Tiết: 11 NÓI VÀ NGHE TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TRONG ĐỜI SỐNG Giáo viên: . KHỞI ĐỘNG Các yếu tố cơ bản của văn nghị luận là gì? Các yếu tố ấy có mối liên hệ với nhau như thế nào? Theo em, trong tình huống nào thì chúng ta cần thực hiện bài nói Trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống? HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Chuẩn bị bài nói Xác định đề tài, người nghe, mục đích, không gian và thời gian nói theo Yếu tố Dự kiến của tôi Cách thức trình bày phù hợp Mục đích bài nói Người nghe Thời gian Không gian Các bước tiến hành Xác định đề tài, người nghe, mục đích, không gian và thời gian nói. Tìm ý, lập dàn ý Ý KIẾN . Lí lẽ 1 Lí lẽ 2 Lí lẽ 3 Bằng chứng Bằng chứng Bằng chứng . Sơ đồ Ý KIẾN CỦA TÔI Lí lẽ 1 Lí lẽ 2 Lí lẽ 3 Bằng chứng 1.1, Bằng chứng 2.1, Bằng chứng 3.1, 1.2, 2.2, 3.2, Tìm ý, lập dàn ý Đọc lại bài văn đã viết. 01 02 Xác định các ý sẽ nói. Liệt kê các ý sẽ trình bày bằng Trao đổi dàn ý với bạn cách gạch đầu dòng, diễn đạt 03 04 cùng nhóm để hoàn bằng những từ/ cụm từ ngắn thiện hơn. gọn trên những mảnh giấy ghi chép nhỏ (dạng giấy ghi chú). 2. Luyện tập và trình bày bài nói a. Luyện tập Lựa chọn từ ngữ phù Chiếu hình ảnh hoặc hợp với văn nói video, đưa ra một sự vật để khơi dậy trí tò mò Sử dụng những từ Chuẩn bị phần mở đầu ngữ nối: mặt khác, và phần kết thúc hấp hơn nữa, bên cạnh dẫn đó 3. Trao đổi về bài nói b. Trình bày Nội dung kiểm tra Đạt/chưa đạt Bài trình bày cỏ đủ các phần giới thiệu, nội dung và kết thúc. Mở đầu và kết thúc ấn tượng, thu hút. Thể hiện được ý kiến, lí lẽ, bằng chứng để thuyết phục người nghe. Người trình bày nói rõ ràng, rành mạch và đúng thời gian quy định. Người trình bày tự tin, nhìn vào người nghe khi nói, sử dụng giọng điệu và điệu bộ hợp lí. Người trình bày ghi nhận và phàn hồi thỏa đáng những câu hỏi, lí lẽ phản biện của khán giả. LUYỆN TẬP Luyện tập AI NHANH HƠN Câu 1. Trước khi nói cần phải B. Xác định đề tài, thời gian, A. Đánh giá, góp ý. không gian. C. Nhận xét ưu, khuyết điểm. D. Cả A và B đúng. Câu 2. Khi luyện tập cần chú ý B. Tôn trọng ý kiến đóng A. Lựa chọn từ ngữ phù hợp. góp. C. Cả A và B đúng. D. Cả A và B sai. Câu 3. Để chủ động trong quá trình nói, em cần B. Tập luyện không ngừng A. Viết bài thật chỉnh chu. nghỉ. C. Chuẩn bị phần mở và kết D. Tóm tắt hệ thống ý dưới bài hấp dẫn. dạng dàn ý. Câu 4. Việc kể một câu chuyện, chiếu hình ảnh, video . sẽ góp phần làm cho bài nói A. Dễ nghe. B. Trung thực. C. Hấp dẫn. D. Chân thực hơn. Câu 5. Khi trình bày bài nói cần A. đứng khuất trong sân B. chú ý tương tác với khan khấu. giả. C. Nên quay lưng với khan D. Cả A, B, C đều đúng. giả cho tự tin hơn.
Tài liệu đính kèm: