BÀI 4 HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG 1/ HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG ❖A, B, C, D, A1, B1, C1, D1 là các đỉnh D1 C1 A1 ❖ Các mặt ABB1A1; BCC1B1, là những hình chữ nhật B1 gọi là các mặt bên. ❖ Các đoạn AA ; BB1; CC ; DD D 1 1 1 C song song và bằng nhau A gọi là các cạnh bên. B ❖ Hai mặt ABCD; A1B1C1D1 là hai mặt đáy. Lưu ý Lăng trụ đứng có đáy là tứ giác gọi là lăng trụ đứng tứ giác. Kí hiệu ABCD . A1B1C1D1 Hình hộp chữ nhật, hình lập phương cũng là hình lăng trụ đứng. Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp đứng. 2/ VÍ DỤ: ❖ Hai mặt đáy ABC và DEF C là những tam giác bằng nhau (và nằm trong hai mặt phẳng A B song song). ❖ Các mặt bên ADEB, BEFC, CFDA là các hình chữ nhật. Chiều cao Chiều F ❖ Độ dài một cạnh bên E gọi là chiều cao. D Lưu ý BCFE là hình chữ nhật, khi vẽ nó trên mặt phẳng, ta thường vẽ thành hình bình hành. Các cạnh song song vẽ thành các đoạn thẳng song song. Các cạnh vuông góc có thể không vẽ thành các đoạn thẳng vuông góc.
Tài liệu đính kèm: