Mục tiêu :
- Giúp HS bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số.
- Biết đọc, viết phân số.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy – học : - Bộ đồ dùng dạy toán, phấn màu.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
Tuần 20 Thứ hai ngày 12 tháng 1 năm 2009 Chào cờ ______________________ Toán Đ96 : phân số I.Mục tiêu : - Giúp HS bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số. - Biết đọc, viết phân số. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy – học : - Bộ đồ dùng dạy toán, phấn màu. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : b. Giới thiệu phân số : - Hướng dẫn HS quan sát h.tròn - GV giới thiệu phân số như SGK (trang 106) - GV giới thiệu tương tự với các phân số ; ; . c.Thực hành : Bài 1 (T 107 ) : - 1 HS đọc y/c của bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2 : - GV hướng dẫn mẫu. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3 : GV nêu y/c của BT. - Chấm, chữa bài. Bài 4 : Trò chơi “Đọc truyền điện” - Nhận xét. 3.Củng cố – Dặn dò : - Tổng kết n/d bài. - Về ôn tập, CB bài sau. - 1HS làm BT 4 (trang 105). - HS nghe. - HS nghe và q/s. - HS đọc và viết phân số : Viết : , đọc là năm phần sáu. Ta gọi là phân số. Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6. - HS đọc và nêu TS, MS của từng PS. - HS rút ra nx (như SGK). - HS tự làm rồi chữa bài : Hình 1 : (hai phần năm) ; MS là 5 cho biết hcn đã được chia thành 5 phần bằng nhau, TS là 2 cho biết đã tô màu 2 phần bằng nhau đó. v.v - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS tự làm tiếp các phần còn lại rồi chữa bài. - HS tự viết các phân số vào vở. - HS tiếp nối nhau đọc từng phân số. - 1 HS nhắc lại n/d. Tập đọc Đ39: bốn anh tài (Tiếp theo) I.Mục tiêu: - HS đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, biết chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới ; hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, tranh (SGK). III.Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : b.Luyện đọc : - Gọi HS chia đoạn (2 đoạn). +Sửa lỗi phát âm;luyện đọc từ,câu khó. +Giải nghĩa từ. - GV đọc toàn bài. c.Tìm hiểu bài : Câu hỏi 1 (SGK trang 14 ). ?Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ? Câu hỏi 2 ( SGK ). Câu hỏi 3 ( SGK ). Câu hỏi 4 ( SGK ). c.Hướng dẫn HS đọc diễn cảm : - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn : “Cẩu Khây hé cửa... tối sầm lại”. - Nhận xét, sửa chữa, uốn nắn. 3.Củng cố – Dặn dò : - Tổng kết nội dung bài. - Về luyện đọc, CB bài sau. - 2 – 3 HS đọc thuộc lòng + TLCH bài Chuyện cổ tích về loài người. - HS nghe và q/s tranh. - 1HS đọc cả bài. - HS đọc tiếp nối theo đoạn ( 2- 3 lượt ). - HS luyện đọc theo cặp. - 1- 2HS đọc cả bài. - HS đọc thầm đoạn 1– TLCH : +Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một bà cụ còn sống sót - HS đọc đoạn 2 – TLCH : +Yêu tinh có phép thuật phun nước như mưa - 1 – 2 HS thuật lại cuộc ch/đ của bốn anh em. + Anh em Cẩu Khây có SK và tài năng phi thường - 1 số HS nêu ý nghĩa của câu chuyện. - 2HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. - HS nêu giọng đọc phù hợp. - Từng cặp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - 1 HS nhắc lại nội dung. Chính tả ( Nghe – viết ) Đ20: cha đẻ của chiếc lốp xe đạp I.Mục tiêu : - HS nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. - Rèn kĩ năng phân biệt tiếng có âm dễ lẫn : ch/tr. - Giáo dục HS có ý thức viết đúng chính tả. II.Đồ dùng dạy – học : - Bảng phụ. - Tranh minh hoạ truyện Đãng trí bác học. III.Các h/đ dạy – học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : Viết : sản sinh, sắp xếp 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : b.Hướng dẫn HS nghe – viết : - GV đọc bài chính tả. ?Đoạn văn cho em biết điều gì ? - Hướng dẫn HS viết từ khó : Đân – lớp, nước Anh, thế kỉ XIX, năm 1880, nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, săm. - GV hỏi cách trình bày bài. - GV đọc chính tả. - Đọc soát lỗi. - Chấm – chữa bài. c.Bài tập : Bài 2a ( trang 14 ) : - GV treo bảng phụ. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3a : - Cho HS quan sát tranh. - Nhận xét, chữa bài. 3.Củng cố – Dặn dò : Tổng kết n/d bài. Về ôn tập, CB bài sau. - 2HS lên bảng viết. - HS nghe. - HS theo dõi. - 1HS đọc lại đoạn văn. +Đân – lớp – một HS nước Anh – là người đầu tiên phát minh ra chiếc lốp xe đạp. - 3HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. - 1HS nêu. - HS nghe và viết bài vào vở. - 1 HS đọc y/c của BT. - HS đọc thầm khổ thơ, tự làm bài vào vở. - 3 HS lên bảng thi điền âm đầu ch/tr. - 1 HS đọc y/c BT. - HS tự làm bài. - 3HS thi tiếp sức trên bảng. Các từ cần điền là : đãng trí – chẳng thấy – xuất trình. - 1 HS đọc lại truyện, nói về tính khôi hài của truyện. - HS nghe. Thứ ba ngày 13 tháng 1 năm 2009 Toán Đ97 : phân số và phép chia số tự nhiên I.Mục tiêu : - HS nhận ra phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) không phải bao giờ cũng có thương là một số tự nhiên. - Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy – học : Bộ đồ dùng dạy Toán. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : b.GV nêu vấn đề rồi hướng dẫn HS tự giải quyết vấn đề : - GV nêu :“Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả cam?”. - GV nêu bài toán b (SGK). - Nếu HS không nêu được thì GV gợi ý để HS thực hiện chia như SGK. c.Thực hành : Bài 1 ( trang 108) : - Chấm, chữa bài. Bài 2 : - GV hướng dẫn mẫu. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3 : GV hướng dẫn mẫu. - Nhận xét. 3.Củng cố – Dặn dò : Tổng kết n/d bài. Về ôn tập, CB bài sau. - 1 HS làm BT 4 ( trang 107 ). - HS nghe. - HS tự nhẩm để tìm ra : 8 : 4 = 2 (quả cam) - Nhận xét : kq của phép chia STN cho STN khác 0 có thể là một STN. - HS suy nghĩ, tìm cách chia. 3 : 4 = (cái bánh) - HS rút ra nx ( như SGK – T 108). - 1 HS đọc yêu cầu của BT. - HS tự làm bài vào vở : 7 : 9 = ; 5 : 8 = v.v - 1 HS đọc yêu cầu của BT. - HS tự làm tiếp các phần còn lại. - 4 HS lên bảng làm. - HS đọc mật độ DS của 3 TP lớn. - HS viết mỗi STN dưới dạng một PS : 6 = ; 1 = ; v.v - HS rút ra nx (như SGK – BT 3b). - 1 HS nhắc lại n/d. Luyện từ và câu Đ39: luyện tập về câu kể ai làm gì ? I.Mục tiêu : - Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? : Tìm được các câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn. Xác định được bộ phận CN, VN trong câu. - Thực hành viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu kể Ai làm gì ?. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy – học : - Bảng phụ. - Tranh minh hoạ cảnh làm trực nhật lớp. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : b.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1(trang 16) : - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2: - GV nêu y/c của bài. - Chấm – chữa bài. Bài 3: - Cho HS quan sát tranh. - Nhắc HS : viết một đoạn văn (phần thân bài), kể về công việc trực nhật lớp của cả tổ, có một số câu kể Ai làm gì ? - Nhận xét, sửa chữa. 3.Củng cố – Dặn dò : Tổng kết n/d bài. Về ôn tập, CB bài sau. - 2HS làm BT 3, 4 (T 11). - HS nghe. - 1 HS đọc nội dung BT. - Từng cặp HS trao đổi, tìm câu kể Ai làm gì ? - 1 số HS phát biểu (các câu 3, 4, 5, 7) - HS tự làm bài vào vở : C3:Tàu chúng tôi // buông neo trong CN VN vùng biển Trường Sa. C4 : Một số chiến sĩ // thả câu. CN VN C5 : Một số khác // quây quần trên CN VN boong sau, ca hát, thổi sáo. v.v - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS viết đoạn văn. - 3HS làm trên bảng phụ. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết, nói rõ câu nào là câu kể Ai làm gì ? - 1 HS nhắc lại n/d. Kể chuyện Đ20 : Kể chuyện đã nghe, đã đọc I.Mục tiêu : - Rèn kĩ năng nói : +HS biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc về một người có tài. +Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Rèn kĩ năng nghe : HS chăm chú nghe lời bạn kể, nx đúng lời kể của bạn. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy – học : - 1 số truyện về những người có tài. - Bảng phụ viết sẵn dàn ý kể chuyện, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III.Các h/đ dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra : Nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : b.Hướng dẫn HS kể chuyện : *Hướng dẫn HS hiểu y/c của đề bài : - GV gạch dưới các từ ngữ quan trọng : Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tài. - Lưu ý HS : chọn đúng một câu chuyện về một người có tài năng (trí tuệ, SK) ; khuyến khích HS k/c ngoài SGK. c.HS thực hành k/c,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - GV dán dàn ý bài kể chuyện. - GV : Với những truyện dài, các em có thể chỉ kể 1,2 đoạn. - Dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện - Viết tên HS, tên truyện của các em. - Nhận xét. 3.Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét giờ học. - Về k/c cho người thân nghe, CB bài sau. - 1HS k/c Bác đánh cá và gã hung thần, nêu ý nghĩa câu chuyện. - HS nghe. - 1- 2 HS đọc đề bài, gợi ý 1, 2. - 1vài HS giới thiệu tên câu chuyện của mình (nói rõ câu chuyện kể về ai, tài năng đb của nv, em đã nghe hoặc đã đọc ở đâu ). - 1 HS đọc dàn ý bài k/c. - HS kể chuyện theo cặp, trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể chuyện trước lớp. +Nói ý nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại với bạn về nv, chi tiết trong câu chuyện. - HS nghe. Thứ tư ngày 14 tháng 1 năm 2009 Sáng Toán Đ98 : phân số và phép chia số tự nhiên (Tiếp theo) I.Mục tiêu : - Giúp HS biết được kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành phân số (trong trường hợp tử số lớn hơn mẫu số). - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy – học : Bộ đồ dùng dạy Toán. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : b.GV nêu vấn đề : - GV nêu VD 1 (SGK – T 109). - GV nêu VD 2 (SGK). ? là kết quả của phép chia nào ? - GV gợi ý để HS nhận biết : quả cam nhiều hơn 1 quả cam. - Hướng dẫn tương tự để HS nhận biết : = 1 ; < 1. d.Thực hành : Bài 1 ( trang 110 ) : - Nhận xét, chữa bài. Bài 2 : - GV đưa hình vẽ, nêu câu hỏi (SGK). - Nhận xét. Bài 3 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Chấm – chữa bài. 3.Củng cố – Dặn dò : - Tổng kết n/d bài. - Về ôn tập, CB bài sau. - 2HS làm BT 3 (trang 108). - HS nghe. - HS sử dụng bộ đồ dùng học Toán để nhận biết : Vân đã ăn quả cam. - HS làm tươn ... p thửùc hieọn. Chiều Luyện từ và câu Đ40: mở rộng vốn từ : Sức khoẻ I.Mục tiêu : - Mở rộng và tích cực hoá vốn từ thuộc chủ điểm sức khoẻ của HS. - Cung cấp cho HS một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy – học : - Bảng phụ. III.Các h/đ dạy – học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : b.Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1(trang 19): - Giao bảng phụ cho các nhóm. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2 : - GV nêu yêu cầu của bài tập. - Dán bảng phụ. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3 : Gọi 1HS đọc y/c của BT. - Nhận xét, chữa bài. Bài 4 : Gọi 1HS đọc y/c của BT. - GV gợi ý. - GV chốt ý đúng. 3.Củng cố – Dặn dò : - Tổng kết n/d bài. - Về HTL các thành ngữ, tục ngữ trong bài ; CB bài sau. - 2 HS làm BT 3 (Trang 16). - HS nghe. - 1 HS đọc nội dung BT. - Các nhóm trao đổi, tìm từ ngữ theo y/c của từng phần. - Đại diện nhóm trình bày : a)tập TD, đi bộ, chạy, chơi TT... b)vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối,... - Các nhóm thi tiếp sức viết tên các môn thể thao. Ví dụ : bóng đá, bóng chuyền, bóng chày, bóng bầu dục, cầu lông, - HS viết vào vở. - HS tự làm bài rồi chữa bài. a)Khoẻ như voi (trâu, hùm). b)Nhanh như cắt (gió, chớp, điện, sóc). - HS học thuộc các thành ngữ, viết vào vở. - HS phát biểu ý kiến. - 1 HS nhắc lại n/d. Luyện Toán Luyện tập đọc, viết phân số I.Mục tiêu: Củng cố cho HS : - Nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số. - Biết đọc, viết phân số. II.Đồ dùng dạy học: Vở bài tập toán 4 III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ ổn định: 2/Bài mới: - Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán trang 15 - Viết rồi đọc phân sốchỉ phần đã tô màu? Mẫu số cho biết gì? Tử số cho biết gì? - Nêu cách đọc các phân số rồi tô màu? - Viết các phân số có mẫu số bằng 5, tử số lớn hơn 0 và bé hơn mẫu số? 3/Củng cố- Dặn dò: Viết các phân số: một phần tư; ba phần bảy; bảy phần mười Về nhà ôn lại bài Bài 1: cả lớp làm bài vào vở Hình 1: : ba phần năm Hình 2: : sáu phần tám Hình 3: : năm phần chín Bài 2: cả lớp làm vào vở- 2em chữa bài. : Băy phần mười; : năm phần tám;... Bài 3: cả lớp làm vở- 1em chữa bài: ; ; ; LuyệnTiếng Việt Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật I- Mục đích, yêu cầu 1. Củng cố nhận thức về 2 kiểu mở bài, 2 kiểu kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật. 2. Thực hành viết đoạn mở bài cho 1 bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách: Mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp.Viết 1 đọan kết bài theo kiểu mở rộng. II- Đồ dùng dạy- học Bảng phụ viết sẵn nội dung ghi nhớ về 2 cách mở bài, 2 cách kết bài trên.Vở BTTV4. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học cần đạt. 2.Hướng dẫn HS luyện tập a) Luyện mở bài Gọi HS nêu ý kiến GV nhận xét, kết luận Bài tập 2 GV nhắc HS bài tập này yêu cầu viết gì ? Viết theo mấy cách, đó là cách nào ? GV thu bài, chấm 8- 10 bài, nhận xét GV có thể đọc bài làm tốt của HS b) Luyện kết bài Bài tập 1 GV gọi 1- 2 học sinh nêu 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện. Treo bảng phụ Bài tập 2 GV giúp HS hiểu từng đề bài Đề bài yêu cầu viết đoạn kết theo kiểu nào ? Em chọn đề bài miêu tả đồ vật gì ? Gọi HS đọc bài GV nhận xét, khen những HS có kết bài hợp lí, hay, đạt yêu cầu của đề. 3.Củng cố, dặn dò Có mấy cách kết bài, đó là cách nào ? GV nhận xét tiết học 2 HS mỗi em nêu ghi nhớ về 1 cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật 1 em nêu 2 cách kết bài. Nghe giới thiệu, mở sách 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp, so sánh tìm điểm giống nhau và khác nhau của các đoạn mở bài Nêu ý kiến thảo luận HS đọc yêu cầu bài tập Viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em. Viết theo 2 cách, mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp HS làm bài cá nhân vào vở bài tập Nộp bài cho GV chấm 1 em đọc đề bài, lớp đọc thầm 2 em nêu 2 cách kết bài đã học(kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) Đọc bảng phụ. 1 em đọc 4 đề bài, lớp đọc thầm Nghe Kết bài theo kiểu mở rộng HS nêu đề bài đã chọn(cái thớc kẻ, cái bàn học, cái trống trờng) HS lần lượt đọc bài làm Có 2 cách:Kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng. Thứ năm ngày 15 tháng 1 năm 2009 Toán Đ99 : luyện tập I.Mục tiêu : - Củng cố một số hiểu biết ban đầu về phân số ; đọc, viết phân số ; quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. - Rèn kĩ năng so sánh độ dài một đoạn thẳng bằng mấy phần độ dài một đoạn thẳng khác (trường hợp đơn giản). - Giáo dục HS yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy – học : Thước kẻ, phấn màu. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : b.Thực hành : Bài 1 ( trang 110 ) : - Gợi ý để HS biết : có 1 kg, chia thành 2 phần bằng nhau, lấy 1 phần, tức là lấy kg. Bài 2 : - Nhận xét. Bài 3 : - Gọi 1 HS đọc y/c của BT. - Nhận xét. Bài 4 : - Nhận xét, chữa bài. Bài 5 : - GV hướng dẫn mẫu. - Chấm – chữa bài. 3.Củng cố – Dặn dò : - Tổng kết n/d bài. - Về ôn tập, CB bài sau. - 3HS làm BT 3 (trang 110). - HS nghe. - HS đọc từng sđ đại lượng (dạng PS) : kg : một phần hai ki – lô - gam. v.v - 1 HS đọc nội dung bài tập. - HS tự viết các phân số rồi chữa bài. - HS tự làm rồi chữa bài : 8 = ; 14 = ; v.v - 1HS đọc y/c của bài. - HS tự viết các phân số theo y/c. - 1 số HS đọc kết quả. - HS làm bài vào vở. a)CP = CD ; b)MO = MN PD = CD ; ON = MN. - 1 HS nhắc lại n/d. Luyện Toán Phân số và phép chia số tự nhiên I.Mục tiêu: Củng cố cho HS : - Biết được kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành phân số (trong trường hợp tử số lớn hơn mẫu số). - Biết so sánh phân số với 1 II.Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán 4trang 17 III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ ổn định: 2/Bài mới:- Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán. - Đọc đề tóm tắt đề?. Bài toán cho biết gì ? hỏi gì? - Đọc đề tóm tắt đề?. Bài toán cho biết gì ? hỏi gì? - Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm? GV chấm bài nhận xét: - Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm? 3/Củng cố- Dặn dò: - Xếp các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé ; ; Về nhà ôn lại bài Bài 1: Cả lớp làm bài vào vở 1 em lên bảng chữa bài: - Mỗi chai có số lít nước mắm là: 9 : 12 =(l) Đáp số lít Bài 2: Cả lớp làm bài vào vở 1 em lên bảng chữa bài: May mỗi áo trẻ em hêt số mét vải là: 5 : 6 = (m) Đáp số: m Bài 3: Cả lớp làm bài vào vở 3 em lên bảng chữa bài: 1 >1 < 1 < 1 Bài 4: 2 em nêu miệng kết quả: a.Đã tô màu hình vuông. b.Đã tô màu hình vuông. Luyện Tiếng Việt Rèn chữ I- mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chữ đứng, chữ nghiêng qua bài thực hành luyện chữ viết đẹp HS viết vở luyện viết Bài 5, 6: Em lớn lên rồi. Giáo dục HS ham thích luyện chữ viết đẹp. II- Chuẩn bị: Vở luyện viết + bài viết mẫu. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài: 2/ HD QS và NX bài viết mẫu. Trực quan bài viết mẫu ở trong vở luyện viết. Hỏi : + Bài này viết theo kiểu chữ nào? + Bài viết gồm mấy câu? + Nội dung bài nói lên điều gì? 3/ Thực hành : GV qs nhắc nhở HS thế ngồi, cách đặt vở, khoảng cách các con chữ, độ cao, độ rộng của từng con chữ 4/ Nêu nhận xét và chữa lỗi. 5/ Củng cố dặn dò: Về nhà luyện viết thêm cho đẹp hơn. - HS nghe - HS quan sát và trả lời câu hỏi. - HS thực hành viết vào vở luyện viết Thứ sáu ngày 16 tháng 1 năm 2009 Toán Đ100 : phân số bằng nhau I.Mục tiêu : - Giúp HS bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số. - Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của hai phân số. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy – học : - Các băng giấy (như h.vẽ trong SGK) ; phấn màu. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : b.Hướng dẫn HS hoạt động để nhận biết và tự nêu được t/c cơ bản của phân số. - GV gợi ý để HS nêu nx và t/c cơ bản của phân số. c.Thực hành : Bài 1(trang 112) : - Nhận xét, bổ sung. Bài 2 : - Nhận xét, chốt ý đúng. Bài 3 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Chấm, chữa bài. 3.Củng cố – Dặn dò : - Tổng kết nội dung bài. - Về ôn tập, CB bài sau. - 2 HS làm BT 5 (trang 111). - HS nghe. - HS quan sát hai băng giấy. - HS viết các phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi băng giấy. - So sánh, rút ra nx : - Nhận xét : ; . - Tính chất (SGK). - HS tự làm rồi chữa bài. - Ta có : hai phần năm bằng sáu phần mười lăm. - 1 HS đọc yêu cầu của BT. - HS tự tính rồi so sánh kq. - Rút ra nx (như SGK – T 112). - HS tự làm bài vào vở : a) ; b). - HS giải thích cách làm. - 1 HS nhắc lại nội dung. Tập làm văn Đ40: luyện tập giới thiệu địa phương I.Mục tiêu : - HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn - Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống. - Giáo dục HS có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương. II.Đồ dùng dạy – học : - Tranh minh hoạ một số nét đổi mới của địa phương. - Bảng phụ viết dàn ý của bài giới thiệu. III.Các h/đ dạy – học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : không. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : b.Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1 (trang 19) : a)Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào ? b)Kể lại những nét đổi mới nói trên. - Nhận xét, bổ sung. - Giúp HS nắm dàn ý bài giới thiệu (gợi ý HS nêu – GV kết luận, dán bảng phụ). Bài 2 :Gọi 1 HS đọc y/c của đề bài. - GV phân tích đề, giúp HS nắm vững y/c, tìm n/d cho bài giới thiệu. - Nhận xét. 3.Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét giờ học. - Về viết lại vào vở, CB bài sau. - HS nghe. - 1HS đọc nội dung BT. - HS đọc thầm bài Nét mới ở Vĩnh Sơn, suy nghĩ, TLCH : a) Bài văn giới thiệu những đổi mới của xã Vĩnh Sơn... b)- Người dân giờ đã biết trồng lúa nước 2 vụ/năm - Nghề nuôi cá phát triển - Đời sống của dân được cải thiện... *Dàn ý : - Mở bài : Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống. - Thân bài : Giới thiệu những đổi mới ở địa phương. - Kết bài : Nêu kq đổi mới của địa phương. - Giới thiệu một trong những nét đổi mới : phát triển chăn nuôi, phát triển nghề phụ, xây dựng nhà cửa - Hoặc giới thiệu hiện trạng của địa phương và mơ ước đổi mới của mình. - HS tiếp nối nhau nói n/d các em chọn giới thiệu. - HS thực hành giới thiệu trong nhóm. - Thi giới thiệu trước lớp. - HS nghe. Sinh hoạt tập thể Sinh hoạt Đội
Tài liệu đính kèm: