MỤC TIÊU
• Về kiến thức: Hs nắm vững nội dung hai định lý, vận dụng được hai định lý trong những trường hợp cần thiết, HS hiểu được phép chứng minh của định lý 1.
• Về kỹ năng: Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán nhận xét các tính chất qua hình vẽ, biết diễn đạt một định lí thành thành một bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết luận.
• Về thái độ: Phát triển tư duy hình học.
CHUẨN BỊ
• Giáo viên: Thước thẳng, giấy rời, bìa tam giác ABC (AB < ac),="" nam="" châm.="">
• Học sinh : Thước thẳng, giấy rời, bìa tam giác.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Chương III. QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC. CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC Hs được cung cấp các kiến thức về quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác và các đường đồng quy trong tam giác. Được học hai quỹ tích cơ bản là quỹ tích tia phân giác của góc và quỹ tích đường trung trực của đoạn thẳng. MỤC LỤC Chương III. QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC. CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC 1 §1. QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC 2 LUYỆN TẬP 4 §2. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN, ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU 5 LUYỆN TẬP 6 §3. QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC. BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC 7 LUYỆN TẬP 8 §4. TÍNH CHẤT BA TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC 9 LUYỆN TẬP 10 §5. TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC 13 LUYỆN TẬP 14 §6. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC 16 LUYỆN TẬP 18 §7. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG 20 Tuần: 27 Thứ Hai, ngày 15/03/10 §1. QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC MỤC TIÊU Về kiến thức: Hs nắm vững nội dung hai định lý, vận dụng được hai định lý trong những trường hợp cần thiết, HS hiểu được phép chứng minh của định lý 1. Về kỹ năng: Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán nhận xét các tính chất qua hình vẽ, biết diễn đạt một định lí thành thành một bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết luận. Về thái độ: Phát triển tư duy hình học. CHUẨN BỊ Giáo viên: Thước thẳng, giấy rời, bìa tam giác ABC (AB < AC), nam châm. Học sinh : Thước thẳng, giấy rời, bìa tam giác. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu chương và bài (3’) Trong chương III, chúng ta nghiên cứu về quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác và các đường đồng quy trong tam giác. Cụ thể ta sẽ học các bài sau ... Các em hãy xem phần mục lục ở trang 95. Bài học hôm nay của chúng ta là bài Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. Giới thiệu: ∆ABC, AB = AC => Đvđ. Nếu AC > AB thì quan hệ giữa như thế nào ? Nếu thì quan hệ giữa AC và AB như thế nào ? Xem mục lục ở trang 95. Một hs đọc to. HĐ2: Giới thiệu chương và bài 1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn (18’) ?1. – Hãy vẽ tam giác ABC có AC > AB. – Góc đối diện với cạnh AC là góc nào ? – Góc đối diện với cạnh AB là góc nào ? – Tam giác ABC có AC > AB, trên hình vẽ, hãy dự đoán trường hợp nào sau đây đúng: ?2. – Ta kiểm tra dự đoán bằng cách gấp giấy. Hướng dẫn gấp như trong sgk. – Hãy so sánh góc AB'M và góc C. – Mà của tam giác ABC. Có nhận xét gì về quan hệ giữa góc B và góc C ? – Như vậy nếu ∆ABC có AC > AB thì Hãy rút ra tính chất về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.? Vẽ hình lên bảng, cho hs nêu gt/kl. – Dựa vào hình ở phần gấp hình, để chứng minh , trước hết ta cần có thêm yếu tố nào ? – Tạo ra góc đó như thế nào ? + Kẻ tia phân giác AM của ∆ABC, (MÎBC). + Trên AC lấy điểm B'sao cho AB' = AB. Hãy làm tiếp công việc còn lại. Cho một hs đọc chứng minh định lí trong sgk. Trình bày tóm tắt chứng minh thêm một lần và nhấn mạnh nội dung định lí. Cho làm Bt1(tr55sgk) – Góc A – Góc B – Trường hợp 2) đúng. Gấp hình theo hướng dẫn. Trả lời: – Phát biểu định lí 1. Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn. Vài hs nhắc lại định lí Gt ∆ABC, AC > AB Kl – Cần một góc bằng góc B Một hs lên bảng chứng minh định lí. Một hs đọc bài. Cả lớp làm bài, một hs lên bảng Ta có: AC > BC > AB => (định lí 1). Hs: Suy nghĩ (và đây là nội dung đlý 2) 2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn (12’) Bây giờ ta xét trường hợp ngược lại với định lí 1, trong ∆ABC quan hệ giữa cạnh và góc đối diện. ?3. Chúng ta công nhận định lí 2. Hãy phát biểu định lí, vẽ hình, ghi gt/kl. – ∆ABC, => AC > AB. Một hs phát biểu định lí 2. Cả lớp vẽ hình, ghi gt/kl. Một hs lên bảng. Gt C B A ∆ABC, Kl AC > AB Nhận xét (5’) – Định lí 1 và định lí 2 có quan hệ gì ? – Có thể tóm tắt nội dung hai định lí bằng một câu như sau: ∆ABC, => AC > AB. – Tìm góc lớn nhất và cạnh lớn nhất của hai tam giác trên? Cho hs đọc lại phần nhận xét. – Là hai định lí thuận đảo của nhau. – Cạnh đối diện với góc tù, góc vuông là lớn nhất vì góc tù, góc vuông là lớn nhất trong tam giác. Một hs đọc nhận xét trong sgk. Củng cố (5’) Cho hs làm bt2(tr55). PHẦN KẾT THÚC (2’) Học thuộc 2 định lý về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác. Xem lại cách chứng minh đlý 1 và cách làm Bt1 và 2 sgk Làm các bài 3, 4, 5, 6(tr56sgk). Đánh giá nhận xét tiết học: Tuần: 27 Thứ Năm, ngày 18/03/10 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU Về kiến thức: Củng cố các quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các định lí đó. Rèn kĩ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu bài toán, biết ghi gt/kl, trình bày suy luận có căn cứ. Về thái độ: Phát triển các tư duy liên quan. CHUẨN BỊ Giáo viên: Thước thẳng, compa. Học sinh : Thước thẳng, compa. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiểm tra bài cũ (8’) 1. So sánh các góc của ∆GHJ biết các cạnh của nó là GH = 6cm, HJ = 8cm, JG = 5,5cm. – Phát biểu định lí có liên quan. 2. So sánh các cạnh của ∆MLP biết các góc của nó là . – Phát biểu định lí liên quan. Luyện tập (32’) Chữa bt3. Yêu cầu hs ghi gt/kl. Chữa bt5. Gọi một hs đọc đề. Cả lớp thảo luận. – Hãy so sánh CD và BD – So sánh tiếp BD và AD. Làm bt3(tr24sbt). Bt7. Phát phiếu học tập, yêu cầu hoạt động theo nhóm. Thu phiếu học tập, nhận xét. Gt ∆ABC, Kl Tìm cạnh lớn nhất của ∆ ABC là tam giác gì ? Giải ∆ABC, => là tam giác tù => BC là cạnh lớn nhất (đối diện góc tù). ∆ABC, => = 40o => ABC là tam giác cân (có 2 góc bằng nhau). Bt5. Đọc đề bài trong sgk. Dự đoán kết quả và thảo luận giải thích. Hs1. Trong ∆BCD, góc C tù => BD > CD Hs2. DBC là góc ngoài của ∆ABD nên AD > BD AD > BD > CD => Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất. Bt3(sbt). Làm tương tự bt5(sgk). Bt7. Hoạt động nhóm: Củng cố (3’) – Phát biểu hai định lí về quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác. – Phát biểu dưới dạng gộp thành một định lí từ hai định lí nói trên. – Trong tam giác vuông, tam giác tù, cạnh nào lớn nhất PHẦN KẾT THÚC (2’) Học thuộc các định lí và nhận xét trong bài.. Làm các bài tập: 4, 5, 6(tr24sbt) Chuẩn bị tiết sau: Xem trước bài Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, ... Tuần: 28 Thứ Hai, ngày 22/03/10 §2. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN, ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU MỤC TIÊU Về kiến thức: – Nắm được các khái niệm đường vuông góc, đường xiên kẻ từ một điểm đến một đường thẳng, hình chiếu của một điểm, hình chiếu của đường xiên. – Nắm vững nội dung hai định lí và cách chứng minh hai định lí đó. Về kỹ năng: Biết vẽ hình và nhận biết trên hình vẽ các khái niệm nói trên. Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. Về thái độ: Rèn khả năng vận dụng bài học vào giải bài tập. CHUẨN BỊ Giáo viên: Máy vi tính, máy chiếu, các nội dung chiếu. Học sinh: . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiểm tra bài cũ (7’) Cho ∆ERT vuông tại R. So sánh RT và ET. – Ta còn nói RT là đường vuông góc, ET là đường xiên, ... đó là những khái niệm sẽ xét trong bài này và chúng có tính chất gì ? ET > RT vì trong tam giác vuông, góc vuông là góc lớn nhất => cạnh huyền đối diện với góc vuông phải là cạnh lớn nhất. 1. Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên (6’) Chiếu hình vẽ và giới thiệu các khái niệm: A Ï d, AH⊥BC, BÎ d, B ≠ H – AH : đường vuông góc – H : chân đường vuông góc (hình chiếu của A trên d). – AB : đường xiên kẻ từ A đến d – HB : hình chiếu của AB trên d ?1. Theo dõi và ghi bài. Một hs lên bảng. 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên (12’) ?2. Kẻ một số đường xiên và hỏi: trong các đường kẻ từ A đến d, đường nào ngắn nhất ? Giải thích. – Ta có định lí sau: Gọi một hs lên bảng vẽ hình, ghi gt/kl. Giới thiệu và ghi bảng khái niệm khoảng cách. ?3. – Từ A không thuộc d, chỉ có thể kẻ được một đường vuông góc đến d nhưng có thể kẻ được vô số đường xiên. – Đường vuông góc là ngắn nhất, ... Đọc bài và ghi vào vở. Một hs lên bảng, cả lớp thực hiện tại chỗ. Ghi bài. ?3. AB2 = AH2 + HB2 => AB2 > AH2 => AB > AH 3. Các đường xiên và hình chiếu của chúng (10’) Vẽ hình lên bảng. Hướng dẫn hs trả lời ?4. a) ∆AHB, AH2 = AB2 – HB2 ∆AHC, AH2 = AC2 – HC2 ⇒ AB2 – HB2 = AC2 – HC2 mà HB > HC (gt) ⇒ AB > AC Cho 2 hs đọc định lí 2. Trả lời theo hướng dẫn. Theo dõi. b, c) Làm tương tự Hs đọc bài. Làm các bài tập: 10, 11, 12. Tuần: 28 Thứ Tư, ngày 24/03/10 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU Về kiến