Bài giảng Sinh học 8 bài 52: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện

Bài giảng Sinh học 8 bài 52: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện

 Thế nào là phản xạ? Cho ví dụ?

Trả lời: Phản xạ là phản ứng của cơ thể để trả lời các kích thích của môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.

 Ví dụ:- Tay chạm vào vật nóng tay ta thụt lại.

 - Khi ra đường chúng ta đi về phía bên phải .

 

ppt 18 trang Người đăng vultt Lượt xem 2443Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học 8 bài 52: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kính chào quý thầy cơ giáo !Kính chào quý thầy cơ giáo !Giáo viên: Huỳnh Thi Loan1 Thế nào là phản xạ? Cho ví dụ?Trả lời: Phản xạ là phản ứng của cơ thể để trả lời các kích thích của môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh. Ví dụ:- Tay chạm vào vật nóng tay ta thụt lại. - Khi ra đường chúng ta đi về phía bên phải . 2Bài 52 PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆNI- Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện Bảng 52-1. Các phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện STTVí dụPhản xạ không điều kiệnPhản xạ có điều kiện1Tay chạm phải vật nóng, rụt tay lại2Đi nắng, mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra.3Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe trước vạch đỏ4Trời rét, môi tím tái, người run cầm cập và sờn gai ốc.5Gió mùa đông bắc về, nghe tiếng gió rít qua khe cửa chắc trời lạnh lắm, tôi vội mặc áo len đi học.6Chẳng dại gì mà chơi / đùa với lửa.xxxxxx3Bài 52 PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆNI- Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiệnThế nào là phản xạ không điều kiện ? Thế nào là phản xạ có điều kiện ? Trả lời: - Phản xạ không điều kiện ( PXKĐK) là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.  - Phản xạ có điều kiện ( PXCĐK) là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của qúa trình học tập và rèn luyện . Cho ví dụ cho mỗi lọai phản xạ ?4Bài 52 PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆNI- Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiệnII- Sự hình thành phản xạ có điều kiện 1. Hình thành phản xạ có điều kiện5 Bài 52 PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆNI- Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiệnII- Sự hình thành phản xạ có điều kiện 1. Hình thành phản xạ có điều kiệnCâu hỏi thảo luậnCâu 1. Để thành lập được phản xạ có điều kiện cần có những điều kiện gì ? Câu 2.Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện ?Kích thích bất kì (KTCĐK)Kích thích của một phản xạ không điều kiện6Bài 52 PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆNI- Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiệnII- Sự hình thành phản xạ có điều kiện 1. Hình thành phản xạ có điều kiện Câu 1 . Để thành lập được phản xạ có điều kiện cần có những điều kiện gì ? Trả lời: Để thành lập được phản xạ có điều kiện : -Phải có sự kết hợp giửa các kích thích bất kì ( KTCĐK) với kích thích của một phản xạ không điều kiện muốn thành lập và ( KTCĐK) phải tác động trước kích thích của PXKĐK một thồi gian ngắn.- Quá trình kết hợp đó phải được lặp đi lặp lại nhiều lần và phải thường xuyên được củng cố. Kích thích bất kì (KTCĐK)Kích thích của một phản xạ không điều kiện 7 Bài 52 PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆNI- Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiệnII- Sự hình thành phản xạ có điều kiện 1. Hình thành phản xạ có điều kiệnCâu 2. Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện ?Trả lời: Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện là sự hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời nối các vùng của vỏ đại não với nhau.8Bài 52 PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆNI- Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiệnII- Sự hình thành phản xạ có điều kiện 1. Hình thành phản xạ có điều kiện  Điều kiện để thành lập PXCĐK: + Phải có sự kết hợp giửa kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện. + Quá trình kết hợp đó phải được lặp đi lặp lại nhiều lần. + Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện là sự hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời nối các vùng của vỏ đại não với nhau.9Bài 52 PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆNI- Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiệnII- Sự hình thành phản xạ có điều kiện 1. Hình thành phản xạ có điều kiện 2 . Ức chế phản xạ có điều kiện Trong thí nghiệm trên nếu ta chỉ bật đèn mà không cho chó ăn nhiều lần thì hiện tượng gì sẻ xảy ra ?Trả lời. Chó sẽ không tiết nước bọt khi có ánh đèn nữa. Vì sao chó không tiết nước bọt nữa ? Trả lời : Phản xạ không được củng cố, đường liên hệ thần kinh tạm thời mất đi Ý nghĩa của sự hình thành và ức chế của phản xạ có điều kiện đối với đời sống ? Trả lới . Đảm bảo sự thích nghi với điều kiện sống luôn thay đổi.10Bài 52 PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆNI- Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiệnII- Sự hình thành phản xạ có điều kiện 1. Hình thành phản xạ có điều kiện 2 . Ức chế phản xạ có điều kiện Khi phản xạ có điều kiện không được củng cố ---> phản xạ mất dần Ý nghĩa: + Đảm bảo sự thích nghi với môi trường sống và điều kiện sống luôn thay đổi. + Hình thành các thói quen, tập quán tốt đối với con người .11Bài 52 PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆNI- Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiệnII- Sự hình thành phản xạ có điều kiện 1. Hình thành phản xạ có điều kiện 2 . Ức chế phản xạ có điều kiện Dựa vào hình 53-3A và B kết hợp với hiểu biết của em về quá trình thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện, Cho ví dụ về quá trình thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện đã thành lập để thành lập một phản xạ mới qua một ví dụ tự chọn .12Bài 52 PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆNI- Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiệnII- Sự hình thành phản xạ có điều kiện 1. Hình thành phản xạ có điều kiện 2 . Ức chế phản xạ có điều kiện III- So sánh các tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện Bảng 52-2 . So sánh tính chất của phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiệnTính chất của phản xạ không điều kiệnTính chất của phản xạ có điều kiện1 . Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện . Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện ( đã được kết hợp với kích thích không điều kiện một số lần)2 . Bẩm sinh3 . . Dễõ mất khi không củng cố4 . Có tính chất di truyền, mang tính chất chủng loại5 . . Số lượng không hạn định6 . Cung phản xạ đơn giản . Hình thành đường liên hệ tạm thời7 . Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống Được hình thành trong đời sống ( học tập , rèn luyện) Bền vững Có tính chất cá thể, không di truyền Số lượng hạn chếTrung ương thần kinh chủ yếu có sự tham gia của võ não13Bài 52 PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆNI- Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiệnII- Sự hình thành phản xạ có điều kiện 1. Hình thành phản xạ có điều kiện 2 . Ức chế phản xạ có điều kiện III- So sánh các tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiệnMối quan hệ giữa phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện:Phản xạ không điều kiện là cơ sở để thành lập phản xạ có điều kiện.Phải có sự kết hợp một kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện ( trong đó kích thích có điều kiện phải tác động trước kích thích không điều kiện một thời gian ngắn)  - So sánh : Nội dung bảng 52.2 đã hoàn thiện. - Mối quan hệ : Thông tin SGK / 168 Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện có mối quan hệ với nhau như thế nào ? 14 Bài tập. Chọn ý đúng nhất trong các câuCâu 1. Phản xạ không điều kiện là : A. Phản xạ dễ hình thành, có tính chất nhất thời. B. Phản xạ dễ thay đổi . C. Phản xạ bẩm sinh, có tính chất di truyền . D. Cả A và B đúng .Câu 2. Phản xạ có điều kiện là : A. Phản xạ có cung phản xạ đơn giản . B. Phản xạ được hình thành qua một quá trình học tập . C. Phản xạ không di truyền và mang tính chất chủng loài . D. Cả B và C đúng .15Câu 3. Điều kiện để thành lập được phản xạ có điều kiện: A. Phải có sự kết hợp giửa kích thích có điều kiện và kích thích không điều kiện. B. Sự kết hợp giửa kích thích có điều kiện và kích thích không điều kiện chỉ một vài lần. C . Sự kết hợp giửa kích thích có điều kiện và kích thích không điều kiện phải được lặp đi lặp lại nhiều lần. D . Cả A và C16Dặn dò- Học bài, trả lời câu hỏi SGK . Đọc và trả lời câu hỏi phần “ Em có biết” Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết .17 CHÚC CÁC THẦY CƠ GIÁOVÀ CÁC EM HỌC SINH LỜI CHÚC SỨC KHOẺ 18

Tài liệu đính kèm:

  • pptTiet 52-PXCDK & PXKDK1.ppt