Bài kiểm tra học kỳ II môn: Vật lý 7

Bài kiểm tra học kỳ II môn: Vật lý 7

A. Trắc nghiệm:( 4điểm):

I. Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng:( 1đ)

Câu 1: Hai mảnh pooliêtilen nhiễm điện cùng loại thì:

 A. Đẩy nhau B. Hút nhau

 C. Không đẩy, không hút D. Vừa đẩy, vừa hút

Câu 2:Tác dụng nhiệt của dòng điện là không có ích đối với các dụng cụ nào sau đây?

 A. Ấm điện B. Máy thu hình (tivi)

 C. Bàn là D. Máy sưởi điện

II. Câu nào đúng ghi chữ “Đ” và câu nào sai ghi chữ “S”:( 1đ)

 1. Một vật nhiễm điện sẽ có khả năng truyền điện tích qua các vật khác khi chúng tiếp xúc nhau.

 2. Làm thí nghiệm với điện áp lớn hơn 40V.

 

doc 2 trang Người đăng vultt Lượt xem 1200Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra học kỳ II môn: Vật lý 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Nghĩa Phú
Họ và tên:
Lớp:
BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: Vật Lý 7
Thời gian: 45 phút
Điểm
A. Trắc nghiệm:( 4điểm): 
I. Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng:( 1đ)
Câu 1: Hai mảnh pooliêtilen nhiễm điện cùng loại thì:
 A. Đẩy nhau B. Hút nhau 
 C. Không đẩy, không hút D. Vừa đẩy, vừa hút
Câu 2:Tác dụng nhiệt của dòng điện là không có ích đối với các dụng cụ nào sau đây?
 A. Ấm điện B. Máy thu hình (tivi)
 C. Bàn là D. Máy sưởi điện
II. Câu nào đúng ghi chữ “Đ” và câu nào sai ghi chữ “S”:( 1đ)
 1. Một vật nhiễm điện sẽ có khả năng truyền điện tích qua các vật khác khi chúng tiếp xúc nhau.
 2. Làm thí nghiệm với điện áp lớn hơn 40V.
III. Tìm từ thích hợp điền vào chổ trống:(1đ)
 1. Chiều dòng điện là chiều từ . qua dây dẫn và các thiết bị đến . của nguồn điện. 
 2. Khi dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng 
tới .cao và
IV. Hãy ghép phần “A” với phần “B” cho thích hợp:( 1đ)
A
B
a. Dụng cụ đo cường độ dòng điện là
1. Vôn kế
b. Đơn vị đo cường độ dòng điện là
2. Ampe kế
c. Dụng cụ đo hiệu điện thế là
3. Vôn (V)
d. Đơn vị đo hiệu điện thế là
4. Ampe (A)
5. Niu tơn (N)
B. Tự Luận:(6 điểm)
Bài 1:(3 điểm) Vẽ sơ đồ mạch điện kín gồm: nguồn điện hai pin, khóa K đóng, hai bóng đèn mắc nối tiếp với nhau, và một vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn 2.
a. Dùng mũi tên để biểu thị chiều dòng điện chạy trong mạch điện trên.
b. Nếu tháo một trong hai bóng đèn thì bóng đèn còn lại có sáng không? Vì sao?
Bài 2: (3 điểm) Cho mạch điện có sơ đồ như sau:
Trong đó Vôn kế chỉ U = 3V, Ampe kế A chỉ I = 0,6A,
Ampe kế A1 chỉ I1 = 0,32A.V
a. Tìm số chỉ I2 của ampe kế A2.
b. Tìm hiệu điện thế U1, U2 tương ứng ở hai đầu + -
A
mỗi bóng đèn.
c. Nếu Đ1 bị hỏng thì ampe kế A chỉ 0,38A. 	
X
A2
Hỏi khi đó số chỉ của ampe kế A2 là bao nhiêu?	 Đ2 
X
A
	 Đ1
 ..Hết
ĐÁP ÁN MÔN VẬT LÝ 7.
NĂM HỌC: 2010- 2011
A. Trắc nghiêm:
I. Khoanh tròn đúng mỗi câu ghi 0,5 điểm.
Câu
1
2
Đáp án
A
B
II. Chọn đúng mỗi câu ghi 0,5 điểm:
Câu
1
2
Đáp án
Đ
S
III. Điền đúng mỗi câu ghi 0,25 điểm.
 1. cực dương ; cực âm
 2. nhiệt độ cao ; phát sáng
IV. Ghép đúng mỗi câu ghi 0,25 điểm:
 Kết quả ghép: a +2; b + 4; c + 1; d + 3
B. Tự Luận:
Bài 1:
a. Vẽ đúng sơ đồ mạch điện và dùng mũi tên biểu thị được chiều dòng điện ghi 2 điểm.
	+	-
 X
X
Đ1 Đ2
V
b. Trả lời đúng ghi 1 điểm.
Khi tháo một trong hai bóng đèn, bóng đèn còn lại sẽ không sáng.
Vì lúc đó mạch điện hở tại bóng đèn đã tháo.
Bài 2:
a. Tính đúng ghi 1 điểm.
I2 = I – I1 = 0,6 – 0,32 = 0,28A.
b. Trả lời đúng ghi 1 điểm.
 U1 = U2 = U = 3V ( Vì Đ1 và Đ2 mắc song song với nhau)
c. Trả lời đúng ghi 1 điểm.
Số chỉ của A2 bằng số chỉ của A lúc đó (Vì ampe kế A nối tiếp A2).
Do đó ampe kế A2 chỉ 0,38A.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THI DAP AN HKII.doc