thức: Củng cố các định lí đã học ở bài 2. Về kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình theo yêu cầu đề bài, tập phân tích để chứng minh bài toán, chỉ rõ căn cứ của các bước chứng minh Về thái độ: Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán vào thực tiễn CHUẨN BỊ Giáo viên: Thước thẳng, compa Học sinh : Thước thẳng, compa TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiểm tra bài cũ (8’) Hs1: Nêu mối quan hệ giữa đường vuông góc với đường xiên. – So sánh AB, AC, AD. Hs2: Phát biểu mối quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của đường xiên. – Biết AB < AC, so sánh HB và HC. Luyện tập (35’) Bt10. Gọi hs đọc đề. (thay bài đơn giản hơn) Cho hình vẽ sau. Điền kí hiệu >, <, = thích hợp vào ô vuông. a) HA c HB b) SB c SC c) HC c HA d) SH c SB c SC Bt11. Cho hs đọc đề bt11(sgk) Vẽ hình lên bảng Cho hs phát biểu 2 định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện của một tam giác. Nêu những gợi ý trong sgk Bt12. Vẽ hình 14 và giới thiệu khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song: Cho tranh luận để rút ra nhận xét. Bài 13. Yêu cầu đọc hình vẽ, ghi gt/kl. Vì sao BE < BC Có thể dùng các định lí vừa học để so sánh DE và BC không ? Phát biểu 2 định lí Lắng nghe Đo khoảng cách giữa hai đường thẳng song song phải đặt thước vuông góc với hai đường thẳng đó. Đọc hình, ghi gt/kl. – Phải so sánh dán tiếp qua BE. PHẦN KẾT THÚC Ôn lại quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác. Cách vẽ một tam giác khi biết ba cạnh Xem lại các bài tập đã chữa và làm bt14(tr60sgk), các bt22, 23, 24, 25, 26(tr100, 101sbt). Chuẩn bị tiết sau: Đọc trước bài "Quan hệ giữa ba cạnh của tam giác – Bất đẳng thức tam giác". Chuẩn bị thước và compa. Đánh giá nhận xét tiết học. Tuần: 29 Thứ Hai, ngày 29/03/10 §3. QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC. BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC MỤC TIÊU Về kiến thức: Nắm vững quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác, từ đó biết được 3 đoạn thẳng ... điều gì ? Bt35. Gọi một hs đọc đề. – Nếu là tờ giấy thì bằng cách gấp ta sẽ được tia phân giác. Nếu là các vật liệu cứng thì sao ? – Hãy áp dụng kết quả bài tập 34. Phát "góc" cho các nhóm. Yêu cầu xác định được tia phân giác, nêu được cách làm. – Ta lại có thêm một cách để xác định tia phân giác của một góc. Vẽ hình. Gt Kl a) BC = AD b) IA = IC, IB = ID c) OI là tia phân giác góc . a) Một hs đứng tại chỗ chứng minh Xét DOAD và DOCB có : OA = OC (gt) Góc chung OD = OB (gt) Þ DOAD = DOCB (c.g.c) Þ AD = BC (cạnh tương ứng) b) Từ câu a Þ (1) và (2) Theo gt OA = OC, OB = OD Þ AB = CD (3) Từ (1), (2) và (3) => ∆ABI = ∆CDI (g.c.g) Þ IA = IC, IB = ID c) Xét DOAI và DOCI có : OA = OC (gt) OI chung IA = IC (cmt) Þ DOAI = DOCI (c.c.c) Þ (góc tương ứng) Bt35. Một hs đọc đề bài. Các nhóm thực hành và trình bày cách làm. Xác định trên một cạnh hai điểm bất kì Xác định trên cạnh kia hai điểm tương ứng có khoảng cách đến đỉnh góc bằng khoảng cách giữa hai điểm kia đến đỉnh góc. Nối chéo hai điểm này với hai điểm trên cạnh kia. Giao điểm hai đường chéo này nằm trên tia phân giác của góc đã cho. Kẻ tia phân giác. PHẦN KẾT THÚC Học thuộc và nắm vững nội dung hai định lí, thuộc và hiểu cách phát biểu dưới dạng tập hợp. Làm các bài tập 33 (tr70, 71sgk). Ngày soạn: 16/04/10 Ngày dạy: 19/04/10 Tuần: 31 §6. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC MỤC TIÊU Về kiến thức: Hs biết khái niệm đường phân giác của tam giác qua hình vẽ và biết mỗi tam giác có ba đường phân giác. Về kỹ năng: Vận dụng định lí về tính chất ba đường phân giác của tam giác để giải bài tập. Hs tự chứng minh được định lí: "Trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy" và sử dụng định lí này để giải bài tập. Tự chứng minh được hai định lí trong bài Về thái độ: Giáo dục tính logic qua chứng minh hình học. CHUẨN BỊ Giáo viên: Thước hai lề, một tam giác bằng giấy, compa. Học sinh : Thước hai lề, một tam giác bằng giấy, compa. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiểm tra bài cũ Phát biểu tính chất về tia phân giác của một góc (định lí thuận và đảo) Áp dụng: - Vẽ tia phân giác Oz của góc xOy bằng thước hai lề. - Lấy một điểm M trên Oz, vẽ các khoảng cách MA, MB từ điểm M lần lượt đến Ox và Oy. - Dựa vào kết luận của định lí 1, ta suy ra điều gì ? - Nêu GT, KL của định lí 2. 1. Đường phân giác của tam giác Vẽ hình lên bảng và giới thiệu khái niệm đường phân giác của một tam giác AM là đường phân giác (xuất phát từ đỉnh A) của tam giác ABC. – Vậy mỗi tam giác có bao nhiêu đường phân giác ? – Bây giờ ta tìm hiểu tính chất ba đường phân giác của tam giác. Vẽ hình vào vở và nghe GV giới thiệu Mỗi tam giác có ba đường phân giác. 2. Tính chất ba đường phân giác của tam giác Cho hs làm ?1: Theo dõi và hướng dẫn hs gấp hình . – Phát hiện từ việc gấp hình cho chúng ta định lí sau: Giới thiệu định lí (sgk). – Lưu ý rằng định lí có hai ý: + Ba đường phân giác cùng đi qua 1 điểm. + Điểm đó cách đều ba cạnh của ∆ Hướng dẫn chứng minh. Vẽ ∆ABC, hai tia phân giác của góc B và góc C cắt nhau tại I. Định lí yêu cầu chứng minh gì ? Dựa vào hình vẽ hãy viết gt/kl của định lí. Dấu hiệu để nhận biết I nằm trên đường phân giác góc A là gì ? Tóm lại, ba đường phân giác của tam giác ABC cùng đi qua điểm I và điểm này cách đều ba cạnh của tam giác, nghĩa là IH = IK = IL. Gấp hình theo các bước ở ?1 và trả lời câu hỏi: Ba nếp gấp cùng đi qua một điểm. Đọc định lí ở sgk Gt ∆ABC, hai phân giác góc B và C cắt nhau tại I. IHBC, IKAC, ILAB Kl AI là tia phân giác góc A IH = IK = IL I cách đều hai cạnh góc A. + Vì I nằm trên tia phân giác BE của góc B nên IL = IH (định lí 1 về t/c tia phân giác) (1) + Vì I nằm trên tia phân giác CF của góc C nên IK = IH (định lí 1 về t/c tia phân giác) (2) Từ (1) và (2) ⇒ IL = IK ⇒ I nằm trên tia phân giác của góc A hay IA là đường phân giác xuất phát từ đỉnh A của ∆ABC 3. Áp dụng vào tam giác cân và tam giác đều Bài toán 1: Cho ∆ABC cân tại A, AM là đường phân giác xuất phát từ đỉnh A cắt BC tại M. Nêu nhận xét của em về điểm M. Hãy chứng minh nhận xét đó. Dựa vào bài toán, hãy phát biểu tính chất tia phân giác xuất phát từ đỉnh tam giác cân. Vẽ hình lên bảng và nêu bài toán 2. Bài toán 2: Chứng minh rằng trong tam giác đều, điểm cách đều 3 cạnh cũng là trọng tâm của tam giác. Vẽ hình Nhận xét: BM = CM = BC Chứng minh: ∆ABM = ∆ACM (c.g.c) ⇒ BM = CM = BC Tính chất: Trong tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh cũng là đường trung tuyến. Theo tính chất trên, trong tam giác đều, mỗi đường phân giác cũng là đường trung tuyến nên điểm cách đều ba cạnh cụng chính là trọng tâm của tam giác. Củng cố – Phát biểu định lí về tính chất ba đường phân giác của tam giác. – Điểm nằm trong tam giác và cách đều ba đường thẳng chứa ba cạnh của nó có là giao điểm chung của ba đường phân giác của tam giác hay không? Bt36 (sgk): Cho ∆DEF, điểm I nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh của nó. Chứng minh I là điểm chung của ba đường phân giác của ∆DEF. – – Có Vẽ hình, viết gt/kl của bài toán Chứng minh Vì điểm I nằm trong tam giác và I cách đều hai tia ED và EF nên I nằm trên tia phân giác của góc E. Tương tự , I nằm trên tia phân giác của góc D. Vì ba cạnh của tam giác cùng đi qua một điểm nên I cũng nằm trên tia phân giác góc F. Vậy I là điểm chung của ba đường phân giác của ∆DEF. PHẦN KẾT THÚC Ôn tập lí thuyết: Nắm vững tính chất ba đường phân giác của tam giác; Tính chất đường phân giác xuất phát từ đỉnh của một tam giác cân đến cạnh đối diện. Làm các bài tập 37, 38, 39, 31, 42(sgk). Đánh giá nhận xét tiết học: Ngày soạn: 28/04/10 Ngày dạy: 31/04/10 Tuần: 30 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU Về kiến thức: Củng cố khái niệm đường phân giác của tam giác và tính chất ba đường phân giác của tam giác. Về kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ tia phân giác của một góc và vận dụng tính chất ba đường phân giác của tam giác vào việc giải một số bài tập. Về thái độ: Phát triển tư duy logic. CHUẨN BỊ Giáo viên: Thước thẳng, compa, bảng phụ ghi sẵn các bài tập có hình vẽ. Học sinh : Thước thẳng có chia khoảng, compa. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiểm tra bài cũ Hs1. Phát biểu định lí về tính chất ba đường phân giác của tam giác ? – Làm bt39. Hs2. Làm bt38(tr73). Bt38. c) Có. Vì I là giao điểm ba đường phân giác. Bt39. ∆ABD = ∆ACD (c.g.c) Từ a) suy ra BD = CD ⇒ ∆BCD cân tại D ⇒ góc DBC và góc DCB bằng nhau. Luyện tập Bt40(tr73sgk). Cho hs đọc đề , suy nghĩ và trả lời Bt42(tr73sgk). Cho hs đọc đề bài Hướng dẫn hs vẽ hình, vẽ đường phụ theo gợi ý. – Để chứng minh ∆ABC cân ta có mấy cách? – Bài này ta CM theo cách nào ? => Gọi 1 hs lên bảng chứng minh Bt50(sbt). (ghi đề lên bảng) Cho ∆ABC có = 700, các đường phân giác góc B và góc C cắt nhau ở I. Tính ? Đọc đề , suy nghĩ và trả lời ∆ABC cân tại A nên theo t/c của tam giác cân ta có: đường trung tuyến AM xuất phát từ đỉnh A đồng thời cũng là đường phân giác xuất phát từ đỉnh đó. Trọng tâm G là giao của ba đường trung tuyến của tam giác nên G Î AM Điểm I nằm bên trong ∆ABC và cách đều ba cạnh của tam giác đó nên I nằm bên trong góc A và cách đều hai tia AB và AC, suy ra I Î AM. Vậy A, G, I thẳng hàng. Bt42. Đọc đề: CM định lí: Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác thì tam giác đó là một tam giác cân. Vẽ hình theo hướng dẫn của gv – Có 2 cách: CM hai cạnh bằng nhau CM hai góc bằng nhau. – CM hai cạnh bằng nhau Xét ∆ADC và ∆MDB có: DA = DM (cách vẽ) DB = DC (gt) (đđ) => ∆ADC = ∆MDB (c.g.c) => AC = MB (cạnh t/ứng) (1) và (góc t/ứng) (2) Mặt khác : (3) Từ (2) và (3) suy ra => ∆MBA cân tại B => MB = AB (4) Từ (1) và (4) suy ra: AB = AC Hay ∆ABC cân tại A Bt50(sbt). PHẦN KẾT THÚC Nắm vững tính chất ba đường phân giác của tam giác; Tính chất đường phân giác xuất phát từ đỉnh của một tam giác cân đến cạnh đối diện. Xem lại các bt đã giải và làm các bt45, 48, 49sbt Đánh giá nhận xét tiết học: Ngày soạn: 16/04/07 Ngày dạy: 19/04/07 Tuần: 31 §7. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG MỤC TIÊU Về kiến thức: Hs chứng minh được 2 định lí về tính chất đường trung trực của 1 đoạn thẳng Về kỹ năng: Biết cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng và trung điểm của một đoạn thẳng; Biết vận dụng các định lí này để chứng minh các định lí về sau và giải bài tập Về thái độ: CHUẨN BỊ Giáo viên: Thước, êke, compa, bảng phụ, một tờ bìa có một cạnh thẳng. Học sinh : Thước, êke, compa, bảng phụ nhóm, một tờ giấy có một cạnh thẳng. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiểm tra bài cũ Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng? Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng a. Kẻ hai đường xiên AB, AC đến đường thẳng a. Hãy vẽ hình để xác định các hình chiếu HB, HC của hai đường xiên. Hãy so sánh hai đường xiên thông qua hai hình chiếu của chúng và ngược lại. 1. Định lí về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực a) Thực hành: Lấy một mảnh giấy, có một mép cắt là đoạn thẳng AB. Gấp mảnh giấy sao cho mút A trùng với mút B. Nếp gấp 1 chính là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Từ một điểm M tuỳ ý trên nếp gấp 1, gấp đoạn thẳng MA (hay MB) được nếp gấp 2. Độ dài của nếp gấp 2 là các khoảng cách từ điểm M đến hai điểm A và B. Có nhận xét gì về hai đoạn thẳng MA và MB ? Giới thiệu đlí 1(sgk) Gọi vài hs nhắc lại đlí Hướng dẫn hs vẽ hình và ghi Gt, KL Gọi 1 hs đứng tại chỗ chứng minh MA = MB Gv: Nếu điểm M cách đều hai mút của đoạn thẳng AB thì điểm M có nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB không? Thực hành theo hướng dẫn MA = MB Đọc đlí 1 ở sgk: “Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn thẳng đó” M đường trung trực của AB => MA = MB (c.g.c) => MA = MB KIỂM TRA CHƯƠNG III Bài 1. (5 điểm) a) Phát biểu Bất đẳng thức Tam giác. b) Một tam giác cân có một cạnh dài 20cm, cạnh thứ hai dài 10cm. Hỏi cạnh thứ ba của tam giác đó dài bao nhiêu centimet ? Giải thích. Bài 2. (5 điểm) Cho tam giác ABC cân tại A. Chứng minh nếu AM là đường trung tuyến thì AM cũng là đường phân giác và ngược lại. (M Î BC). Biểu điểm Nội dung Điểm Ghi chú Bài 1 a) Phát biểu nội dung định lí. Hoặc nội dung gộp cả định lí và hệ quả. 2 điểm Nếu có vẽ hình, ghi BĐT thì cộng 0,5 điểm b) Cạnh thứ ba dài 20cm 1 điểm Giải thích, có áp dụng BĐT tam giác. 1,5 điểm Cộng 0,5 nếu giải thích xuất sắc. Bài 2 Hình vẽ 0,75 điểm Trừ 0,25 nếu có ý sai GT/KL 0,75 điểm Trừ 0,25 nếu có ý sai Chứng minh chiều thuận 2 điểm Chứng minh chiều ngược lại 2 điểm
Tài liệu đính kèm: