Bài giảng môn Toán - Tuần 12 - Bài 56: Nhân một số với một tổng

Bài giảng môn Toán - Tuần 12 - Bài 56: Nhân một số với một tổng

Mục tiêu :

-HS biết thực hiện phép nhân 1 số với 1 tổng , nhân 1 tổng với 1 số .

-Rèn kĩ năng vận dụng để tính nhanh , tính nhẩm .

-Giáo dục HS yêu thích môn học .

II.Đồ dùng dạy – học : -Bảng phụ , phấn màu .

III.Các h/đ dạy – học chủ yếu :

 

doc 28 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1097Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Toán - Tuần 12 - Bài 56: Nhân một số với một tổng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Thứ hai ngày 10 tháng 11 năm 2008
 Sáng: Chào cờ
______________________
Toán
Đ56 : nhân một số với một tổng
I.Mục tiêu :
-HS biết thực hiện phép nhân 1 số với 1 tổng , nhân 1 tổng với 1 số . 
-Rèn kĩ năng vận dụng để tính nhanh , tính nhẩm .
-Giáo dục HS yêu thích môn học .
II.Đồ dùng dạy – học : -Bảng phụ , phấn màu .
III.Các h/đ dạy – học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ : 
-Nhận xét , cho điểm .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
b.Tính và so sánh g.trị của 2 biểu thức :
 -GV viết : 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 .
c.Nhân 1 số với 1 tổng :
-GV hướng dẫn HS nêu như SGK .
d.Thực hành :
Bài 1 ( trang 66 ) :
-GV treo bảng phụ , HD mẫu .
-Nhận xét .
Bài 2 :
-Chấm , chữa bài .
Bài 3 : Gọi 1HS đọc y/c BT .
-Yêu cầu HS nêu cách nhân 1 tổng với 1 số . 
-Nhận xét , bổ sung .
3.Củng cố – Dặn dò :
Tổng kết n/d bài .
Về ôn tập , CB bài sau .
-2HS làm BT 2 (trang 65).
-HS nghe .
-HS tính và so sánh g.trị của 2 biểu thức để rút ra KL :
 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
-1 số HS nêu :
 Khi nhân 1 số với 1 tổng , ta nhân số đó với từng số hạng của tổng , rồi cộng các kq với nhau . 
 a x (b + c) = a x b + a x c
-HS tự làm tiếp các phần còn lại .
-2 HS lên bảng làm .
a)HS tự làm vào vở .
-2 HS lên bảng làm .
-HS nhận xét , nêu cách làm thuận tiện hơn .
b)HS làm theo 2 cách .
-2HS lên bảng tính và so sánh :
 (3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4 .
 Khi nhân 1 tổng với 1 số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó
 rồi cộng các kq với nhau . 
-1 HS nhắc lại n/d .
Tập đọc
Đ23: “ vua tàu thuỷ ” bạch tháI bưởi
I.Mục tiêu:
-HS đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài .
-Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi , từ một cậu bé mồ côi cha , nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lẫy lừng .
-Giáo dục HS lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi .
II.Đồ dùng dạy học : 
 -Bảng phụ , tranh (SGK) .
III.Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ :
-Nhận xét , cho điểm . 
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
b.Luyện đọc :
-Gọi HS chia đoạn (4 đoạn) .
+Sửa lỗi phát âm ; luyện đọc từ ,câu khó.
+Giải nghĩa từ .
-GV đọc toàn bài .
c.Tìm hiểu bài :
?Bạch Thái Bưởi xuất thân ntn ?
Câu hỏi 1 (SGK trang 115 ) 
?Những chi tiết nào chứng tỏ anh là người rất có chí ?
?Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào ?
Câu hỏi 2 ( SGK ) .
Câu hỏi 3 ( SGK ) .
Câu hỏi 4 ( SGK ) .
c.Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :
-Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1,2. 
-Nhận xét .
3.Củng cố – Dặn dò :
-Tổng kết nội dung bài .
-Về luyện đọc , CB bài sau .
-2HS đọc thuộc lòng bài Có chí thì nên
-HS nghe và q/s tranh .
-1HS đọc cả bài .
-HS đọc tiếp nối theo đoạn ( 2-3 lượt ).
-HS luyện đọc theo cặp .
-1-2HS đọc cả bài .
-HS đọc thầm đoạn 1 – TLCH :
+mồ côi cha từ nhỏ 
-HS đọc thầm đoạn 2 – TLCH :
+làm thư kí cho 1 hãng buôn , 
+có lúc mất trắng tay , không còn gì nhưng Bưởi không nản chí .
-HS đọc thầm các đoạn 3 , 4 – TLCH :
+vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc
+ông đã khơi dậy lòng tự hào DT 
-HS nêu .
+nhờ ý chí vươn lên 
-4HS tiếp nối nhau đọc toàn bài .
-HS nêu giọng đọc phù hợp với DB câu chuyện .
-HS luyện đọc diễn cảm theo cặp .
-HS thi đọc diễn cảm .
-1HS nhắc lại nội dung .
Chính tả ( Nghe – viết )
Đ12: người chiến sĩ giàu nghị lực
I.Mục tiêu :
-HS nghe – viết đúng c.tả,trình bày đúng đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực . 
-Luyện viết đúng những tiếng có âm dễ lẫn : tr/ch .
-Giáo dục HS có ý thức viết đúng chính tả .
II.Đồ dùng dạy – học : 
 -Bảng phụ chép sẵn BT 2a .
III.Các h/đ dạy – học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ : 
-Nhận xét , cho điểm .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
b.Hướng dẫn HS nghe – viết :
-GV đọc bài chính tả Người chiến sĩ giàu nghị lực . 
?Đoạn văn cho các em biết những gì về hoạ sĩ Lê Duy ứng ?
-Hướng dẫn HS viết từ khó: tháng 5 năm 1975 , 30 triển lãm , 5 giải thưởng .
-Hỏi HS cách trình bày bài .
-GV đọc c.tả .
-Đọc soát lỗi .
-Chấm – chữa bài .
c.Bài tập :
Bài 2a ( trang 117 ) :
-GV dán bảng phụ .
-Nhận xét - Chữa bài .
3.Củng cố – Dặn dò :
Tổng kết n/d bài .
Về học thuộc những câu thơ trên , CB bài sau 
-2HS làm BT 3 ( trang 106 ).
-HS nghe .
-HS theo dõi .
-1HS đọc lại đoạn văn .
-1 HS nêu .
-3HS lên bảng viết , lớp viết bảng con .
-HS nêu .
-HS nghe và viết bài vào vở .
-1 HS đọc y/c BT .
-HS suy nghĩ , làm bài .
-1 số HS thi tiếp sức (mỗi em điền 1 âm đầu) .
Kết quả : Trung Quốc – chín mươi tuổi – hai trái núi – chắn ngang – chê cười – chết – cháu – Cháu – chắt – truyền nhau – chẳng thể – Trời – trái núi .
-HS nghe .
Thứ ba ngày 11 tháng 11 năm 2008
Chiều: Toán
Đ57 : nhân một số với một hiệu
I.Mục tiêu :
-HS biết thực hiện phép nhân 1 số với 1 hiệu , nhân 1 hiệu với 1 số . 
-Rèn kĩ năng vận dụng để tính nhanh , tính nhẩm .
-Giáo dục HS yêu thích môn học .
II.Đồ dùng dạy – học : -Bảng phụ , phấn màu .
III.Các h/đ dạy – học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ : 
-Nhận xét , cho điểm .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
b.Tính và so sánh g.trị của 2 biểu thức :
 -GV viết : 3 x (7 - 5) và 3 x 7 - 3 x 5 .
c.Nhân 1 số với 1 hiệu :
-GV hướng dẫn HS nêu như SGK .
d.Thực hành :
Bài 1 ( trang 67 ) :
-GV treo bảng phụ , HD mẫu .
-Nhận xét .
Bài 2 :
-GV hướng dẫn mẫu .
-Nhận xét , chữa bài .
Bài 3 : Gọi 1HS đọc đề toán .
-Khuyến khích HS áp dụng nhân 1 số với 1 hiệu .
Bài 4 :
?Nêu cách nhân 1 hiệu với 1 số . 
3.Củng cố – Dặn dò :
Tổng kết n/d bài .
Về ôn tập , CB bài sau .
-2HS làm BT 2 (trang 66).
-HS nghe .
-HS tính và so sánh g.trị của 2 biểu thức để rút ra KL :
 3 x (7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5 .
-1 số HS nêu :
 Khi nhân 1 số với 1 hiệu , ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ 2 kq cho nhau . 
 a x (b - c) = a x b - a x c
-HS tự làm tiếp các phần còn lại .
-2 HS lên bảng làm .
-HS tự làm tiếp các phần còn lại .
-4 HS lên bảng làm .
-HS tự làm bài vào vở .
-Nêu cách làm và kq .
 Đáp số : 5 250 quả trứng .
-2HS lên bảng tính và so sánh :
 (7 - 5) x 3 và 7 x 3 - 5 x 3 .
 Khi nhân 1 hiệu với 1 số ta có thể lần lượt nhân số bị trừ , số trừ với số đó rồi trừ 2 kq với nhau . 
-1 HS nhắc lại n/d .
Luyện từ và câu
Đ23: Mở rộng vốn từ : ý chí – nghị lực
I.Mục tiêu :
-HS nắm được 1 số từ , 1 số câu tục ngữ nói về ý chí , nghị lực của con người . 
-Biết cách sử dụng các từ ngữ nói trên .
-Giáo dục HS yêu thích môn học .
II.Đồ dùng dạy – học : 
 - Bảng phụ viết n/d BT 1 , 3 .
III.Các h/đ dạy – học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ : 
-Nhận xét , cho điểm .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
b.Hướng dẫn HS làm BT :
Bài 1(trang 118) :
-Cho HS tự làm bài vào vở .
-Chấm – chữa bài .
Bài 2 : 
-Yêu cầu HS suy nghĩ ,làm bài cá nhân.
-Nhận xét – chữa bài .
Bài 3 :
-GV nêu yêu cầu của bài tập .
-Nhận xét – chữa bài .
Bài 4 :
-Gọi 1 HS đọc nội dung của bài .
-Nhận xét , bổ sung .
3.Củng cố – Dặn dò :
Tổng kết n/d bài .
Về HTL 3 câu tục ngữ , CB bài sau .
-2 HS làm BT 2 (trang 112).
-HS nghe .
-1 HS đọc n/d BT .
-HS xếp các từ có tiếng chí vào 2 nhóm
+chí phải , chí lí , chí thân , chí tình , chí công .
+ý chí , chí khí , chí hướng , quyết chí.
-1 HS đọc y/c của bài .
-HS phát biểu ý kiến :
 Dòng b nêu đúng nghĩa của từ nghị lực.
-HS làm bài theo cặp : điền từ vào ô trống .
-1 số cặp trình bày .
Các từ lần lượt là : nghị lực , nản chí , quyết tâm , kiên nhẫn , quyết chí , nguyện vọng .
-HS trao đổi nhóm : tìm hiểu nghĩa đen của từng câu tục ngữ , sau đó phát biểu về lời khuyên nhủ gửi gắm trong mỗi câu .
a)Đừng sợ vất vả , gian nan . Gian nan , 
vất vả thử thách con người , giúp con người vững vàng , cứng cỏi hơn .
 v.v
-1 HS nhắc lại n/d .
Kể chuyện
Đ12: Kể chuyện đã nghe , đã đọc
I.Mục tiêu :
-Rèn kĩ năng nói :
+HS kể được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe , đã đọc có cốt truyện , nhân vật , nói về người có nghị lực , có ý chí vươn lên .
+Hiểu và trao đổi được với bạn về nội dung , ý nghĩa câu chuyện (đoạn truyện ) .
-Rèn kĩ năng nghe : HS nghe lời bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn .
-Giáo dục HS sống có nghị lực , có ý chí vươn lên .
II.Đồ dùng dạy – học :
 -1 số truyện viết về người có nghị lực , sách Truyện đọc lớp 4 . 
 -Viết sẵn đề bài .
 -Bảng phụ viết gợi ý 3 , tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện .
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra : 
Nhận xét , cho điểm .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
b.Hướng dẫn HS kể chuyện :
-GV gạch dưới các chữ : được nghe , được đọc , có nghị lực.
-GV khuyến khích HS k/c ngoài SGK . 
-GV dán gợi ý 3 , tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện , nhắc HS 
c.HS thực hành k/c ,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
-GV ghi tên HS ,tên truyện của các em.
-Nhận xét .
3.Củng cố – Dặn dò :
-Nhận xét giờ học .
-Về kể chuyện cho người thân nghe , CB bài sau. 
-1HS k/c Bàn chân kì diệu , TLCH (SGV – T 248).
-HS nghe .
-1 HS đọc đề bài .
-4HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý .
-HS đọc thầm lại gợi ý 1 .
-1vài HS giới thiệu câu chuyện của mình .
( Nêu tên truyện , n/d , đọc hay nghe ở đâu ) .
-HS đọc thầm gợi ý 3 .
-HS kể chuyện theo cặp , trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện .
-HS thi kể chuyện trước lớp.
-Trao đổi về ý nghĩa ( Bạn thích nhất chi tiết nào trong câu chuyện ? Qua câu chuyện , bạn hiểu ra điều gì ? ) .
-HS nghe .
Thứ tư ngày 12 tháng 11 năm 2008
Sáng: Toán
Đ58 : luyện tập
I.Mục tiêu :
-Củng cố KT đã học về t/c giao hoán , kết hợp của phép nhân và cách nhân 1 số với 1 tổng (hoặc hiệu). 
-Rèn kĩ năng thực hành tính toán , tính nhanh .
-Giáo dục HS yêu thích môn học .
II.Đồ dùng dạy – học : 
 -Phấn màu .
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ : 
-Nhận xét , cho điểm .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
b.Củng cố kiến thức đã học :
-Cho HS nhắc lại các tính chất của phép nhân .
c.Thực hành :
Bài 1 ( trang 68 ) :
-GV nêu y/c .
-Nhận xét .
Bài 2 :
-GV hướng dẫn mẫu phần b .
-Nhận xét , chữa bài .
Bài 4 : Gọi 1HS đọc đề toán .
-Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở .
-Chấm – chữa bài .
3.Củng cố – Dặn dò :
Tổng kết n/d bài .
Về ôn tập , CB bài sau .
-2HS làm BT 4 (trang 68).
-HS nghe .
-HS viết b.thức chữ , phát biểu bằng lời
 a x b = b x a 
 v.v
-HS tự thực hành tính .
-4HS lên bảng làm .
a)135 x (20 + 3) = 135 x 20 + 135 x 3
 = 2 700 + 405
 = 3 105 .
 v.v
a)HS tự tính bằng cách thuận tiện nhất .
-3HS lên bảng làm .
b)HS tự làm tiếp các phần còn lại .
-4 HS  ... động tác . 
-Giáo dục HS tính kỷ luật .
II.Địa điểm – Phương tiện :
 -Địa điểm : Sân trường .
 -Phương tiện : Còi , các dụng cụ cho trò chơi .
III.Nội dung và phương pháp lên lớp :
Nội dung
T.gian
Phương pháp
1.Phần mở đầu :
-Tập hợp lớp , phổ biến n/d , y/c giờ học.
-Xoay các khớp .
-Chạy 1 vòng xung quanh sân .
-Trò chơi : “ Làm theo hiệu lệnh ”.
2.Phần cơ bản :
a.Trò chơi: “Con cóc là cậu Ông Trời”:
-Gọi HS nhắc lại cách chơi , luật chơi , vần điệu .
-HS chơi trò chơi .
b.Bài TD phát triển chung :
-Ôn 5 động tác vươn thở , tay , chân , lưng – bụng , toàn thân .
-Học động tác thăng bằng (trang 81) :
+GV nêu tên động tác , làm mẫu và phân tích động tác . 
+GV hô cho HS tập .
3.Phần kết thúc :
-Đứng vỗ tay hát .
-Tập các động tác thả lỏng .
-Hệ thống n/d bài .
-Nhận xét giờ học ,giaoBTVN.
 6’
 25’
 4’
-Lớp trưởng điều khiển . 
-Đội hình 3 hàng ngang .
-Đội hình trò chơi .
-Đội hình trò chơi .
-GV điều khiển (1lần).
-Từng tổ thi đua (tổ trưởng điều khiển ).
-Cả lớp tập lại .
-GV q/s , nhận xét , sửa sai .
-HS tập 4 – 5 lần , GV quan sát , sửa sai .
-Tập phối hợp cả 6 động tác .
-Đội hình vòng tròn .
Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2007
Âm nhạc
(GV chuyên dạy) 
________________________
Toán
Đ59 : nhân với số có hai chữ số
I.Mục tiêu :
-HS biết cách nhân với số có hai chữ số .
-Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số .
-Giáo dục HS yêu thích môn học .
II.Đồ dùng dạy – học : 
 -Phấn màu .
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ : 
-Nhận xét , cho điểm .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
b.Tìm cách tính 36 x 23 :
-GV nêu phép tính : 36 x 23 .
Yêu cầu HS tìm cách tính .
c.Giới thiệu cách đặt tính và tính :
-GV giới thiệu như SGK .
-Giới thiệu tích riêng thứ nhất , tích riêng thứ hai .
d.Thực hành :
Bài 1 ( trang 69 ) :
-Chấm – chữa bài .
Bài 2 :
-Nhận xét , chữa bài .
Bài 3 : Gọi 1HS đọc đề toán .
-Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán. 
-Nhận xét – chữa bài .
3.Củng cố – Dặn dò :
Tổng kết n/d bài .
Về ôn tập , CB bài sau .
-1HS làm BT 4 (trang 68).
-HS nghe .
-HS đặt tính và tính vào bảng con :
 36 x 3 ; 36 x 20 .
-HS tự thực hành tính :
 36 x 23 = 36 x (20 + 3) = 
-HS nghe và thực hiện theo .
-1 HS đọc y/c của BT .
-HS tự đặt tính rồi tính vào vở .
-1 HS đọc y/c của BT .
-HS tự làm rồi chữa bài :
+Nếu a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585
 v.v
Bài giải
Số trang của 25 quyển vở là :
 48 x 25 = 1 200 (trang)
 Đáp số : 1 200 trang .
-1 HS nhắc lại n/d .
Luyện từ và câu
Đ24: tính Từ ( Tiếp theo )
I.Mục tiêu :
-HS nắm được 1 số cách thể hiện mức độ của đặc điểm , tính chất .
-Biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm , tính chất .
-Giáo dục HS yêu thích môn học .
II.Đồ dùng dạy – học : -Bảng phụ viết sẵn n/d BT 1 .
 -Từ điển . 
III.Các h/đ dạy – học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ :
-Nhận xét , cho điểm .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
b.Phần Nhận xét :
Bài 1 (trang 123) :
-GV kết luận ( SGV – T 256 ).
Bài 2 :
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
c.Phần Ghi nhớ :
d.Phần Luyện tập :
Bài 1:
-Gọi 1 HS đọc nội dung BT .
-Nhận xét , chữa bài .
Bài 2 :
-Gợi ý : HS có thể dùng từ điển .
-Nhận xét , bổ sung .
Bài 3 :
-Chấm – chữa bài .
3.Củng cố – Dặn dò :
Tổng kết n/d bài .
Về HTL 3 câu tục ngữ , CB bài sau .
-3HS làm BT 4 (trang 118) .
-HS nghe .
-HS đọc y/c , suy nghĩ ,phát biểu ý kiến.
a)mức độ TB – tính từ trắng .
b) mức độ thấp – từ láy trăng trắng .
c) mức độ cao – từ ghép trắng tinh .
-HS đọc suy nghĩ , phát biểu ý kiến.
+thêm từ rất vào trước tính từ trắng .
+tạo ra phép so sánh với các từ hơn , nhất . 
-3-4 HS đọc nội dung Ghi nhớ (SGK) .
-HS gạch dưới những từ ngữ biểu thị mức độ đặc điểm , tính chất trong đoạn văn :
thơm đậm và ngọt , rất xa , thơm lắm , trong ngà trắng ngọc , trắng ngà ngọc , đẹp hơn , lộng lẫy hơn , tinh khiết hơn .
-HS đọc yêu cầu của bài .
-Các nhóm thi tìm từ miêu tả mức độ 
-Đại diện nhóm trình bày .
-HS đặt câu theo yêu cầu – viết vào vở .
-1 HS nhắc lại n/d .
Địa lí
Đ12: đồng bằng bắc bộ
I.Mục tiêu :
-HS biết vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN ; trình bày được những đặc điểm của đồng bằng bắc bộ , vai trò của hệ thống đê ven sông .
-Rèn cho HS có kĩ năng dựa vào lược đồ ( bản đồ ) , tranh , ảnh để tìm kiến thức.
-Giáo dục HS có ý thức tôn trọng , bảo vệ các thành quả LĐ của con người .
II.Đồ dùng dạy – học :
 -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
 -Tranh , ảnh về đồng bằng Bắc Bộ , đê sông Hồng .
III.Các h/đ dạy – học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ :
Nhận xét , cho điểm .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
b.Đồng bằng lớn ở miền Bắc :
*Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp .
-GV chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN . 
-GV: ĐB Bắc Bộ có dạng h.tam giác 
*Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân.
-GV nêu câu hỏi (SGV – T 80).
c.Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ :
*Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp.
?Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng?
-GV chỉ và mô tả sơ lược về 2 sông đó .
-GV nêu câu hỏi (SGV) .
-GV nói thêm về hiện tượng lũ lụt ở ĐB Bắc Bộ khi chưa có đê .
*Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm .
?Người dân ĐB Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì ?
 v.v 
-Nhận xét , bổ sung , cho HS quan sát tranh đê sông Hồng .
3.Củng cố – Dặn dò :
-Tổng kết nội dung bài .
-Về ôn tập và CB bài sau .
-3 HS trả lời câu hỏi (SGK-T 97).
-HS nghe .
-HS tìm vị trí của đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ SGK .
-HS chỉ vị trí đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ .
-HS tự TLCH .
-1 số HS trình bày – chỉ trên bản đồ .
-HS lên chỉ sông Hồng , sông Thái Bình trên bản đồ .
+vì có nhiều phù sa 
-1 số HS trả lời .
-Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi .
-Đại diện nhóm trình bày .
-1 HS nhắc lại nội dung bài .
Thể dục
Đ24 : động tác nhảy của bài thể dục phát triển chung .
Trò chơI “mèo đuổi chuột”
I.Mục tiêu :
-Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” . Yêu cầu tham gia chơi đúng luật .
-Ôn 6 động tác đã học ; học động tác nhảy của bài thể dục phát triển chung .Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác . 
-Giáo dục HS tính kỷ luật .
II.Địa điểm – Phương tiện :
 -Địa điểm : Sân trường .
 -Phương tiện : Còi .
III.Nội dung và phương pháp lên lớp :
Nội dung
T.gian
Phương pháp
1.Phần mở đầu :
-Tập hợp lớp , phổ biến n/d , y/c giờ học.
-Giậm chân tại chỗ , vỗ tay hát .
-Khởi động các khớp .
-Trò chơi : “ Làm theo hiệu lệnh ”.
2.Phần cơ bản :
a.Trò chơi: “Mèo đuổi chuột” (Lớp 3):
-Gọi HS nhắc lại cách chơi , luật chơi , vần điệu .
-HS chơi trò chơi .
b.Bài TD phát triển chung :
-Ôn 6 động tác vươn thở , tay , chân , lưng – bụng , toàn thân , thăng bằng .
-Học động tác nhảy (trang 83) :
+GV nêu tên động tác , làm mẫu và phân tích động tác . 
+GV hô cho HS tập .
3.Phần kết thúc :
-Chạy nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân .
-Tập các động tác thả lỏng .
-Hệ thống n/d bài .
-Nhận xét giờ học ,giaoBTVN.
 6’
 25’
 4’
-Lớp trưởng điều khiển . 
-Đội hình 3 hàng dọc .
-Đội hình trò chơi .
-Đội hình trò chơi .
-GV điều khiển (1lần).
-Từng tổ thi đua (tổ trưởng điều khiển ).
-Cả lớp tập lại .
-GV q/s , nhận xét , sửa sai .
-HS tập 4 – 5 lần , GV quan sát , sửa sai .
-Tập phối hợp cả 7 động tác .
-Đội hình vòng tròn .
Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2007
Ngoại ngữ
 (GV chuyên dạy) 
________________________
Toán
Đ60 : luyện tập
I.Mục tiêu :
-Củng cố cách nhân với số có hai chữ số .
-Rèn kĩ năng giảI bài toán có phép nhân với số có hai chữ số .
-Giáo dục HS yêu thích môn học .
II.Đồ dùng dạy – học : 
 -Bảng phụ , phấn màu .
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ : 
-Nhận xét , cho điểm .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
b.Thực hành :
Bài 1 ( trang 69 ) :
-Nhận xét – chữa bài .
Bài 2 :
-Nhận xét , chữa bài .
Bài 3 : 
-Gọi 1HS đọc đề toán .
-Nhận xét .
Bài 4 : 
-Cho HS tự giải bài toán vào vở .
-Chấm – chữa bài .
3.Củng cố – Dặn dò :
Tổng kết n/d bài .
Về ôn tập , CB bài sau .
-4HS làm BT 1 (trang 69).
-HS nghe .
-1 HS đọc y/c của BT .
-HS tự đặt tính rồi tính .
-1 HS đọc y/c của BT .
-HS tự làm rồi chữa bài :
Kết quả :
 234 ; 2 340 ; 1 794 ; 17 940. 
-HS tự giải bài toán rồi chữa bài .
Đáp số : 108 000 lần .
Bài giải
Số tiền bán 13 kg đường là :
 5 200 x 13 = 67 600 (đồng)
Số tiền bán 18 kg đường là :
 5 500 x 18 = 99 000 (đồng)
Số tiền cửa hàng đó thu được tất cả là:
 67 600 + 99 000 = 166 600 (đồng)
 Đáp số : 166 600 đồng . 
-1 HS nhắc lại n/d .
Tập làm văn
Đ24: kể chuyện ( Kiểm tra viết )
I.Mục tiêu:
-Kiểm tra , đánh giá kĩ năng viết bài văn kể chuyện của HS .
-HS viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu của đề bài , có nhân vật , sự việc , cốt truyện .
-Giáo dục HS yêu thích môn học .
II.Đồ dùng dạy học : 
 -Bảng phụ viết đề bài , dàn ý vắn tắt của 1 bài văn k/c . 
 -Giấy kiểm tra.
III.Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ : không .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
b.Kiểm tra :
 Đề bài : 
 Chọn 1 trong 3 đề sau :
1) Kể 1 câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về 1 người có tấm lòng nhân hậu .
2) Kể lại câu chuyện Nỗi dằn vặt của An - đrây –ca bằng lời của cậu bé An - đrây – ca .
3) Kể lại câu chuyện “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi bằng lời của một chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa .
-GV thu bài , chấm .
3.Củng cố – Dặn dò :
-Nhận xét giờ học .
-Về luyện đọc , CB bài sau .
-HS nghe .
-HS lựa chọn 1 đề bài mình thích .
-HS đọc kĩ đề và làm bài .
-HS nghe .
Kĩ thuật
 ( Đồng chí Nga dạy )
________________________
Sinh hoạt tập thể
Đ12: Kiểm điểm tuần 12
I.Mục tiêu :
-HS nắm được ưu – khuyết điểm trong tuần , rút kinh nghiệm và đề ra phương hướng tuần sau .
-Rèn cho HS có kĩ năng nói trước lớp rõ ràng , mạch lạc.
-Giáo dục HS có ý thức tổ chức kỉ luật .
II.Nội dung sinh hoạt :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm điểm tuần 12 :
-GV nx , bổ sung .
-Tuyên dương những HS có nhiều tiến bộ – nhắc nhở HS mắc lỗi trong tuần .
2.Phương hướng tuần sau:
-GV và HS cùng XD phương hướng . 
3.Sinh hoạt văn nghệ :
-Lớp trưởng nx về :
+Đạo đức .
+Học tập .
+Các nề nếp khác : TD , vệ sinh , 
-Thi đua lập thành tích chào mừng ngày Quốc phòng toàn dân và Ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam 22 – 12 .
-Học tập tác phong anh bộ đội Cụ Hồ .
-Củng cố và duy trì nề nếp lớp .
-Đẩy mạnh các phong trào TDTT của lớp .
-Tích cực , tự giác HT .
-Tích cực rèn chữ cho đẹp hơn .
-Vệ sinh sạch sẽ .
-Trang trí lớp đẹp .
-HS hát , múa , k/c , đọc thơ , về chủ đề Uống nước nhớ nguồn .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12.doc