Bài kiểm tra khảo sát chất lượng giữa học kì I năm học 2009 - 2010 môn vật lý lớp 8 thời gian: 45 phút

Bài kiểm tra khảo sát chất lượng giữa học kì I năm học 2009 - 2010 môn vật lý lớp 8 thời gian: 45 phút

Câu 1 (5 điểm)

 Một người đi xe đạp từ A đến D. Trong đoạn đường đầu từ A đến B dài 12km

 với vận tốc 8 km/h. Đoạn đường từ B đến C dài 4km hết 30 phút. Đoạn đường còn

 lại từ C đến D dài 6km hết 1 giờ.

 a. Tính vận tốc trung bình trên đoạn đường BC và CD ? (2điểm)

 b. Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường từ A đến D? (2điểm)

 c. Nêu nhận xét về vận tốc của người đó trên 3 đoạn đường.(1điểm)

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 509Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra khảo sát chất lượng giữa học kì I năm học 2009 - 2010 môn vật lý lớp 8 thời gian: 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I 
NĂM HỌC 2009 - 2010 MÔN VẬT LÝ LỚP 8 
Thời gian: 45phút
Họ và tên HS: Lớp 8.
 Điểm
 Lời nhận xét của GV
 Ý kiến phụ huynh
Đề bài
Câu 1 (5 điểm)
 Một người đi xe đạp từ A đến D. Trong đoạn đường đầu từ A đến B dài 12km
 với vận tốc 8 km/h. Đoạn đường từ B đến C dài 4km hết 30 phút. Đoạn đường còn 
 lại từ C đến D dài 6km hết 1 giờ.
 a. Tính vận tốc trung bình trên đoạn đường BC và CD ? (2điểm)
 b. Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường từ A đến D? (2điểm)
 c. Nêu nhận xét về vận tốc của người đó trên 3 đoạn đường.(1điểm)
Câu 2 (5 điểm)
 Một ống Bê tông đặt trên mặt sàn và tạo với mặt sàn một áp
suất 3,4. 104 N/m2. (Hình a)
Biết rằng diện tích ống bê tông tiếp xúc với mặt sàn là 0,05 m2. a. b.
 a. Tính trọng lượng và khối lượng của ống bê tông đó. (4 điểm)
 b. Nếu lật ống lên (Hình b) diện tích tiếp xúc với mặt sàn giảm thì áp suất 
 mà ống tạo ra với mặt sàn có thay đổi không? vì sao? (1 điểm)
Bài làm
 Đáp án bài kiểm tra khảo sát chất lượng giữa học kì I 
 Môn vật lý lớp 8
Câu 1.
a. t2 = 30 phút = 0,5h 0,5 đ 
 t1 = s1 / v1 = 12 /8 = 1,5h 0,5 đ
 v2 = s2 / t2 = 4 / 0,5 = 8 km/h 0,5 đ
 v3 = s3 / t3 = 6 / 1 = 6 km/h 0,5 đ
b. Vtb = = = 7,3 km/h 2 đ
c. vận tốc của người đó trrên hai đoạn đường đầu bằng nhau 
 bằng 8km/h 0,5 đ
 trên đoạn đường còn lại chậm hơn chỉ bằng 6km/h 0,5 đ
Câu 2
 - tóm tắt: 0,5 đ
 a - áp dụng công thức tính áp suất p = ta có: 0,5 đ
 F = p.s = 3,4 . 104 . 0,05 = 1700 N 1 đ
 -vì mặt sàn không bị lún nên trọng lực của ống bằng 
 áp lực mà ống tạo ra với mặt sàn ta có: P = F = 1700N 1 đ
 - Từ công thức P = 10. m ta có: 
 m = P : 10 = 1700 : 10 = 170 kg 1 đ
 b. nếu lật ống lên ( hình b) diện tích tiếp xúc của ống 
 với mặt sàn giảm thì áp suất ống tạo ra với mặt sàn tăng
 vì p = mà F không đổi. 1 đ

Tài liệu đính kèm:

  • docKTGHKI toan.doc