chọn một môn thể thao khi được hỏi ý kiến. Hỏi tổng số học sinh chọn bóng đá và bóng chuyền gấp bao nhiêu lần số học sinh chọn bóng bàn? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại kiến thức: đọc và mô tả dữ liệu trong biểu đồ hình quạt tròn; lựa chọn và biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn; phân tích và xử lý dữ liệu trên biểu đồ hình quạt tròn. - Thực hiện Bài tập 3 SGK trang 101 . - Xem trước Bài 3. Biểu đồ đoạn thẳng. LOVE L L L L PIRCE G S T H TẠM BIỆT VÀ HẸN GẶP LẠI
Tài liệu đính kèm: